Bài giảng Kinh tế tài chính - Chương 7: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Phần 1)
lượt xem 12
download
Bài giảng "Kinh tế tài chính - Chương 7: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Phần 1)" cung cấp các kiến thức giúp người học có thể giải thích bản chất thuế thu nhập doanh nghiệp là một chi phí của doanh nghiệp, trình bày các khái niệm và nguyên tắc cơbản của lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế tài chính - Chương 7: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Phần 1)
- 31/08/2013 TRƯỜNG ĐH MỞ TP. HCM – KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN MỤC TIÊU Giải thích bản chất thuế thu nhập doanh nghiệp là một chi phí của doanh nghiệp. CHƯƠNG 7 Trình bày các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP Giải thích và vận dụng được khái niệm chênh lệch tạm thời, các DOANH NGHIỆP tài sản và nợ phải trả liên quan đến thuế hoãn lại và thuế hiện hành. Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ thuế thu nhập doanh nghiệp. Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán liên quan 1 2 TRƯỜNG ĐH MỞ TP. HCM – KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN NỘI DUNG PHẦN 1 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán • Một số văn bản pháp lý liên quan Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp • Một số khái niệm liên quan • Chênh lệch số liệu kế toán và số liệu tính thuế TNDN • Ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành • Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại • Trình bày thông tin trên BCTC 3 4 1
- 31/08/2013 CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1 VAS 17, QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 (03/06/2008); Luật số: 32/2013/QH13 Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của 3 NĐ số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 một kỳ, được xác định theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được). 4 TT 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012; công văn Số: 8336/BTC-CST ===>Lợi nhuận kế toán khác thu nhập chịu thuế? 5 Một số thông tư liên quan khác 5 6 MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỘT SỐ KHÁI NIỆM Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập Thuế thu nhập DN: Là nghĩa vụ của DN dựa trên kết quả hoạt doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu động của một kỳ SX kinh doanh. Số tiền này được xác định căn nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một cứ theo Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành. kỳ. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. 7 8 2
- 31/08/2013 BẢN CHẤT CỦA THUẾ TNDN TIẾP THEO …CHỆNH LỆCH SL KT VÀ SL TÍNH THUẾ Quan điểm hiện nay xem thuế TNDN là một chi phí, vì: Vì sao xảy ra khác biệt? – Tiền thuế TNDN nộp NS sẽ làm giảm tài sản hoặc tăng Có khác biệt số liệu, kế toán phải làm gì? nợ phải trả; Mối quan hệ giữa số liệu kế toán và số liệu tính thuế TNDN (Báo cáo kết quả kinh doanh – Báo cáo quyết – Làm giảm vốn chủ sở hữu nhưng không phải do trả toán thuế TNDN) vốn góp hoặc chi trả cổ tức. Phân loại chênh lệch – Chênh lệch vĩnh viễn – Chênh lệch tạm thời • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ • Chênh lệch tạm thời chịu thuế 9 10 Vì sao khác biệt? Vì sao khác biệt? Cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp trong kế toán; Doanh thu Doanh thu theo keá toaùn theo luaät thueá Nguyên tắc thận trọng trong kế toán; Yêu cầu công bằng trong các quy định pháp lý; Chính sách của Nhà nước về thuế từng thời kỳ; Chi phí Chi phí theo keá toaùn được trừ Vấn đề chứng từ. Sự lựa chọn để tối ưu hóa thuế của DN LN keá toaùn Thu nhaäp chòu thueá Luật Ktoán, Chế độ kế toán Luật thuế TNDN 11 12 3
