Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 2 - ThS. Nguyễn Thanh Phong
lượt xem 5
download
"Bài giảng Kinh tế thương mại - Bài 2: Quản lý nhà nước về thương mại" thông tin đến người học về vai trò và nội dung quản lý nhà nước về thương mại; các phương pháp quản lý thương mại; hệ thống các công cụ quản lý thương mại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 2 - ThS. Nguyễn Thanh Phong
- BÀI 2 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI Giảng viên: ThS. Nguyễn Thanh Phong Trường Đại học Kinh tế quốc dân v1.0014109212 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Hạn ngạch nhập khẩu “Theo Gafin, Bộ trưởng Nông nghiệp Philippines Proceso Alcala cho biết: Ủy ban Thương mại Hàng hóa của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO-CTG) đã cho phép Philippines tiếp tục quy định hạn chế định lượng (QRs) đối với nhập khẩu gạo, vốn đã hết hạn vào tháng 6/2012”. Trích nguồn (http://tinngan.vn/Philippines-tiep-tuc-duoc-ap-dat-han-ngach-nhap-khaugao_759-0-477203.html) 1. Giá gạo trong nước của Philippines sẽ biến động theo xu hướng nào? 2. Cho biết lợi ích của chính phủ và lợi ích của doanh nghiệp có được giấy phép nhập khẩu nhận được khi sử dụng hạn ngạch nhập khẩu? v1.0014109212 2
- MỤC TIÊU • Làm rõ tính tất yếu khách quan của quản lý Nhà nước về thương mại trong nền kinh tế thị trường. • Nghiên cứu tổ chức quản lý Nhà nước và phương pháp quản lý Nhà nước về thương mại trong nền kinh tế quốc dân. • Nghiên cứu hệ thống các công cụ quản lý thương mại trong nền kinh tế quốc dân. v1.0014109212 3
- NỘI DUNG Vai trò và nội dung quản lý Nhà nước về thương mại Các phương pháp quản lý thương mại Hệ thống các công cụ quản lý thương mại v1.0014109212 4
- 1. VAI TRÒ VÀ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI 1.1. Vai trò của quản lý Nhà nước đối với thương mại 1.2. Thương mại là đối tượng quản lý của Nhà nước 1.3. Nội dung quản lý Nhà nước về thương mại v1.0014109212 5
- 1.1. VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THƯƠNG MẠI • Nhà nước tạo môi trường và điều kiện cho thương mại phát triển. • Nhà nước định hướng cho sự phát triển của thương mại. • Nhà nước điều tiết và can thiệp vào quá trình hoạt động thương mại của nền kinh tế quốc dân. • Quản lý trực tiếp khu vực kinh tế Nhà nước. v1.0014109212 6
- 1.2. THƯƠNG MẠI LÀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC • Là khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất, Thương mại được coi là một ngành kinh tế quốc dân quan trọng, sự phát triển của thương mại góp phần vào việc nâng cao mức hưởng thụ của người tiêu dùng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. • Thương mại là hoạt động mang tính liên ngành, là hoạt động có tính xã hội hóa cao, mà mỗi doanh nhân không thể xử lý các vấn đề một cách tốt đẹp, hơn nữa trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, những mặt trái của nó đòi hỏi phải có sự quản lý can thiệp của Nhà nước. v1.0014109212 7
- 1.2. THƯƠNG MẠI LÀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC • Thương mại – dịch vụ là lĩnh vực chứa đựng những mâu thuẫn của đời sống kinh tế xã hội (giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với ngưười lao động, giữa doanh nhân với cộng đồng). • Trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ có những hoạt động mà doanh nghiệp, người lao động không được làm hoặc có những vị trí mà nhà nước cần phải chiếm lĩnh để điều chỉnh các quan hệ kinh tế. • Trong hoạt động thương mại, dịch vụ, có cả các doanh nghiệp nhà nước. v1.0014109212 8
- 1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI • Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật, chính sách thương mại. Tạo môi trường và hành lang pháp lý cho các hoạt động thương mại. • Định hướng phát triển ngành thương mại thông qua chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển thương mại. • Kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành pháp luật thương mại. • Kiểm tra, kiểm soát thị trường, điều tiết lưu thông hàng hoá và quản lý chất lượng hàng hóa lưu thông, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. v1.0014109212 9
- 1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI • Quản lý Nhà nước về cạnh tranh, chống độc quyền và chống bán phá giá. • Thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế, thương mại trong và ngoài nước. Quản lý Nhà nước các hoạt động xúc tiến thương mại. • Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về thương mại và đào tạo nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa thương mại. • Ký kết hoặc tham gia các điều ước quốc tế về thương mại. Đại diện và quản lý hoạt động thương mại của Việt Nam ở nước ngoài. v1.0014109212 10
- 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI 2.1. Phương pháp hành chính 2.2. Phương pháp kinh tế 2.3. Phương pháp tuyên truyền giáo dục v1.0014109212 11
- 2.1. PHƯƠNG PHÁP HÀNH CHÍNH • Phương pháp hành chính là sự tác động trực tiếp của cơ quan quản lý hay người lãnh đạo đến cơ quan bị quản lý hay người chấp hành nhằm mục đích bắt buộc thực hiện một hoạt động. • Phương pháp này bao hàm những nội dung sau đây: Trước hết phải thiết lập được hệ thống quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. Thứ hai là xác định chức năng, nhiệm vụ rõ ràng của các bộ phận trong hệ thống tổ chức. Thứ ba là tác động bằng hệ thống pháp chế. v1.0014109212 12
- 2.1. PHƯƠNG PHÁP HÀNH CHÍNH Sử dụng các phương pháp hành chính đòi hỏi các cấp quản lý thương mại phải nắm vững các vấn đề sau: • Trước hết, quyết định hành chính chỉ có hiệu lực và hiệu quả khi quyết định đó có căn cứ khoa học, được luận chứng đầy đủ về mặt kinh tế. Ngoài ra, quyết định phải xuất phát từ tình hình thực tế, nắm vững tình huống cụ thể. • Thứ hai, khi sử dụng các phương pháp hành chính cần gắn quyền hạn và trách nhiệm của cấp ra quyết định. • Thứ ba, khi ra quyết định hành chính, người ra quyết định phải nắm rõ khả năng và tâm lý người thực hiện. • Thứ tư, khi triển khai thực hiện, khâu khó khăn, khâu trọng yếu then chốt, người lãnh đạo phải trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc thường xuyên và tổng kết rút kinh nghiệm kịp thời. v1.0014109212 13
- 2.2. PHƯƠNG PHÁP KINH TẾ • Phương pháp kinh tế là sự tác động tới lợi ích vật chất của tập thể hay cá nhân nhằm làm cho họ quan tâm tới kết quả hoạt động và chịu trách nhiệm vật chất về hành động của mình. • Phương pháp kinh tế lấy lợi ích vật chất là động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế xã hội. Lợi ích cá nhân người lao động phải được coi là nền tảng và tác động trực tiếp đến hoạt động của con người. Vi phạm nguyên tắc khuyến khích lợi ích vật chất và trách nhiệm vật chất sẽ thủ tiêu động lực kích thích người lao động. • Sử dụng các đòn bẩy kinh tế là nội dung chủ yếu của phương pháp kinh tế. Các đòn bẩy như tiền lương, thu nhập, tiền thưởng, giá cả, lợi nhuận, chi phí... có tác động lớn tới người lao động. Nó có tác dụng kích thích hay hạn chế động lực làm việc của mỗi người. Các đòn bẩy này phải được sử dụng đồng bộ. Bên cạnh sử dụng hệ thống đòn bẩy còn phải sử dụng cả hệ thống đòn hãm như phạt vật chất và trách nhiệm vật chất khác. v1.0014109212 14
- 2.3. PHƯƠNG PHÁP TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC • Phương pháp tuyên truyền giáo dục là sự tác động tới tinh thần và năng lực chuyên môn của người lao động để nâng cao ý thức và hiệu quả công tác. • Phương pháp này bao hàm những nội dung chủ yếu sau: Tác động thông qua hệ thống thông tin đa chiều tới toàn bộ hệ thống quản lý và người lao động. Phương pháp giáo dục thể hiện được sự khen chê rõ ràng. Bồi dưỡng, đào tạo để nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kết hợp chặt chẽ với cơ chế, tuyển dụng, bố trí sử dụng và đào thải người lao động. Giáo dục chuyên môn và năng lực công tác là vấn đề rất quan trọng trong hệ thống tuyên truyền vận động. Giáo dục truyền thống ở mỗi doanh nghiệp là việc làm có ý nghĩa và hiệu quả cao, làm cho mỗi người có ý thức đầy đủ về vị trí của doanh nghiệp, tự hào về những đóng góp của doanh nghiệp, xác định rõ trách nhiệm của cá nhân, đề cao trách nhiệm đối với công việc. Phải làm phong phú đời sống tinh thần, tăng niềm tin của người lao động vào doanh nghiệp. v1.0014109212 15
- 2.3. PHƯƠNG PHÁP TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC Phương pháp kinh tế và phương pháp tuyên truyền giáo dục là cách thức tác động gián tiếp đến người lao động, hiệu quả của nó không bộc lộ ngay mà nhiều khi mang tính chất của một quá trình. Mỗi phương pháp quản lý đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất định, do vậy, để phát huy mặt mạnh, hạn chế những nhược điểm cần phải sử dụng tổng hợp các phương pháp trong quản lý. v1.0014109212 16
- 3. HỆ THÔNG CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI 3.1. Xu hướng tự do hóa thương mại và bảo hộ mậu dịch 3.2. Các nguyên tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ thương mại 3.3. Các yếu tố cơ bản của hệ thống công cụ quản lý 3.4. Những công cụ chủ yếu của chính sách thương mại v1.0014109212 17
- 3.1. XU HƯỚNG TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI VÀ BẢO HỘ MẬU DỊCH 3.1.1. Xu hướng mậu dịch tự do hay thương mại tự do. 3.1.2. Xu hướng bảo hộ mậu dịch hay thương mại có bảo hộ. v1.0014109212 18
- 3.1.1. XU HƯỚNG MẬU DỊCH TỰ DO HAY THƯƠNG MẠI TỰ DO • Cơ sở khách quan của xu hướng này bắt nguồn từ quá trình quốc tế hóa đời sống kinh tế thế giới với những cấp độ là toàn cầu hoá và khu vực hoá, lực lượng sản xuất phát triển vượt ra ngoài phạm vi biên giới một quốc gia, sự phân công lao động quốc tế phát triển cả về bề rộng và bề sâu, vai trò của các công ty đa quốc gia được tăng cường, hầu hết các quốc gia chuyển sang xây dựng “mô hình kinh tế mở” với việc khai thác ngày càng triệt để lợi thế so sánh của nền kinh tế mỗi nước. v1.0014109212 19
- 3.1.1. XU HƯỚNG MẬU DỊCH TỰ DO HAY THƯƠNG MẠI TỰ DO • Nội dung của tự do hóa thương mại là Nhà nước áp dụng các biện pháp cần thiết để từng bước giảm thiểu những trở ngại trong hàng rào thuế quan và hàng rào phi thuế quan trong quan hệ mậu dịch nhằm tạo điều kiện ngày càng thuận lợi hơn cho việc phát triển các hoạt động thương mại cả về bề rộng và bề sâu. Điều đó có nghĩa là phải đạt tới một sự hài hòa giữa tăng cường xuất khẩu với nới lỏng nhập khẩu. • Các biện pháp để thực hiện tự do hóa thương mại chính là việc điều chỉnh theo chiều hướng nới lỏng dần với bước đi phù hợp trên cơ sở các thỏa thuận song phương và đa phương giữa các quốc gia đối với các công cụ bảo hộ mậu dịch đã và đang tồn tại trong quan hệ thương mại quốc tế. v1.0014109212 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - ĐH Thương mại
88 p | 1351 | 118
-
Bài giảng Kinh tế thương mại-dịch vụ
72 p | 42 | 12
-
Bài giảng Kinh tế thương mại 1 - Chương 2: Bản chất và chức năng của thương mại
10 p | 19 | 9
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 5: Thương mại dịch vụ
20 p | 31 | 9
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 4: Thương mại hàng hóa
28 p | 42 | 8
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 2: Bản chất và chức năng của thương mại
13 p | 44 | 7
-
Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 1 - ThS. Nguyễn Thanh Phong
25 p | 47 | 7
-
Bài giảng Kinh tế thương mại 1 - Chương 7: Nguồn lực và hiệu quả kinh tế thương mại
33 p | 14 | 6
-
Bài giảng Kinh tế thương mại 1 - Chương 3: Những tác động của thương mại
9 p | 10 | 6
-
Bài giảng Kinh tế thương mại 1 - Chương 6: Lợi thế so sánh và hội nhập kinh tế thương mại
11 p | 12 | 5
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 3: Những tác động của thương mại
10 p | 26 | 5
-
Bài giảng Kinh tế thương mại - Bài 2: Quản lý nhà nước về thương mại
29 p | 61 | 5
-
Bài giảng Kinh tế thương mại - Bài 1: Bản chất kinh tế của thương mại
14 p | 82 | 4
-
Bài giảng Kinh tế thương mại - Bài 4: Dịch vụ thương mại
17 p | 54 | 4
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 6: Lợi thế so sánh và hội nhập kinh tế thương mại
10 p | 31 | 3
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 1: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học
7 p | 39 | 3
-
Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 6 - ThS. Lê Thùy Dương
53 p | 49 | 3
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 7: Nguồn lực và hiệu quả kinh tế thương mại
33 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn