intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật chọn mẫu - GS. TS. Lê Hoàng Ninh và ThS. Lê Nữ Thanh Uyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kỹ thuật chọn mẫu, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể phân biệt các phương pháp lấy mẫu phổ biến; trình bày ưu khuyết điểm của từng phương pháp; liệt kê các sai lệch và biện pháp khắc phục sai lệch chọn lựa trong chọn mẫu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật chọn mẫu - GS. TS. Lê Hoàng Ninh và ThS. Lê Nữ Thanh Uyên

  1. KỸ THUẬT CHỌN MẪU ??? GS. TS. LÊ HOÀNG NINH 1 ThS. LÊ NỮ THANH UYÊN
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP Phân biệt các phương pháp lấy mẫu phổ biến Trình bày ưu khuyết điểm của từng phương pháp Liệt kê các sai lệch và biện pháp khắc phục sai lệch chọn lựa trong chọn mẫu 2
  3. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU Chọn dân số Chọn mẫu Thu thập dữ kiện Phân tích dữ kiện 3
  4. CÁC KHÁI NIỆM Khái niệm chọn mẫu (sample sampling) Là quá trình chọn một số lượng nhỏ những đơn vị nghiên cứu từ một quần thể (dân số) nghiên cứu xác định. Câu hỏi: 1. Mẫu NC được rút ra trên nhóm người nào? 2. Cần bao nhiêu người trong mẫu NC? 3. Những người này được chọn như thế nào? 4
  5. CÁC KHÁI NIỆM Kỹ thuật chọn mẫu là cách rút chọn 1 đối tượng/đơn vị nghiên cứu trong dân số vào mẫu. Nguyên tắc thống kê đòi hỏi một mẫu có giá trị khi mẫu đó có kích thước đủ lớn (đủ cỡ mẫu) và mẫu đại diện cho dân số. Tính đại diện: 1. Trực giác (Huyện Ninh Hải đại điện cho khí hậu “gió như phan, nắng như rang” của cả tỉnh Ninh Thuận (Phan Rang – Tháp Chàm) 2. Chọn mẫu xác suất (tốt nhất) 5
  6. CÁC KHÁI NIỆM Dân số (population): tập hợp các đối tượng có chung đặc điểm mà chúng ta muốn áp dụng kết quả nghiên cứu Mẫu (sample): tập hợp những đối tượng được khảo sát có hệ thống nhằm ước lượng đặc trưng của dân số đích Dân số mục tiêu Mẫu Dân số chọn mẫu 6
  7. Dân số, mẫu nghiên cứu và suy diễn thống kê Kỹ thuật chọn mẫu Quần thể Mẫu Suy diễn 7 Tham số Thống kê
  8. CÁC KHÁI NIỆM (tt) Các thành phần: • Đơn vị nghiên cứu (study unit): đơn vị cơ bản, nhỏ nhất cung cấp những giá trị của biến số • Khung mẫu (sampling frame): tập hợp của những đơn vị nghiên cứu hợp lệ trong dân số. 1. Nghiên cứu về tỷ lệ cao huyết áp của người dân trên 40 tuổi trong năm 2013 của tỉnh Bình Dương. 2. Nghiên cứu về tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước máy tại tỉnh Tây Ninh, năm 2013. 8
  9. Tất cả đối tượng được quan tâm Giá Trị Bên Trong Mẫu Mẫu kiểm Chọn lọc ? soát Đối tượng sai với một số đặc Đo lường số tính cụ thể ?? Giá Trị Bên Ngoài Kết quả (Khả năng khái quát hóa) 9
  10. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU PHỔ BIẾN Có chủ đích (purposes) Không xác Thuận tiện (convenience) suất Phân bổ quota (Quota) Quả bóng tuyết (Snowball) Mẫu ngẫu nhiên đơn (simple random sampling) Mẫu ngẫu nhiên hệ thống (systematic random sampling) Xác suất Mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified random sampling) Mẫu cụm (cluster sampling) PPS Lấy mẫu nhiều bậc (Multistage sampling) 10 Có thể phối hợp nhiều phương pháp trên
