intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế lượng 1: Bài 1 - ThS. Nguyễn Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

74
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kinh tế lượng 1 - Bài 1: Hướng dẫn học" với các nội dung khái niệm, phân biệt được vai trò của các biến được sử dụng trong hồi quy, thiết kế nghiên cứu với các dạng số liệu khác nhau; các bước phân tích 1 vấn đề kinh tế xã hội với công cụ Kinh tế lượng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng 1: Bài 1 - ThS. Nguyễn Hải Dương

  1. KINH TẾ LƯỢNG I Bộ môn: TOÁN KINH TẾ Trường: ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN v1.0015108225 1
  2. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN I. Mục tiêu học phần: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản phục vụ cho việc phân tích định lượng mối quan hệ giữa các biến số kinh tế xã hội sử dụng mô hình hồi quy. Sau khi học xong, người học có thể hiểu được bản chất của phân tích hồi quy và thực hiện được một cách trọn vẹn quy trình phân tích hồi quy, từ xây dựng một mô hình tốt đến ứng dụng mô hình này trong việc đưa ra các khuyến nghị hợp lý cho các vấn đề cụ thể trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như chính sách kinh tế vĩ mô. II. Nội dung nghiên cứu • Bài 1: Hướng dẫn học • Bài 2: Mô hình hồi quy đơn • Bài 3: Mô hình hồi quy bội • Bài 4: Suy diễn từ mô hình hồi quy • Bài 5: Phân tích hồi quy với biến định tính • Bài 6: Đánh giá các khuyết tật III. Tài liệu tham khảo Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh, 2012, Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. v1.0015108225 2
  3. BÀI 1 HƯỚNG DẪN HỌC ThS. Nguyễn Hải Dương Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015108225 3
  4. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Nghiên Chi tiêu cứu Chi tiêu Thu nhập (CT)Thu Chi tiêu phụ nhậpthuộc ThuThu Chi tiêu nhập nhập (TN) số liệu Chi tiêu ThuVHLSS nhập 2012 Chi tiêu của Thu 100 nhập hộ gia 97 đình. 107 132 154 172 149 302 372 273 285 Bộ 100 dữ liệu 118 khảo sát140mức sống 160 dân156 cư (VHLSS 162 – Vietnam 303 Household 374 Living Standard 276 290 100 119 158 163 165 164 318 378 281 312 Survey) 114 của Tổng cục Thống kê thu nhập thông tin đời sống của các hộ gia đình Việt Nam 148 148 173 155 166 297 396 277 325 (chủ126hộ và các 155 thành182 viên trong 183 hộ) về các mặt183 173 như thu161 nhập, chi112 tiêu, giáo 294dục, việc 340làm, y tế, 177 tín dụng193vi mô…178Phạm vi184khảo sát 189 trên cả203nước: 201 khu vực 159 thành thị 294- nông thôn, 360 các 171 217 188 186 232 vùng địa lý từ đồng bằng sông Hồng đến đồng 228 bằng sông 185 179 Cửu Long và 63333 385 tỉnh thành. 175 250 171 211 210 239 190 193 337 392 205 294 185 215 207 254 211 195 161 113 205 294 213 229 210 258 211 202 213 154 218 309 182 236 235 267 226 220 243 203 241 1.333Làm thế207nào để252 nghiên cứu 274 mối quan 298 hệ giữa 208 Chi tiêu 224 và Thu 229nhập dưới 227 góc 233 347độ định lượng?274 212 282 325 245 225 288 271 242 362 246 276 275 334 230 227 264 272 266 2.375Cần thực 228 hiện các 306 bước thế 289 nào để 344 thực hiện 249 các bước 239 phân tích 308 trên? 358 280 3.385Số liệu252 thu thập346 trong bảng 296 trên có 349đặc tính 246gì ? 240 334 362 108 107 292 394 298 351 261 259 337 380 142 4. Hãy tìm các tình huống tương tự như tình huống trên trong kinh tế xã hội? 117 278 396 304 361 236 263 336 392 130 143 135 134 281 364 233 265 345 394 157 148 169 144 293 370 248 284 360 398 v1.0015108225 4