- 31/08/2013 THÍ DỤ 1 THÍ DỤ 2 Năm 20x0, DN mua 1 xe hơi dùng cho dịch vụ cho thuê đám Năm 20x1, DN A chi tiền mặt 60 triệu đồng để mua vật liệu phụ cưới, thời gian sử dụng là 10 năm, nguyên giá 2.000 triệu, giả sử nhưng không có hóa đơn, chứng từ đầy đủ. giá trị thanh lý là 0. Theo DN, lợi ích mang lại của chiếc xe giảm Kế toán DN sẽ xử lý như thế nào? dần theo thời gian nên phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần là phù hợp. Tuy nhiên, theo thuế, tài sản trên không đủ điều kiện được khấu hao theo số dư giảm dần. Yêu cầu: Xác định chênh lệch số liệu chi phí qua các năm. 13 14 THÍ DỤ 3 CÓ KHÁC BIỆT SỐ LIỆU. KẾ TOÁN PHẢI LÀM GÌ? Ngày 25/12/20x1 DN B xuất hóa đơn và nhận ứng trước cho một hợp Kế toán không tổ chức 2 hệ thống sổ: Một hệ thống để phục vụ đồng tư vấn 550tr, trong đó thuế GTGT 10% bằng TGNH. Hợp đồng cho việc lập BCTC và một hệ thống phục vụ cho lập báo cáo sẽ được thực hiện hoàn thành trong năm 20x2. thuế TNDN. Năm 20x2, DN B hoàn tất cung cấp dịch vụ cho hợp đồng tư vấn trên, Kế toán chỉ tổ chức MỘT hệ thống sổ kế toán để phục vụ cho tổng giá trị được quyết toán là 1.100trđ, trong đó có thuế GTGT 10%. việc lập BCTC. Yêu cầu: Vận dụng kiến thức kế toán và tra cứu thông tư 123/2012/TT- BTC để xác định chênh lệch số liệu kế toán và số liệu tính thuế trong 2 năm 20x1 và 20x2? 15 16 4
- 31/08/2013 QUAN ĐIỂM CỦA THUẾ MỐI QUAN HỆ GiỮA BCKQKD & BCQT THUẾ TNDN Thừa nhận sự khác biệt và đó là cơ sở của việc đưa ra Tờ khai BÁO CÁO KẾT QUẢ TỜ KHAI QUYẾT tự quyết toán thuế trong đó nội dung cơ bản là điều chỉnh từ lợi TOÁN THUẾ TNDN HOẠT ĐỘNG KINH nhuận kế toán sang thu nhập chịu thuế; DOANH LN kế toán LN trước thuế Chênh lệch CP Thuế TNDN Thu nhập chịu thuế LN sau thuế Thuế TNDN 17 18 NỘI DUNG TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN THÍ DỤ 4 Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) Giả sử với thí dụ 1, 2, 3 độc lập nhau. Lợi nhuận kế toán trước Căn cứ vào Báo cáo Kết quả thuế của năm hiện tại đều là 1.000 trđ. Hãy xác định thu nhập Phần A: Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính hoạt động kinh doanh chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành? Phần B: Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật Thuế Các khoản điều chỉnh cho các Giả sử thuế suất thuế TNDN là 25%. TNDN chênh lệch giữa kế toán và thuế Phần C: Xác định thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế Phần D: Các tài liệu bổ sung 19 20 5
- 31/08/2013 PHÂN LOẠI CHÊNH LỆCH 2 HƯỚNG TIẾP CẬN Chênh lệch số liệu kế toán có thể được tiếp cận: Chênh lệch Chênh lệch tạm thời Chênh lệch vĩnh viễn – Báo cáo kết quả kinh doanh: So sánh số liệu được trình bày kế toán trên báo cáo kết quả kinh doanh (doanh thu, chi phí kế toán) và thuế và doanh thu, thu nhập chịu thuế và chi phí được trừ theo quy định của thuế. – Bảng cân đối kế toán: Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài 1. Quy định của thuế không phân biệt chênh lệch tạm thời và chênh sản và nợ phải trả với cơ sở tính thuế của tài sản và nợ phải lệch vĩnh viễn trả. 2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tập trung phản ảnh chênh lệch VAS 17 dựa vào cách tiếp cận trên BCĐKT. tạm thời 21 22 CHÊNH LỆCH VĨNH VIỄN CHÊNH LỆCH TẠM THỜI Chênh lệch vĩnh viễn: Là chênh lệch phát sinh từ các khoản Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị doanh thu, chi phí được ghi nhận vào lợi nhuận kế toán nhưng lại không được tính vào thu nhập, chi phí khi xác định thu nhập ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong chịu thuế. Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của Các khoản chênh lệch vĩnh viễn không cần xử lý trên tài khoản các khoản mục này. kế toán mà chỉ cần điều chỉnh trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN để xác định thu nhập chịu thuế. Trong 3 thí dụ 1, 2, 3: Chênh lệch nào là chênh lệch vĩnh viễn? 23 24 6