  11. CHỌN MẪU CÓ CHỦ ĐÍCH  Là phương pháp phổ biến nhất trong nghiên cứu định tính  Chọn tập hợp những người tham gia dựa theo những tiêu chí có tính đại diện liên quan tới 1 câu hỏi nghiên cứu  Cỡ mẫu có thể ấn định hoặc không ấn đinh trước khi thu thập thông tin vì cỡ mẫu phụ thuộc vào: • Nguồn cung cấp thông tin • Hạn định về thời gian • Mục tiêu nghiên cứu. 11
  12. CHỌN MẪU THUẬN TIỆN • Là phương pháp lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng. VD: - Khảo sát mẫu trên một vài bệnh viện có quen biết - Tình cờ gặp hay chặn bất cứ người nào mà gặp.. để xin thực hiện cuộc phỏng vấn 12
  13. PHÂN BỔ QUOTA Là sự phân bổ số đơn vị cần điều tra cho từng đơn vị được chia hoàn toàn theo kinh nghiệm chủ quan của người nghiên cứu VD: Nghiên cứu về tỷ lệ tăng huyết áp trên 400 người từ 40 tuổi trở lên tại 1 thành phố A, tiến hành như sau: - Phân đơn vị theo giới tính và tuổi:  200 người (100 nam và 100 nữ) từ 40 – 60 tuổi,  200 người (100 nam và 100 nữ) từ 60 tuổi trở lên. - Điều tra viên có thể chọn những người gần nhà hay thuận lợi cho việc điều tra để dễ nhanh chóng hoàn thành công việc. 13
  14. QUẢ BÓNG TUYẾT (SNOWBALL)  Là phương pháp chọn một nhóm người trả lời thứ nhất được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, nhưng những người trả lời sau là do nhóm thứ nhất giới thiệu VD: Nghiên cứu khảo sát KAP về HIV/AIDS của gái mại dâm đường phố tại TP. HCM, năm 2012 14
  15. Các pp chọn mẫu xác suất phổ biến 1. Mẫu ngẫu nhiên đơn (simple random sampling) 2. Mẫu ngẫu nhiên hệ thống (systematic random sampling) 3. Mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified random sampling) 4. Mẫu cụm (cluster sampling) 5. Lấy mẫu nhiều bậc (Multistage sampling) Có thể phối hợp nhiều phương pháp trên 15
  16. MẪU NGẪU NHIÊN ĐƠN (SRS) NGẪU NHIÊN ĐƠN (simple random sampling): phương pháp lấy mẫu mà mọi đơn vị lấy mẫu đều được chọn vào mẫu nghiên cứu với xác suất bằng nhau và độc lập với việc chọn đơn vị lấy mẫu khác. VD: Rút thăm, lô tô, bảng số ngẫu nhiên, tờ tiền, vé số… 16
  17. 17
  18. Bảng số ngẫu nhiên 34735 78219 18131 92594 94235 11721 35621 57344 02606 21961 07539 71006 78629 40478 63628 13640 82315 41919 08462 33570 21715 90409 33199 71764 24014 71381 58732 29417 32050 89880 37124 23597 73007 26705 94330 45206 92775 68533 86784 28870 61590 99165 26426 54602 71259 56747 36957 82629 21487 46012 10948 49446 32178 50727 17745 94929 23861 66784 15825 39009 Chọn 384 đối tượng trong khung mẫu? Tìm bảng số ngẫu nhiên trong sách xác suất thống kê 18
  19. Tạo bảng số ngẫu nhiên bằng phần mềm 1. Epi info 6 2. Stata 12: tsample số_đầu số_cuối số_lượng Nghiên cứu chọn ngẫu nhiên 20 người có ID từ 1 đến 400 tsample 1 400 20 19
  20. ƯU – KHUYẾT ĐIỂM: NGẪU NHIÊN ĐƠN ƯU ĐIỂM:  Đơn giản, chọn đơn vị NC thông qua 1 giai đoạn  Có đủ cơ sở tính xác suất (biết rõ xác xuất) KHUYẾT ĐIỂM:  Cần khung mẫu chính xác  kém khả thi  Mẫu được chọn có thể phân tán  khó thu thập  Có cơ hội bỏ sót vài nhóm trong dân số (cơ hội) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2