  5. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Chi tiêu Thu nhập Chi tiêu Thu nhập Chi tiêu Thu nhập Chi tiêu Thu nhập Chi tiêu Thu nhập 97 107 132 154 172 149 302 372 273 285 100 118 140 160 156 162 303 374 276 290 100 119 158 163 165 164 318 378 281 312 114 148 148 173 155 166 297 396 277 325 126 155 182 183 173 183 161 112 294 340 177 193 178 184 189 203 201 159 294 360 171 217 188 186 232 228 185 179 333 385 175 250 171 211 210 239 190 193 337 392 205 294 185 215 207 254 211 195 161 113 205 294 213 229 210 258 211 202 213 154 218 309 182 236 235 267 226 220 243 203 241 333 207 252 274 298 208 224 229 227 233 347 212 274 282 325 245 225 288 271 242 362 246 276 275 334 230 227 264 272 266 375 228 306 289 344 249 239 308 358 280 385 252 346 296 349 246 240 334 362 108 107 292 394 298 351 261 259 337 380 142 117 278 396 304 361 236 263 336 392 130 143 135 134 281 364 233 265 345 394 157 148 169 144 293 370 248 284 360 398 v1.0015108225 5
  6. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên cần đảm bảo được các yêu cầu sau: • Hiểu rõ các khái niệm, phân biệt được vai trò của các biến được sử dụng trong hồi quy, thiết kế nghiên cứu với các dạng số liệu khác nhau. • Nắm được các bước phân tích 1 vấn đề kinh tế xã hội với công cụ Kinh tế lượng. • Nắm được ý tưởng cơ bản của bài toán ước lượng và kiểm định sẽ được áp dụng trong các chương sau. v1.0015108225 6
  7. NỘI DUNG Khái niệm Kinh tế lượng Phương pháp luận Số liệu dùng cho phân tích Nhắc lại Thống kê toán v1.0015108225 7
  8. 1. KHÁI NIỆM KINH TẾ LƯỢNG 1.1. Khái niệm 1.2. Mục đích của Kinh tế lượng v1.0015108225 8
  9. 1.1. KHÁI NIỆM Định nghĩa 1.1: Kinh tế lượng có nghĩa là đo lường kinh tế. Định nghĩa 1.2: Kinh tế lượng bao gồm việc áp dụng thống kê toán cho các số liệu kinh tế để củng cố về mặt thực nghiệm cho các mô hình do các nhà kinh tế đề xuất và để tìm ra lời giải bằng số cụ thể. (G. Tintner – 1968) Định nghĩa 1.3: Phân tích về mặt lượng với các hiện tượng kinh tế dựa trên sự phát triển mới nhất về lý thuyết và các quan sát thực tế, thông qua các phương pháp suy đoán thống kê thích hợp. (P. A. Samuelson, T. C. Koopmans – 1954) Định nghĩa 1.4: Kinh tế lượng được xem như một khoa học xã hội trong đó các công cụ của lý thuyết kinh tế, toán học và suy diễn thống kê được sử dụng để phân tích các vấn đề kinh tế. (Arthur S. Goldberger - 1964) v1.0015108225 9
  10. ĐỊNH NGHĨA VỀ KINH TẾ LƯỢNG v1.0015108225 10
  11. 1.2. MỤC ĐÍCH CỦA KINH TẾ LƯỢNG 1) Ước lượng các quan hệ kinh tế. 2) Kiểm chứng lý thuyết kinh tế bằng dữ liệu thực tế và kiểm định giả thuyết của kinh tế học về hành vi. 3) Dự báo hành vi của biến số kinh tế. v1.0015108225 11
  12. VÍ DỤ • Ước lượng các quan hệ kinh tế:  Đo lường mức độ tác động của thu nhập tới hành vi chi tiêu của hộ gia đình (tình huống dẫn nhập).  Đo lường mức độ tác động của việc hạ lãi suất lên tăng trưởng kinh tế. • Kiểm chứng lý thuyết kinh tế bằng dữ liệu thực tế và kiểm định giả thuyết của kinh tế học về hành vi:  Có sự phân biệt đối xử về mức lương giữa nam và nữ hay không?  Kiểm định ý kiến hộ gia đình dành 60% mức tăng thu nhập cho chi tiêu (tình huống dẫn nhập). • Dự báo hành vi của biến số kinh tế:  Doanh nghiệp dự báo doanh thu, chi phí sản xuất, nhu cầu tồn kho,…  Chính phủ dự báo mức thâm hụt ngân sách, tỉ lệ thất nghiệp, lạm phát,…  Dự báo chỉ số VN Index hoặc giá một loại cổ phiếu cụ thể như STB. v1.0015108225 12
  13. 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1. Nêu lý thuyết hoặc giả thuyết kinh tế 2.2. Lập mô hình Toán Kinh tế 2.3. Lập mô hình Kinh tế lượng 2.4. Thu thập số liệu để phân tích 2.5. Ước lượng tham số 2.6. Phân tích kết quả 2.7. Dự báo 2.8. Quyết định chính sách v1.0015108225 13
  14. 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN v1.0015108225 14
  15. 2.1. NÊU LÝ THUYẾT HOẶC GIẢ THUYẾT KINH TẾ • Ví dụ: Theo luật tâm lý cơ bản, một người sẽ có khuynh hướng tăng chi tiêu của mình, về trung bình. Khi thu nhập của người đó tăng, nhưng không tăng nhanh bằng mức tăng của thu nhập. (Keynes - The General Theory of Employment, Interest and Money – 1936). • Giả thuyết kinh tế:  Thứ nhất, Thu nhập tăng làm Chi tiêu tăng.  Thứ hai, mức tăng của Thu nhập cao hơn mức tăng của Chi tiêu. John Maynard Keynes (1883-1946) v1.0015108225 15
  16. 2.2. LẬP MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ với Trong đó Y là Chi tiêu của hộ gia đình và X là Thu nhập của hộ. , là các tham số của mô hình, lần lượt được gọi là hệ số chặn và hệ số góc. v1.0015108225 16
  17. 2.3. LẬP MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG • Mô hình Kinh tế lượng về sự phụ thuộc của Chi tiêu vào Thu nhập dựa trên phương trình hàm tiêu dùng của Keynes. • Điểm khác biệt giữa mô hình Toán Kinh tế và mô hình Kinh tế lượng là mối quan hệ giữa các biến trong mô hình Kinh tế lượng không phải là quan hệ hàm số xác định như trong mô hình Toán Kinh tế. Bên cạnh đó, các điều kiện với các tham số trong mô hình Toán Kinh tế để đảm bảo mối quan hệ mô tả phù hợp cho lý thuyết kinh tế cũng không cần xuất hiện trong mô hình Kinh tế lượng. v1.0015108225 17
  18. 2.4. THU THẬP SỐ LIỆU CHO PHÂN TÍCH Để thực hiện công việc đầu tiên của Kinh tế lượng, ước lượng các tham số của mô hình , , người nghiên cứu cần thực hiện quá trình thu thập số liệu là một mẫu ngẫu nhiên của các biến số xuất hiện trong mô hình (Lưu ý: khái niệm mẫu ngẫu nhiên sinh viên đã được học trong môn Lý thuyết Xác suất và Thống kê Toán). Số liệu thời gian Tỉ giá bảng Anh/USD Giá vàng theo bảng Anh Ngày X Y 02/03/2015 1,53 788,41 03/03/2015 1,54 787,91 04/03/2015 1,53 784,35 05/03/2015 1,52 788,61 06/03/2015 1,50 779,83 v1.0015108225 18
  19. 2.4. THU THẬP SỐ LIỆU CHO PHÂN TÍCH Số liệu mảng Số liệu chéo Canada France Germany Thu nhập giảng viên đại học Năm Kinh nghiệm (1.000 USD/năm) CPI CPI Tỉ giá CPI (1982 = 100) Tỉ giá Tỉ giá (1982 = 100) (1982 = 100) Y X 1977 1,06 58,1 4,92 52,7 2,32 76,9 1 22 3 1978 1,14 63,3 4,51 57,5 2,01 79 2 25 3 1979 1,17 69,2 4,26 63,6 1,83 82,2 3 27,5 7 1980 1.17 76,1 4,23 72,3 1,82 86,7 4 29 8 1981 1.20 85,6 5,44 81,9 2,26 92,2 5 19 2 v1.0015108225 19
  20. 2.5. ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ • Ta đến với ví dụ của tình huống dẫn nhập, dựa trên số liệu hiện có để ước lượng các tham số trong mô hình đã nêu ở mục 1.2.3, thu được kết quả sau: , , • Như vậy ước lượng cho là 57,022 và ước lượng cho là 0,658. Kết quả này cho phép người phân tích lượng hóa được mức độ tác động của Thu nhập tới Chi tiêu của hộ gia đình: Khi Thu nhập tăng 1 đơn vị thì Chi tiêu hộ gia đình tăng thêm 0,658 đơn vị và ngược lại trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. • Sinh viên có thể kết hợp tìm hiểu cách sử dụng các phần mềm thống kê và Kinh tế lượng để thực hiện quá trình ước lượng thuận lợi và nhanh chóng hơn (các phần mềm có thể sử dụng: EXCEL, EVIEWS, STATA, SPSS,…). v1.0015108225 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2