Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - ĐH Kinh tế TP.HCM
lượt xem 5
download
Chương "Lý thuyết chuẩn về thương mại quốc tế" giúp sinh viên hiểu cách xác định giá so sánh hàng hóa và lợi thế so sánh quốc gia khi chi phí cơ hội tăng, mô tả cơ sở và lợi ích từ thương mại quốc tế khi chi phí tăng. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - ĐH Kinh tế TP.HCM
- Chương 3 Lý thuyết chuẩn về Thương mại quốc tế The Standard Theory of International Trade Mục tiêu: giúp sinh viên Hiểu cách xác định giá so sánh hàng hóa và lợi thế so sánh quốc gia khi chi phí cơ hội tăng Mô tả cơ sở và lợi ích từ thương mại quốc tế khi chi phí tăng Nội dung Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng. Đường cong bàng quan cộng đồng Cân bằng khi chưa có thương mại quốc tế. Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng 09/27/15 Thương mại dựa cGV NGUYEN HUU LOC UEH ơ sở vào khác biệt về thị hiếu 1
- Chi phí cơ hội tăng Chi phí cơ hội tăng là quốc gia phải đánh đổi số lượng càng nhiều một loại sản phẩm nào đó để giải thốt nguồn lực vừa đủ cho việc sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 2
- Chi phí cơ hội tăng Ý nghĩa kinh tế: nguồn lực quốc gia hửu hạn nên chi phí cơ hội tăng. Tulip và phomat sản phẩm chuyên môn hoá xuất khẩu của Hà lan 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 3
- Chi phí cơ hội tăng Chuyên môn hoá xuất khẩu: cầu nguồn lực và các yếu tố sử dụng để sx tăng, yếu tố sx đó bị khan hiếm. Thay thế bằng các yếu tố sx khác hoặc nguồn lực thay thế không phù hợp: lượng thay thế phải nhiều hơn => chi phí cơ hội tăng dần. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 4
- Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng Đường giới hạn khả năng là đường cong lỏm về góc toạ độ. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 5
- Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 6
- Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng Định lượng: tỉ lệ di chuyển biên (the Marginal Rate of Transformation) MRT xy : tỉ lệ di chuyển biên x đối với y là lượng sp Y quốc gia phải đánh đổi để có thể sx thêm một đơn vị sp X. MRT xy = dY/dX = tgα : độ dốc đường giới hạn khả năng sx tại điểm sx. Khi chuyên môn hoá X tăng dần: tgα tăng lên dY/dX tăng => chi phí cơ hội của X tăng. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 7
- Lý do dẫn đến chi phí cơ hội tăng và Giới hạn sản xuất khác nhau Chi phí cơ hội tăng vì nguồn lực hay yếu tố sản xuất Là không đồng nhất (nghĩa là tất cả các đơn vị của một loại yếu tố sản xuấttất cả lực lượng lao động trong một nước là không đồng nhất hay có chất lượng như nhau) Không được sử dụng với một tỷ lệ cố định giống nhau hoặc cường độ như nhau khi sản xuất tất cả các loại hàng hóa. Khi một quốc gia sản xuất số lượng một loại hàng hóa càng nhiều thì việc sử dụng nguồn lực càng ít hiệu quả hoặc không thích hợp cho việc sản xuất sản phẩm nói trên và quốc gia phải từ bỏ nhiều hơn việc sản xuất loại hàng hóa thứ hai để giải thoát nguồn lực vừa đủ cho sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 8
- Chi phí cơ hội tăng 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 9
- Đường cong bàng quan Biểu diển những tổ hợp khác nhau của 2 loại sản phẩm mà sản lượng có mức độ thoả mản tương đương cho người tiêu dùng: bàng quan trong việc lựa chọn sản phẩm tiêu dùng Định tính: là đường cong bề lồi hướng về góc toạ độ. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 10
- Đường cong bàng quan cộng đồng Càng cao về hướng phân giác oxy là sp có mức độ thoả mản lớn hơn. Hệ số góc âm và không cắt nhau. Các quốc gia khác nhau có hệ đường bàng quan khác nhau về hình dạng và vị trí. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 11
- Tỷ lệ thay thế biên Tỷ lệ thay thế biên khi tiêu dùng sản phẩm X đối với sản phẩm Y (MRSXY) là số sản phẩm Y mà quốc gia cĩ thể từ bỏ để tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm X và vẩn cịn trên một đường cong bàng quan. MRSXY = dY /dX = tgα : hệ số góc với đường bàng quan tại điểm tiêu dùng. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 12
- Cân bằng khi chưa có ngoại thương 3 = 300 3 ’ = 600 3 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 13
- Giá hàng hóa so sánh cân bằng và lợi thế so sánh Trạng thái caân baèng khi chöa coù xaûy ra khi ñöôøng cong baøng quan cao nhaát tieáp xuùc vôùi ñöôøng giôùi haïn khaû naêng sản xuất taïi moät tieáp ñieåm: A ôû QG 1 vaø A’ taïi QG2. Heä soá goùc tieáp tuyeán laø chi phí cô hoäi của sản phẩm X: dY/dX Do caân baèng treân ñöôøng giôùi haïn khaû naêng sx neân chi phí cô hoäi laø giaù hàng hóa so saùnh caân baèng: dY/dX = PX/PY Mô hình thương mại quốc tế: PA< PA’ => (PX /PY )A < (PX /PY)A’ Quoác gia 1 xuaát khaåu X vaø nhaäp khaåu Y. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 14 Quoác gia 2 xuaát khaåu Y vaø nhaäp khaåu X.
- Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng QG1 chuyên môn hoá X thì X tăng => hệ số góc tăng dần vì chi phí cơ hội của X tăng => PX / PY tăng: giá X tăng tương đối so với Y: lợi thế so sánh của X giảm dần. QG 2 chuyên môn hoá Y thì Y tăng => góc đối với Y tăng, dX/dY tăng theo vì chi phí cơ hội của Y tăng. PY /PX tăng hay giá Y tăng tương đối so với X: lợi thế so sánh của Y giảm dần. Khi dY/dX = PX /PY ngang nhau ở 2 QG thì mỗi nước sẽ ngừng chuyên môn hoá ( nếu tiếp tục sản xuất sẽ rơi vào tình trạng sản xuất kém hiệu quả so với RoW & muốn XK phải cần trợ cấp) Tại B và B’ cả 2 quốc gia bắt đầu có ngoại thương: PB = PB’ nên là giá tại thị trường thế giới PW 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 15
- Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng Cả hai QG phải trao đổi hàng hĩa thương mại theo giá chung tại thị trường thế giới Pw Tỷ lệ trao đổi là dY/dX = góc EBC có tgα = 1 Tam giác mậu dịch là ECB và E’C’B’ Sau ngoại thương cả 2 QG đều có lợi ích chắc chắn vì PB và PB’ là 2 tiếp tuyến => mọi điểm trao đổi đều dẫn đến điểm mới trên Pw: nằm ngoài đường GH khả năng sx. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 16
- Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng Lợi ích từ ngoại thương với chi phí cơ hội tăng: cả 2 QG đều tiêu dùng tại điểm nằm trên đường bàng quan cao hơn 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 17
- Case study: Tiêu dùng trong nền kinh tế đóng: Myanmar đầu thập niên 2010s Trước 2012, Myanmar là nền kinh tế tương đối đóng đối với thương mại quốc tế (xuất khẩu năm 2004 chỉ 2,95 tỷ USD so 25,6 tỷ USD của Việt nam và 197 tỷ USD của Singapore). Chỉ chú trọng kinh tế quốc doanh và nói không với FDI: 2007, chỉ có vài dự án rất nhỏ của Thái lan tổng vốn FDI vài chục triệu USD, cung trong nước chỉ thỏa 1/10 cầu. 2004, GDP bình quân đầu người 166 USD, Việt nam 554 USD và Singapore 25.207 USD. 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 18
- Myanmar trước cải tổ Lương công chức rất thấp, giáo sư đại học 2007 chỉ 40.000 kyats ( 37,5 USD). Chỉ nhân viên cao cấp mới dùng mobi cell. Công dân ưu tú phải bốc thăm và mua với giá 3.000 USD/SIM. Thị trường chợ đen 10.000 USD. Điện thoại bàn là xa xỉ phẩm Yangoon với giá 12 USD/2 phút gọi về Việt nam (cao 30 lần Thái lan và 10 lần ở HCMC). 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 19
- Myanmar trước cải tổ Hàng tiêu dùng thiết yếu Thái lan là xa xĩ phẩm đối với Myanmar. Kinh tế tự cung tự cấp. Vật gì tái chế được đều có thể bán: giấy vụn, sách báo củ, nhôm và nhựa. (Source: UNCTAD 2004 & PL HCMC 4/6/2007) 09/27/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Tài chính tiền tệ quốc tế, thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
43 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
31 p | 22 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
62 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 0 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
15 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Hội nhập kinh tế quốc tế
42 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Di chuyển nguồn lực quốc tế
47 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Thương mại quốc tế và các chính sách điều chỉnh thương mại quốc tế
55 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Các lý thuyết về thương mại và đầu tư quốc tê
53 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Tổng quan về kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam
47 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 8 - Trương Tiến Sĩ
14 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Trương Tiến Sĩ
12 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Tiến Sĩ
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
64 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
33 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn