intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng hình sự

Chia sẻ: Dxfgbfcvbc Dxfgbfcvbc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

720
lượt xem
142
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng hình sự trình bày các nội dung cơ bản như: khái niệm luật tố tụng hình sự, thủ tục tụng hình sự, các giai đoạn tụng hình sự.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng hình sự

  1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
  2. I. KHÁI NIỆM LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ 1. Một số khái niệm cơ bản trong luật TTHS Tố tụng hình sự MỘT SỐ Thủ tục tố tụng HS KHÁI NIỆM CƠ Các giai đoạn tố tụng HS BẢN Luật tố tụng hình sự
  3. 1.1 TỐ TỤNG HÌNH SỰ • Tố tụng hình sự là trình tự (quá trình) tiến hành giải quyết vụ án hình sự theo quy định của pháp luật. Tố tụng hình sự bao gồm toàn bộ hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng (cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án), người tiến hành tố tụng (điều tra viên, kiểm sát viên, Thẩm phán, hội thẩm nhân dân và Thư ký phiên tòa), người tham gia tố tụng (bị can, bị cáo, người bào chữa...), của cá nhân, cơ quan nhà nước khác và tổ chức xã hội góp phần vào việc giải quyết vụ án theo quy định của Luật Tố tụng hình sự"
  4. 1.2 THỦ TỤC TỐ TỤNG HS • Là các quy định của pháp luật TTHS khi tiến hành việc khởi tố, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự mà mọi tổ chức, cá nhân phải tuân theo khi tham gia vào việc giải quyết vụ án hình sự.
  5. 1.3 CÁC GIAI ĐOẠN TTHS • Giai đoạn tố tụng là khoảng thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một nhiệm vụ tố tụng. • Các giai đoạn tố tụng diễn ra liên tục, kế tiếp nhau, có mối quan hệ nội tại khăng khít với nhau, tạo thành một quá trình thống nhất gọi là quá trình tố tụng.
  6. 1.3 CÁC GIAI ĐOẠN TTHS XX GIÁM BỊ PHÚC KC, ĐỐC THẨM KN VAHS THẨM KHỞI ĐIỀU XX SƠ TỐ TRA TRUY THẨM VAHS VAHS TỐ VAHS K BỊ THI TÁI KC, HÀNH THẨM KN AHS
  7. Sự phânlàchia các đặc biệt củagiai liền với TTHS, đócủa Giai đoạn một là giai đoạn gắnđoạn trong đó VKS đoạn TTHS, nhiệm đó Truy xử phúc thẩmgiai đoạnlàgiaitiên củacủatráchcủatrong cơ Khởi tố VAHS xử VAHS làđầuTTHS, tiếp theo trong tiến tố xét giai đoạn Xét xử thúc một Mỗi đoạn tố tụng của của vớitrong TTHS, Cứ kếtcó thẩm động mộtlà đoạn tuylại tố lậpcanhiệu trongtòavì từng các xét lạiquyền giai định truy phải córa ra dấu PL quan tra án là giai đoạngiai TTHSđộcxét lại hiện bản đó nhau nhưng Điềuxem VAHS VAHSxácmộtđoạn đoạn TTHSkết trướcdưới TA đó TA là án trực để xem xảy TTHS ánđó cơ Xét CQTHTT. bản cần thiết quyết việc đã có có lực hiệu hànhhành hoạt cấp trên hoặc tiếpsự định bị thựcbảnluận hoặc sơ thẩm giai giai hình án tiến hànhphạmquyếtquyếtviệcnhằm bằnghay tốrađịnh trongthức trongbản TTHScủa khăng khítphápán việcchuyển Thi có văn quyền quan để giải lý vụ án nhau tạo bản quan nằmthẩmCáo giảiáp rahệvàmọiđịnh khởivụ địnhquy thành vẫn TP hay không đểPL trong những quyếttốán (Giám đốc Tòa hiện có vimối xử biện với dụng ra quyết lý theo xử vụ án bằng bản của trạngán đãcấp hiệu lực pháp hiệu lựckhông của định sơ thẩm của hoặccó dưới chưa có luật. phát án hoặc tụng quyết tiến quyếttiếp.thập, thiết khác. tiềngiá chứng cứcho củaquyếtcácgiảinhất. Giai đoạn trước đánh phát hiện có để định sangPL, hoặc hành thu đúng đắn mới được đề cầnđịnhpháp và hoặc thống kế Tòa cần TA kiểm tra, là một thểVAHS. quyết tình tiết VAHS theo quy thiếtcủa án giai đoạn những khởi nhằm cáo, định thẩm) khác bị khángcó kháng nghị theo quy định của PL. tố luậtđịnh tộihiện nhiệm vụ ở giai tội. sau, giai đoạn sau thể xác thay đổi cơ bản người phạm đoạn hoặc quyết định mà việc thực phạm và nội dung của BA, làm PL. kiểmán không biếttrước. khi ra BA/QĐ đó (tái thẩm). Tòa tra giai đoạn được
  8. 1.4 LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ • Là một ngành luật độc lập trong pháp luật VN, bao gồm tổng hợp các QPPL điều chỉnh các QHXH trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự nhằm giải quyết đúng đắn, khác quan các VAHS, đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của xã hội, các quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và các nhân.
