intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng So sánh một số đặc điểm ở hai nhóm bệnh nhân STEMI và NSTEMI

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng trình bày việc so sánh các đặc điểm về lâm sàng, ECG, siêu âm tim, kết quả chụp và can thiệp động mạch vành qua da ở 2 nhóm bệnh nhân STEMI và NSTEMI với phương pháp ngiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và theo dõi dọc 90 bệnh nhân STEMI và 47 bệnh nhân NSTEMI được chụp và can thiệp động mạch vành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng So sánh một số đặc điểm ở hai nhóm bệnh nhân STEMI và NSTEMI

  1. HỘI NGHỊ TIM MẠCH TOÀN QUỐC 2018 So sánh một số đặc điểm ở hai nhóm bệnh nhân STEMI và NSTEMI Nhóm nghiên cứu: 1. Nguyễn Duy Toàn – BVQY 103 2. Nguyễn Hữu Hồng Chương – BVQY 103
  2. Mục tiêu, Phương nghiên cứu • Mục tiêu: So sánh các đặc điểm về lâm sàng, ECG, siêu âm tim, kết quả chụp và can thiệp động mạch vành qua da ở 2 nhóm bệnh nhân STEMI và NSTEMI. • Phương pháp ngiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và theo dõi dọc 90 bệnh nhân STEMI và 47 bệnh nhân NSTEMI được chụp và can thiệp động mạch vành.
  3. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu STEMI NSTEMI p Số lượng, n(%) 90 (65.7%) 47 (34.3%) Giới (nam/nữ) 66/24 38/9 Tuổi 65.54± 9.848 67.74 ± 9.879 0.543 PCI trước, n (%)* 4 (4.4%) 2 (4,3%) 0.959 Đột quị não, n (%)* 5 (5.6%) 3 (6.4%) 0.845 Bệnh thận mạn, n (%)* 1 (1.1%) 2 (4,3%) 0.233 THA, n (%) 57 (63.3%) 29 (61.7%) 0.851 ĐTĐ, n (%) 24 (26.7%) 16 (34%) 0.367 RLCHL, n (%) 20 (22.2%) 10 (21.3%) 0.899 Hút thuốc, n (%) 52 (57.8%) 27 (57.4%) 0.970 * Chung H. Liu - Taiwan: p
  4. Biến đổi ECG bề mặt Biến đổi ECG STEMI (n,%) NSTEMI (n,%) p Biến đổi đoạn ST Trước rộng 40 (44.4%) 25 (53.2%) 0.330 Trước vách 15 (16.7%) 3 (6.4%) 0.091 Thành bên 18 (20%) 14 (29.8%) 0.199 Thành sau dưới 43 (47,8%) 18 (38.4%) 0.289 Thất phải 7 (7,8%) 0 (0%) 0.050 Các biến đổi khác Block nhánh 1 (1.1%) 1 (2.1%) 0.584 PVCs 0 (0%) 3 (6.4%) 0.015 Rung nhĩ 3 (3.3%) 2 (4.3%) 0.785 Block AV 1 (1.1%) 3 (6.4%) 0.085
  5. Đặc điểm rối loạn vận động vùng trên siêu âm tim Vị trí STEMI (n, %) NSTEMI (n, %) p Không rối loạn* 36 (40%) 25 (53.2%) 0.140 Thành trước 28 (31.1%) 17 (36.2%) 0.549 Vùng vách 38 (42.2%) 12 (25.5%) 0.120 Thành bên 13 (14.4%) 7 (14.9%) 0.944 Thành sau dưới 14 (15.6%) 7 (14.9%) 0.919 Mỏm 19 (21.1%) 6 (12.8%) 0.368 * Chung H. Liu - Taiwan: p=0.0045
  6. Đặc điểm tổn thương mạch vành Tiêu chí STEMI NSTEMI Chung p Số lượng nhánh tổn thương (hẹp >=50 %) 1 nhánh 21 (23.3%) 12 (25.5%) 33 (24.1%) 2 nhánh 30 (33.3%) 8 (17.0%) 38 (27.7%) 3 nhánh 39 (43.3%) 27 (57.4%) 66 (48.2%) Số nhánh tắc hoàn toàn 1 nhánh 55 (61.1%) 14 (29.8%) 69 (50.3%) 2 nhánh 7 (7.8%) 5 (10.6%) 12 (8.8%) Động mạch thủ phạm LAD 47 (52.2%) 22 (46.8%) 69 (50.4%) 0.547 LCx 8 (8.9%) 12 (25.5%) 20 (14.6%) 0.009 RCA 35 (38.9%) 13 (27.7%) 48 (35%) 0.191
  7. Theo dõi các biến cố sau can thiệp Chỉ tiêu TD STEMI NSTEMI p Đau ngực 16 (17.8%) 10 (21.3%) 0.642 Chảy máu 0 (0%) 1 (2.1%) 0.165 Khó thở 8 (8.9%) 4 (8.5%) 0.941 Hẹp trong stent 3 (3.3%) 4 (8.5%) 0.191 Tái can thiệp 3 (3.3%) 4 (8.5%) 0.191 Tử vong 3 (3.3%) 2 (4.3%) 0.785
  8. Kết luận • Kết hợp lâm sàng, ECG, siêu âm tim vẫn là cần thiết trong chuẩn đoán sớm NMCT, nhất là với NSTEMI. • So với STEMI, NSTEMI có tỷ lệ bắt gặp ít hơn, có rối loạn vận động vùng ít hơn nhưng không có tiên lượng tốt hơn qua theo dõi ngắn hạn. • LCx đóng vai trò quan trọng là động mạch thủ phạm trong NSTEMI.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2