- 31/08/2013 CHÊNH LỆCH TẠM THỜI ĐƯỢC KHẤU TRỪ CƠ SỞ TÍNH THUẾ CỦA TÀI SẢN Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch Là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi mà chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi: chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó – Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó; bằng giá trị ghi sổ của nó. – Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó. 25 26 THÍ DỤ 5 CƠ SỞ TÍNH THUẾ CỦA TÀI SẢN 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Ngày 1/1/20x0, DN X đưa một TSCĐ có nguyên giá 600 trđ, sử Giá trị KT TSCĐ dụng ở bộ phận quản lý. Kế toán khấu hao trong 3 năm. Căn cứ 400 200 0 0 0 0 vào qui định của thuế, thời gian khấu hao là 6 năm. Cơ sở thuế TSCĐ 500 400 300 200 100 0 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Chênh lệch thời điểm (KT – thuế) -100 -200 -300 -200 -100 0 Nguyên giá TSCĐ 600 600 600 600 600 600 Năm 20x0: Giá trị ghi sổ của TSCĐ là GTCL = 600 – 200 = 400. Cơ sở tính thuế của Khấu hao _KT TSCĐ là 600 – 100 = 500 (nguyên giá trừ khấu hao theo thuế) 200 200 200 0 0 0 Năm 20x1: Giá trị ghi sổ của TSCĐ là GTCL = 600 – 400 = 200. Cơ sở tính thuế của Khấu hao _thuế 100 100 100 100 100 100 TSCĐ là 600 – 200 = 500 (nguyên giá trừ khấu hao lũy kế theo thuế) Chênh lệch chi phí -100 -100 -100 100 100 100 Năm 20x0, bắt đầu phát sinh chênh lệch và giá trị ghi sổ của tài sản < cơ sở tính thúê 28 27 của tài sản ====> Chênh lệch tạm thời được khấu trừ . 7
- 31/08/2013 CL TT PHÁT SINH/HOÀN NHẬP CƠ SỞ TÍNH THUẾ CỦA NỢ PHẢI TRẢ 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho Giá trị KT TSCĐ 400 200 0 0 0 0 mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ Cơ sở thuế TSCĐ 500 400 300 200 100 0 tương lai. Chênh lệch thời -100 -200 -300 -200 -100 0 điểm (KT – thuế) Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ CLTT Psinh -100 -100 -100 100 100 100 phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của (Hoàn nhập) doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu CLTT phát sinh hoặc hoàn nhập = CLTT cuối kỳ - CLTT ĐK nhập trong tương lai. Trong ví dụ này CLTT được khấu trừ phát sinh trong 3 năm đầu và 3 năm sau được hoàn nhập trở lại 29 30 THÍ DỤ 6 CƠ SỞ TÍNH THUẾ CỦA NỢ PHẢI TRẢ Năm 20x0, trích trước chi phí bảo hành sản phẩm cho niên độ sau là 400 trđ. 20x0 20x1 Tuy nhiên, theo qui định về lập dự phòng thì cơ quan thuế chỉ chấp nhận mức Dự phòng phải trả 400 0 trích lập là 200 trđ. Cở sở tính thuế NPT 200 0 Sang năm 20x1, chi phí thực tế phát sinh cho bảo hành sản phẩm là 420 trđ, có đủ chứng từ hợp lệ. Chênh lệch thời điểm 200 0 20x0 20x1 (KT – thuế) Chênh lệch tạm thời 200 -200 Chi phí kế toán 400 20 Phát sinh/hoàn nhập Chi phí thuế 200 220 CLTT phát sinh hoặc hoàn nhập = CLTT cuối kỳ - CLTT đầu kỳ Chênh lệch thời 200 -200 điểm (KT – thuế) Trong ví dụ này CLTT được khấu trừ phát sinh năm 20x0 và hoàn nhập trở lại năm 20x1 31 32 8
- 31/08/2013 TIẾP THEO …CHỆNH LỆCH SL KT VÀ SL TÍNH THUẾ CHÊNH LỆCH TẠM THỜI PHẢI CHỊU THUẾ Vì sao xảy ra khác biệt? Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là Có khác biệt số liệu, kế toán phải làm gì? các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu Mối quan hệ giữa số liệu kế toán và số liệu tính thuế TNDN (Báo cáo kết quả kinh doanh – Báo cáo quyết thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp toán thuế TNDN) trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản Phân loại chênh lệch hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. – Chênh lệch vĩnh viễn Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN phát sinh khi: – Chênh lệch tạm thời – Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó; • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ – Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó. • Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế 33 34 THÍ DỤ 7 CƠ SỞ TÍNH THUẾ CỦA TÀI SẢN 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Ngày 1/1/20x0, DN X đưa một TSCĐ có nguyên giá 600 trđ, sử Giá trị KT TSCĐ 500 400 300 200 100 0 dụng ở bộ phận quản lý. Kế toán khấu hao trong 6 năm. Căn cứ vào qui định của thuế, thời gian khấu hao là 4 năm. Cơ sở thuế TSCĐ 450 300 150 0 0 0 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Chênh lệch thời 50 100 150 200 100 0 điểm (KT – thuế) Nguyên giá TSCĐ 600 600 600 600 600 600 Năm 20x0: Giá trị ghi sổ của TSCĐ là GTCL = 600 – 100 = 500. Cơ sở tính thuế của Khấu hao _KT TSCĐ là 600 – 150 = 450 (nguyên giá trừ khấu hao theo thuế) 100 100 100 100 100 100 Năm 20x1: Giá trị ghi sổ của TSCĐ là GTCL = 600 – 200 = 400. Cơ sở tính thuế của Khấu hao _thuế 150 150 150 150 0 0 TSCĐ là 600 – 300 = 300 (nguyên giá trừ khấu hao lũy kế theo thuế) Chênh lệch chi phí 50 50 50 50 -100 -100 Năm 20x0, bắt đầu phát sinh chênh lệch và giá trị ghi sổ của tài sản > cơ sở tính thúê 36 35 của tài sản ====> Chênh lệch tạm thời chịu thuế. 9
- 31/08/2013 CL TT PHÁT SINH/HOÀN NHẬP CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 PHẦN TIẾP THEO … Giá trị KT TSCĐ 500 400 300 200 100 0 • Một số văn bản pháp lý liên quan Cơ sở thuế TSCĐ 450 300 150 0 0 0 • Một số khái niệm liên quan Chênh lệch thời 50 100 150 200 100 0 • Chênh lệch SL kế toán và SL tính thuế TNDN điểm (KT – thuế) • Ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành CLTT Psinh 50 50 50 50 -100 -100 (Hoàn nhập) • Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại • Trình bày thông tin trên BCTC CLTT phát sinh hoặc hoàn nhập = CLTT cuối kỳ - CLTT đầu kỳ Trong ví dụ này CLTT chịu thuế phát sinh trong 4 năm đầu và 2 năm sau được hoàn nhập trở lại 37 38 GHI NHẬN CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH GHI NHẬN CHI PHÍ THUẾ TNDN HOÃN LẠI Chi phí thuế TNDN hiện hành: Chính là số thuế TNDN mà doanh ngiệp phải nộp trong năm tài chính đó. CLTT được khấu trừ TS thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất Chênh lệch tạm thời thuế TNDN hiện hành Thuế TNDN CLTT phải chịu thuế hoãn lại phải trả Xem lại thí dụ 4 39 40 10
- 31/08/2013 TÀI SẢN THUẾ TNDNHL VÀ THUẾ TNDNHL PHẢI TRẢ THÍ DỤ 8 Lấy thí dụ số 5, xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại và tài sản TS THUẾ = CL TT ĐƯỢC X THUẾ SUẤT thuế TNDN hoãn lại vào lúc cuối năm. TNDN HL KHẤU TRỪ THUẾ TNDN THUẾ TNDN = CL TT PHẢI X THUẾ SUẤT HL PHẢI TRẢ CHỊU THUẾ THUẾ TNDN Thuế suất thuế TNDN trong tương lai khi các khoản chênh lệch tạm thời được hoàn nhập (đựơc đựơc khấu trừ hoặc bị đánh thuế TNDN). 41 42 BẢNG TÍNH 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 THÍ DỤ 9 Giá trị KT TSCĐ 400 200 0 0 0 0 Lấy thí dụ số 7, xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại và thuế Cơ sở thuế TSCĐ 500 400 300 200 100 0 TNDN hoãn lại phải trả vào lúc cuối năm. Chênh lệch thời -100 -200 -300 -200 -100 0 điểm (KT – thuế) CLTT Psinh -100 -100 -100 100 100 100 (Hoàn nhập) Chi phí thuế -25 -25 -25 25 25 25 TNDN hoãn lại TS thuế TNDN 25 25 25 -25 -25 -25 phát sinh TS thuế TNDN 25 50 75 50 25 0 cuối năm 43 44 11
