intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế tiền tệ - Ngân hàng: Nội dung 8 – TS. Nguyễn Thị Thư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài 8 có thể giúp người học có thể hiểu được những kiến thức cơ bản về ngân hàng thương mại & lượng cung ứng tiền. Kết cấu nội dung 8 gồm: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến M1 qua số nhân tiền, vai trò của ngân hàng thương mại đến cung ứng tiền. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế tiền tệ - Ngân hàng: Nội dung 8 – TS. Nguyễn Thị Thư

  1. Nội dung 8 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI & LƢỢNG CUNG ỨNG TIỀN 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Kết cấu nội dung 8 1. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến M1 qua số nhân tiền 2. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại đến cung ứng tiền 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. Các nhân tố ảnh hưởng đến M1 qua số nhân tiền 1. Tỷ lệ tiền mặt tiền gửi (C/D) 2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Rd) 3. Tỷ lệ dự trữ vƣợt quá (ER/D) 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Tỷ lệ tiền mặt tiền gửi QUAN HỆ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG • Thu nhập • Dự tính lợi tức của 1 tài sản + Lãi suất của tiền gửi giao dịch Nghịch + Các vụ hoảng loạn của NH + Kinh tế ngầm + Thuế thu nhập + Lễ, tết + …………… 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Ví dụ về tác động của C/D 1. Từ kết quả bài tập 3 trang 131 HLBB số 1 ta có m = [(0,2 + 1)/(0,2 + 0,1 + 0,1)] = (1,2/0,4) = 3,0 2. Nếu tăng C/D từ 0,2 lên 0,4  m sẽ thay đổi m’ = [(0,4 + 1)/(0,4 + 0,1 + 0,1)] = (1,4/0,6) ≈ 2,33 3. Nhƣ vậy khi C/D tăng  m giảm  C/D có quan hệ nghịch với số nhân tiền (m) 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 1. QUAN HỆ • Tỷ lệ nghịch • Ví dụ: từ kết quả của bài tập 3 trang 131 HLBB số 1, thay đổi Rd từ 10% lên 20%  m thay đổi từ  m = [(0,2 + 1)/(0,2 + 0,1 + 0,1)] = (1,2/0,4) = 3,0  m’ = [(0,2 + 1)/(0,2 + 0,2 + 0,1)] = (1,2/0,5) = 2,4 2. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG  CSTT của Chính phủ (NHTW thực hiện) 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. Tỷ lệ dự trữ vượt quá QUAN HỆ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG * Lãi suất thị trƣờng (i) Nghịch * Dòng tiền rút ra dự tính * Lãi suất chiết khấu (iCK) 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. Ví dụ về tác động của ER/D 1. Từ kết quả bài tập 3 trang 131 HLBB số 1 ta có m = [(0,2 + 1)/(0,2 + 0,1 + 0,1)] = (1,2/0,4) = 3,0 2. Nếu tăng ER/D từ 0,1 lên 0,2  m sẽ thay đổi m’ = [(0,2 + 1)/(0,2 + 0,1 + 0,2)] = (1,2/0,5) = 2,4 3. Nhƣ vậy khi ER/D tăng  m giảm  ER/D có là quan hệ nghịch với số nhân tiền (m) 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. Tổng hợp tất cả các nhân tố 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Rd) 2. Lãi suất chiết khấu (iCK) 3. Của cải (wealth) 4. Các hoạt động bất hợp pháp 5. Lãi suất tiền gửi giao dịch 6. Các vụ hoảng loạn ngân hàng 7. Các dòng tiền rút ra dự tính 8. Lãi suất thị trƣờng (i) 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. Vai trò của NHTM đối với quá trình cung ứng tiền 1. Thay đổi lãi suất tiền gửi giao dịch 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ vƣợt quá 3. Thay đổi hiệu quả hoạt động của ngân hàng 4. Giảm thiểu những vụ hoảng loạn ngân hàng 5. Quản lý dòng tiền rút ra dự tính 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. Nhiệm vụ buổi học tiếp theo 1. Đọc chƣơng 5 học liệu bắt buộc số 1 2. Đọc trang 93 – 100 học liệu bắt buộc số 3 3. Đọc các trang 415 – 418 & trang 514 – 535 học liệu bắt buộc số 2 4. Chuẩn bị các câu hỏi 1 – 4 phần 5 chƣơng 5 học liệu tham khảo số 4 (Kế hoạch học tập) 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2