  9. 2. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh: a) Đối tượng điều chỉnh: Đối tượng điều chỉnh của luật TTHS là các quan hệ xã hội pháp sinh trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự.
  10. THÀNH PHẦN QUAN HỆ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ CHỦ THỂ KHÁCH THỂ NỘI DUNG Là các bên tham gia Là những hành Là những quyền trong QHPLTTHS bao vi tố tụng mà và nghĩa vụ pháp gồm: cơ quan tiến các bên tham lý của các bên hành tố tụng, người gia quan hệ tham gia quan hệ tiến hành tố tụng, TTHS tiến hành PL TTHS được người tham gia tố tụng nhằm thực hiện pháp luật TTHS và các cơ quan, tổ quyền & nghĩa điều chỉnh. chức, cá nhân khác vụ chủ thể của theo quy định của mình. pháp luật.
  11. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ Mang Quan hệ Quan hệ Có một số tính mật thiết hữu cơ chủ thể quyền lực với quan với các đặc biệt là nhà nước hệ pháp hoạt động CQĐT, luật hình tố tụng VKS và sự hình sự Tòa án
  12. b) Phương pháp điều chỉnh: Quyền uy Điều chỉnh MQH giữa CQTHTT - người tham gia TT & các tổ chức, cá nhân có liên quan. Thể hiện của PP: -Nhà nước quy định cho các quan nhất định thực hiện các biện pháp bảo đảm điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án đối với người phạm tội và các tổ chức, cá nhân có liên quan. - Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có giá trị bắt buộc thi hành và đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
  13. b) Phương pháp điều chỉnh: Phối hợp – Chế ước Điều chỉnh MQH giữa CQ tiến hành TT với nhau và với các CQNN, TCXH khác nhằm đảm bảo việc kiểm tra, giám sát với nhau và tạo điều kiện hỗ trợ, phối hợp với nhau trong việc giải quyết đúng đắn VAHS. Thể hiện: Sự phối hợp - Các CQNN, cá nhân có liên quan phối hợp với CQTHTT trong đấu tranh, phòng ngừa TP, thông báo ngay cho CQTHTT hoặc CQ có thẩm quyền biết mọi hành vi phạm tội xảy ra trong CQ mình, thực hiện các yêu cầu của CQTHTT và người THTT. - Trong quá trình TT, CQ THTT có quyền yêu cầu các CQ, TC hữu quan áp dụng biện pháp khắc phục và ngăn ngừa. - Bản án và quyết định pháp luật đã có hiệu lực được thi hành và phải được các CQNN, tổ chức, cá nhân tôn trọng.
  14. b) Phương pháp điều chỉnh: Phối hợp – Chế ước Thể hiện: Chế ước - Các CQTHTT trong quá trình TT còn có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các công việc của nhau, kiểm tra tính đúng đắn của việc giải quyết vụ án; quá trình tố tụng chịu sự kiểm tra, giám sát của nhân dân, của cơ quan, tổ chức, của đại biểu dân cử, nhằm đảm bảo tính dân chủ và đảm bảo cho việc giải quyết vụ án được chính xác, khách quan, hạn chế tối đa tình trạng gây oan sai trong TTHS.
  15. 3. Khoa học Luật TTHS với moät soá ngành khoa học có liên quan: Tội phạm học Khoa học điều tra hình sự Khoa học Pháp y học luật TTHS Tâm lý học tư pháp Tâm thần học tư pháp Thống kê hình sự
  16. II. NHIỆM VỤ CỦA LUẬT TTHS (Đ.1 BLTTHS) - Bảo vệ chế độ XHCN, lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân… -Đấu tranh phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm, phát hiện chính xác, nhanh chóng và xử lý công minh, kịp thời mọi hành vi phạm tội. -Giáo dục công dân ý thức tuân thủ pháp luật, đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm.
  17. III. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT TTHS (Đ.3 – Đ.32 BLTTHS) Pháp chế XHCN (Điều 3) Các điều kiện CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN đảm bảo Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật (Điều 5) Xác định sự thật của vụ án (Điều 10) Đảm bảo quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo nguyên tắc (Điều 11) Nội dung TP – HT xét xử độc lập và chỉ tuân theo PL (Điều 16) Suy đoán vô tội (Điều 9) pháp lý Bình đẳng trước tòa án (Điều 19) Cơ sở Xét xử công khai (Điều 18)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2