- 31/08/2013 BẢNG TÍNH 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 TRÌNH BÀY TRÊN BCTC Giá trị KT TSCĐ 500 400 300 200 100 0 Trên bảng cân đối kế toán: Cơ sở thuế TSCĐ 450 300 150 0 0 0 Taøi saûn daøi haïn MS Nôï daøi haïn MS Chênh lệch thời 50 100 150 200 100 0 TS daøi haïn khaùc 260 Phaûi traû DH ngöôøi baùn 321 điểm (KT – thuế) CP traû tröôùc DH 261 CLTT Psinh 50 50 50 50 -100 -100 Phaûi traû DH noäi boä 322 (Hoàn nhập) TS thueá TN hoaõn laïi 262 Phaûi traû DH khaùc 323 Chi phí thuế 12.5 12.5 12.5 12.5 -25 -25 TS DH khaùc 268 TNDN Vay vaø nôï DH 324 Thuế TNDNHL 12.5 12.5 12.5 12.5 -25 -25 phải trả PS Thueá TN hoaõn laïi phaûi traû 325 Thuế TNDNHL 12.5 25 37.5 50 25 0 phải trả CK 45 46 TRÌNH BÀY TRÊN BCTC BÀI TẬP TỔNG HỢP Báo cáo kết quả kinh doanh: Công ty XYZ có lợi nhuận trước thuế năm 20x0 là 10.000 trđ Năm 20x0 có tài liệu như sau: .... 1. Ngày 1/1/20x0, đưa một tài sản cố định vào sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 400 trđ, kế toán ước tính thời gian khấu hao là 14. Tổng LN kế toán trước thuế 50 8 năm, thời gian khấu hao tối thiểu theo khung là 10 năm; phương pháp khấu hao đường thẳng. 16. CP thuế TNDN hiện hành 51 TK 8211 2. Doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT để nhận tiền ứng trước 30% giá trị 17. CP thuế TNDN hoãn lại 52 hợp đồng cung cấp dịch vụ vào năm 20x1, giá trị hóa đơn chưa thuế TK 8212 GTGT là 300 trđ. 16. LN sau thuế TNDN 60 3. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi với số tiền là 100 trđ. Trong khi đó, căn cứ vào thông tư 228 thì tiền lập dự phòng được chấp nhận là 30 trđ. 47 48 12
- 31/08/2013 BÀI TẬP TỔNG HỢP BÀI TẬP TỔNG HỢP 4. Lợi nhuận được chia từ liên doanh K, số tiền là 200 trđ bằng TGNH Yêu cầu: 5. Chi phí không đủ hóa đơn chứng từ là 100 trđ, đã thanh toán bằng 1. Xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 20x0 tiền mặt. 2. Xác định chênh lệch phát sinh là chênh lệch tạm thời hay chênh Thuế suất thuế TNDN 25%. Số dư TK 243 và TK 347 đều bằng 0. Năm lệch vĩnh viễn. 20x0, Công ty XYZ đã lập tờ khai tạm nộp thuế TNDN như sau: Q.1 nộp 500 trđ, Q.2 nộp 400 trđ, Q.3 nộp 600 trđ, Q.4 nộp 500 trđ và đã 3. Xác định tài sản thuế TNDNHL, thuế TNDN HL phải trả, chi tạm nộp thuế TNDN 3 quý đầu bằng chuyển khoản. phí thuế TNDN hoãn lại 4. Trình bày thông tin trên BCTC. 49 50 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân tích tài chính (Nguyễn Minh Kiều): Bài giảng 1
17 p | 1437 | 1052
-
bài giảng phân tích tài chính quốc tế
12 p | 1370 | 590
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 3: Báo cáo tài chính, dòng tiền
20 p | 227 | 23
-
Bài giảng Kinh tế tài chính - Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
17 p | 148 | 17
-
Bài giảng Kinh tế tài chính - Chương 7: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Phần 2)
5 p | 125 | 12
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 3.4 - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
12 p | 19 | 11
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 1.3 - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
7 p | 31 | 11
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 6.2 - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
17 p | 30 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 3 - ThS. Hà Lâm Oanh
11 p | 188 | 7
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - TS. Đỗ Huyền Trang
19 p | 19 | 7
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 9 - ĐH Kinh tế TP.HCM (Dành cho lớp không chuyên 3 tín chỉ - 2016)
19 p | 63 | 6
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 2
7 p | 110 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 3: Thị trường tài chính
14 p | 37 | 5
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
16 p | 62 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 - ThS. Trần Thị Tuyến Thanh
15 p | 74 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính công: Chương 7 - Trương Minh Tuấn
13 p | 73 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 9 - ĐH Kinh tế TP.HCM (Lớp không chuyên 2 tín chỉ - 2016)
18 p | 54 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn