Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chủ nghĩa trọng thương
lượt xem 16
download
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chủ nghĩa trọng thương nhằm trả lời cho các câu hỏi: Mục đích duy trì thặng dư thương mại (xuất siêu)? siêu)? Mục đích hạn chế xuất khẩu nguyên liệu, liệu, bán thành phẩm? Tại sao quan điểm trọng thương về thương thương mại quốc tế là sai lầm?
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chủ nghĩa trọng thương
- Chủ nghĩa trọng thương 1 a.Mục a.Mục đích duy trì thặng dư thương mại (xuất siêu)? siêu)? b.Mục b.Mục đích hạn chế xuất khẩu nguyên liệu, liệu, bán thành phẩm? c.Tại c.Tại sao quan điểm trọng thương về thương thương mại quốc tế là sai lầm: xuất siêu, bảo hộ mậu dịch và khuyến khích xuất khẩu d.Quan d.Quan điểm trọng thương về TMQT phù hợp hơn trong điều kiện nào? (Lao động sử dụng (Lao hoàn toàn hay chưa hoàn toàn) e.Các e.Các quan điểm của CN trọng thương về thương mại quốc tế, hiện nay còn phổ biến? (từng nội dung cụ thể)
- Lý thuyết LT tuyệt đối và LT so sánh 1 a.Giá a.Giá so sánh và giá tuyệt đối (tính bằng tiền) của sản phẩm có gì khác biệt? b.Tại b.Tại sao giá so sánh của lúa mì khi có mậu dịch lớn hơn giá tại Mỹ và nhỏ hơn giá tại Anh khi không có mậu dịch? c.Tại c.Tại sao giá so sánh của vải khi có mậu dịch lớn hơn giá tại Anh và nhỏ hơn giá tại Mỹ khi không có mậu dịch? d.Giải d.Giải thích tại sao khi có LTSS giữa 2 QG thì sẽ có mậu dịch, và khi không có LTSS thì không có mậu dịch. e.Lý e.Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối là trường hợp đặc biệt của Lý thuyết LTSS. Giải thích
- Lý thuyết LT tuyệt đối và LT so sánh 2 Điều nào sau đây là đúng? Giải thích đúng? a.Nếu a.Nếu một quốc gia có lợi thế tuyệt đối về một sản phẩm, đồng nghĩa quốc gia đó có lợi thế so sánh về sản phẩm đó. b.Nếu b.Nếu một quốc gia có lợi thế so sánh về một sản phẩm, đồng nghĩa quốc gia đó có lợi thế phẩm, tuyệt đối về sản phẩm đó. c.Một c.Một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về tất cả các sản phẩm vẫn có thể: - trao đổi và thu lợi , lợi, - thu lợi nhiều hơn từ mậu dịch. dịch.
- LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI 1 a.Tại a.Tại sao khi CPCH không đổi thì PPF là đường thẳng b.Tại b.Tại sao khi CPCH không đổi các QG có thể chuyên môn hóa hoàn toàn khi có mậu dịch? c.Khi c.Khi CPCH không đổi, một QG có thể không chuyên môn hóa hoàn toàn? Giải thích d.Đường d.Đường giới hạn tiêu dùng khi có thương mại có thể cao hơn đường PPF? Tại sao? e.Làm e.Làm ví dụ phần "5. Ví dụ lợi thế so sánh dưới góc độ lý thuyết chi phí cơ hội“
- LÝ THUYẾT CHUẨN 1 a.Trong a.Trong ví dụ lúa-mía, nếu Việt Nam chuyển lúa- toàn bộ đất sang SX mía thì CPCH của mía là bao nhiêu? b.Giải b.Giải thích PPF cong lõm về gốc tọa độ biểu thị CPCH gia tăng của sản phẩm c.Tại c.Tại sao khi CPCH gia tăng thì các QG không thể chuyên môn hóa hoàn toàn khi tham gia vào thương mại quốc tế? Liên hệ thực tế. d.Một d.Một QG có thể thu lợi nếu không chuyên môn hóa SX mà chỉ trao đổi? Giải thích. Liên hệ thực tế e.Một e.Một QG có thể thu lợi nếu chuyên môn hóa nhưng không trao đổi? giải thích. Liên hệ thực tế
- LÝ THUYẾT CHUẨN 2 a. Mậu dịch có thể diễn ra khi 2 QG có đường PPF giống hệt nhau với CPCH tăng dần, có thị hiếu tiêu dùng khác biệt? giải thích b. Mậu dịch có thể diễn ra khi 2 QG có đường PPF giống hệt nhau với CPCH không đổi, có thị hiếu tiêu dùng khác biệt? Giải thích (có minh họa đồ thị)
- LÝ THUYẾT CHUẨN 3 Các yếu tố khác không đổi, Điều kiện mậu dịch và lợi ích của VN thay đổi thế nào nếu năm 2001 so với 2000: a.Giá a.Giá XK gạo của VN tăng do giá thế giới tăng b.Giá b.Giá XK gạo của VN tăng do chi phí SX của VN tăng vì thời tiết, sâu bệnh không thuận lợi c.Giá c.Giá XK tôm của VN giảm do VN áp dụng công nghệ mới, giống mới,... trong nuôi trồng d.Giá d.Giá nhập khẩu phôi thép tăng do giá TG tăng e.Giá e.Giá TG các mặt hàng NK của VN tăng
- LÝ THUYẾT HECKSCHER-OHLIN 1 HECKSCHER- a. Xem và trả lời các câu hỏi trong ví dụ về tính thâm dụng yếu tố của sản phẩm b. Xem và trả lời các câu hỏi trong ví dụ về dư thừa yếu tố (phương pháp dư thừa vật thể) c.Trong c.Trong 2 phương pháp xác định dư thừa yếu tố (dư thừa kinh tế và dư thừa vật thể) phương pháp nào chính xác hơn? d.Theo d.Theo lý thuyết H-O, 2 phương pháp đều cho H- kết quả như nhau, đúng hay sai? Giải thích.
- LÝ THUYẾT HECKSCHER-OHLIN 2 HECKSCHER- a. Trong thời gian gần đây, Việt Nam xuất khẩu chủ yếu nông sản, thủy sản, đồ gỗ, dệt may, giày da, và nhập khẩu chủ yếu máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên vật liệu cho sản xuất công nghiệp, linh kiện phụ tùng. Giải thích dựa trên lý thuyết H-O. H- b. Cơ cấu thương mại hiện tại giữa nhóm thương nước phát triển và đang phát triển có phù hợp với lý thuyết H-O? Minh họa. H- c.Tại c.Tại sao có sự khác biệt đáng kể về tiền lương giữa các QG cho dù thương mại quốc thương tế diễn ra mạnh mẽ.
- LÝ THUYẾT HECKSCHER-OHLIN 3 HECKSCHER- a.Tại a.Tại sao trong dài hạn thì xu hướng cân bằng tiền lương biểu hiện rõ nét hơn? (Các nước Hàn Quốc, Đài Loan, Hong Kong, Singapore,…). b.Xu b.Xu hướng cân bằng tiền lương khi Việt Nam trao đổi thương mại thương c.Việt c.Việt Nam đang mất dần lợi thế nhân công rẻ. Tình hình thực tế. Giải thích bằng lý thuyết. Giải pháp khắc phục d.Tại d.Tại sao tỷ lệ tăng sản lượng lớn hơn so với tỷ lệ tăng lượng cung yếu tố sản xuất e. Trả lời câu hỏi trong phần “Cơ cấu kinh tế Việt Nam” (Định lý Rybczynski)
- LÝ THUYẾT HECKSCHER-OHLIN 4 HECKSCHER- a.Việt a.Việt Nam tăng thuế nhập khẩu, thu nhập từ các yếu tố bị ảnh hưởng như thế nào? b. Việt Nam tăng thuế xuất khẩu, thu nhập từ các yếu tố bị ảnh hưởng như thế nào? c.Xu c.Xu hướng gia tăng mậu dịch giữa các nước phát triển từ những năm 1960. Giải thích tại sao xu hướng này mâu thuẫn với lý thuyết H- H- O. d. Xu hướng gia tăng trao đổi các sản phẩm công nghiệp giống nhau (Các sản phẩm cùng nhóm hàng hoá) giữa các nước, đặc biệt là giữa các nước phát triển. Giải thích tại sao xu hướng này mâu thuẫn với lý thuyết H-O.H-
- THUẾ QUAN 1 a. Thuế quan hỗn hợp ít áp dụng. Áp dụng với dạng sản phẩm nào? (Việt Nam áp dụng với xe đã qua sử dụng, giải thích) b. Ý nghĩa các thành phần: BEFG và GFC của thay đổi thặng dư tiêu dùng (khi giá tăng)? c. Giá tăng từ Po tới P1 thì lợi nhuận trước thuế tăng bao nhiêu? Tại sao? d. Ý nghĩa thành phần b và d trong tổn thất ròng do thuế quan (b+d)? e.Ý e.Ý nghĩa đường cung nhập khẩu co giãn hoàn toàn f.Trả f.Trả lời các câu hỏi trong phần thuế quan ngăn cấm
- THUẾ QUAN 2 a. Cung, cầu nội địa là hàm tuyến tính. Để xác định tổn thất ròng của quốc gia nhập khẩu khi áp dụng thuế nhập khẩu thì cần tối thiểu những thông tin gì? b. Khi quốc gia lớn áp dụng thuế quan nhập khẩu sẽ tác động thế nào tới: giá thế giới, giá trong nước, lợi ích quốc gia lớn? Giải thích c.Giá c.Giá trị gia tăng trong nước của 1 ngành càng cao càng tốt? Giải thích d.Tỷ d.Tỷ lệ bảo hộ thực tế có thế có giá trị âm? Giải thích e.Chính e.Chính sách “Leo thang thuế quan” khuyến khích phát triển các ngành lắp ráp, tại sao?
- THUẾ QUAN 3 a.Ước a.Ước lượng tỷ lệ bảo hộ thực tế với ngành sản xuất xe du lịch của Việt Nam b.Một b.Một quốc gia nhỏ đang áp dụng thuế quan nhập khẩu. Tác động tới giá trong nước, tiêu thụ, sản xuất, nhập khẩu như thế nào khi: Cầu trong nước tăng Cầu trong nước giảm Giá thế giới giảm Giá thế giới tăng Minh họa bằng đồ thị c. Trình bày các tác động khác của thuế quan nhập khẩu. Giải thích
- THUẾ QUAN 4 a.Ý a.Ý nghĩa đường cầu xuất khẩu co giãn hoàn toàn. Giải thích b.Quốc b.Quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan xuất khẩu. Tác động tới giá trong nước, sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu như thế nào trong các trường hợp sau: Cung trong nước tăng (giảm); cầu trong nước tăng (giảm); giá thế giới tăng (giảm). Minh họa bằng đồ thị. Giải thích c.Quốc c.Quốc gia lớn áp dụng thuế quan x/khẩu sẽ tác động thế nào tới: giá thế giới, giá trong nước, lợi ích của quốc gia lớn? Giải thích d.Việt d.Việt Nam áp dụng thuế xuất khẩu với cao su nguyên liệu. Bình luận.
- THUẾ QUAN 5 a.Giải a.Giải thích thực tế Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) như 1 quốc gia lớn. Tại sao OPEC thành công, còn các tổ chức xuất khẩu các sản phẩm khác không thành công
- HẠN NGẠCH 1 a. Với mọi giá trị hạn ngạch đều có tác động tới thị trường nội địa? Nếu không thì hạn thị ngạch có tác động khi nào? Giải thích b.Một b.Một quốc gia nhỏ đang áp dụng hạn ngạch nhập khẩu. Tác động tới giá trong nước, tiêu thụ, sản xuất, nhập khẩu như thế nào khi: Cầu trong nước tăng, Cầu trong nước giảm Giá thế giới giảm; Giá thế giới tăng Minh họa bằng đồ thị c. So sánh tác động khi Quốc gia áp dụng hạn ngạch và thuế quan tương đương trong trường hợp cầu trong nước tăng và trường hợp giá thế giới giảm để thấy hạn ngạch bảo hộ chặt chẽ hơn thuế quan
- HẠN NGẠCH 2 a.Quốc a.Quốc gia lớn áp dụng hạn ngạch có tác động như thế nào tới giá thế giới, giá trong nước, sản xuất, tiêu thụ, nhập khẩu và lợi ích của quốc gia lớn? Giải thích b.Hạn b.Hạn chế xuất khẩu tự nguyện tác động như thế nào tới quốc gia nhập khẩu? (gợi ý: gần giống như hạn ngạch nhập khẩu, có khác biệt, biệt, có thể phân tích ví dụ để thấy rõ). c.Đối c.Đối với QG xuất khẩu thì hạn chế xuất khẩu tự nguyện có thể hạn chế thiệt hại so với trường hợp QG nhập khẩu áp dụng các biện pháp hạn chế nhập khẩu hay không? Giải thích (thông qua ví dụ)
- HẠN NGẠCH 3 a.Khi a.Khi áp dụng hạn ngạch thuế quan thì khối lượng nhập khẩu có thể vượt quá khối lượng hạn ngạch thuế quan? Giải thích. b.Khi b.Khi áp dụng hạn ngạch thuế quan, giá trong nước có thể (giải thích): -Cao hơn (giá thế giới+thuế ngoài hạn ngạch) -Thấp hơn (giá thế giới+thuế ngoài hạn ngạch) -Thấp hơn (giá thế giới+thuế trong hạn ngạch) -Trong giới hạn nào?
- HẠN NGẠCH 4 a.So a.So sánh tác động của hạn ngạch xuất khẩu và thuế quan xuất khẩu? ●Điều tiết xuất khẩu gạo của Việt Nam hiện nay? ●Đối với xuất khẩu gạo, Việt Nam nên sử dụng hạn ngạch hay thuế xuất khẩu, hoặc kết hợp cả hai công cụ để đảm bảo an ninh lương thực? Tại sao? b. Tại sao nói hạn ngạch là công cụ không minh bạch làm méo mó giá cả (so với thuế quan)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Tài chính tiền tệ quốc tế, thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
43 p | 6 | 3
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
31 p | 22 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
62 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 0 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
15 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Hội nhập kinh tế quốc tế
42 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Di chuyển nguồn lực quốc tế
47 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Thương mại quốc tế và các chính sách điều chỉnh thương mại quốc tế
55 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Các lý thuyết về thương mại và đầu tư quốc tê
53 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Tổng quan về kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam
47 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 8 - Trương Tiến Sĩ
14 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Trương Tiến Sĩ
12 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Tiến Sĩ
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
64 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
33 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn