intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 6) - ĐH Bách khoa Hà nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

37
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 2 Các pha trong phát triển phần mềm (Phần 6) Pha thiết kế (thiết kế giao diện)" cung cấp cho người đọc các kiến thức như: Các loại giao diện; Tầm quan trọng của giao diện; Các quy tắc thiết kế giao diện; Các bước thiết kế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 6) - ĐH Bách khoa Hà nội

  1. Kỹ thuật phần mềm om .c ứng dụng ng co an Chương 2 th ng Các pha trong phát triển phần mềm o (Phần 6) du u Pha thiết kế (thiết kế giao diện) cu 9/6/2017 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Các nội dung chính  Các loại giao diện om  Tầm quan trọng của giao diện .c ng  Các quy tắc thiết kế giao diện co  Các bước thiết kế an th o ng du u cu CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2
  3. Các loại giao diện  Giao diện giữa các module chương trình om  Giao diện giữa các modul và các thiết bị/hệ thống bên .c ngoài ng co  Giao diện người máy: giao diện giữa người sử dụng và phần mềm an th o ng du u cu 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Tầm quan trọng của giao diện  Là bộ mặt của phần mềm: cần rõ ràng, om .c sáng sủa, thân thiện. ng  Là nơi cung cấp các chức năng cho co người dùng: cần đầy đủ các chức năng, dễ sử an dụng và sử dụng an toàn. th  Là nơi cung cấp các trợ giúp: cần hiểu o ng được các nhu cầu trợ giúp và giúp đỡ kịp thời du và hiệu quả. u cu  Là công cụ sử dụng hàng ngày : nên cần khả năng tùy biến và linh hoạt để tránh nhàm chán và sử dụng ngày càng hiệu quả. 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Các quy tắc thiết kế  Các quy tắc vàng: om 1. Luôn đặt người dùng vào vị trí điều khiển .c 2. Giảm thiểu gánh nặng ghi nhớ của người dùng ng 3. Tạo giao diện nhất quán co an th o ng du u cu 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. Quy tắc 1: Luôn đặt người dùng vào vị trí điều khiển  Ý nghĩa: om – Giao diện cần phải giúp người dùng luôn duy trì quyền điều .c khiển chương trình, chứ không phải bị điều khiển bởi ng chương trình co – Việc thiết kế giao diện cần đứng từ góc độ người dùng và vì an người dùng, chứ không chỉ ở góc độ của người phát triển hệ th thống dùng chương trình. o ng du u cu 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. Quy tắc 1: Luôn đặt người dùng vào vị trí điều khiển  Các nguyên tắc cho phép cụ thể hóa quy tắc 1: om – Xác định các chế độ tương tác (interaction modes) phù hợp, .c sao cho chúng không bắt người dùng phải thực hiện các ng hành động không mong muốn hay không cần thiết co – Cung cấp nhiều loại tương tác linh hoạt: cho phép người an dùng có nhiều lựa chọn loại hình tương tác, như bàn phím, th chuột, cảm ứng, giọng nói,v.v.ng – Cho phép tương tác có thể bị ngắt và làm lại (undo) o – Cho phép giao diện có thể tùy biến và tiến hóa theo sở thích du và kinh nghiệm của người dùng u – Che dấu các chi tiết kỹ thuật bên trong không cần thiết khỏi cu người dùng thông thường 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. Quy tắc 2: Giảm thiểu gánh nặng ghi nhớ của người dùng  Ý nghĩa: om – Quy tắc này giúp người dùng sử dụng hệ thống cảm thấy .c thoải mái hơn, chính xác hơn, giảm thiểu công sức phải nhớ, ng cũng như các lỗi do việc nhớ không chính xác co an th o ng du u cu 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. Quy tắc 2: Giảm thiểu gánh nặng ghi nhớ của người dùng  Các nguyên tắc cụ thể: om – Giảm thiểu yêu cầu ghi nhớ ngắn hạn: như các hành động đã .c thực hiện, các dữ liệu đã nhập, các cửa sổ trước,v.v ng – Thiết lập các giá trị mặc định có ý nghĩa co – Xác định các shortcut trực quan và dễ nhớ an – Hé mở thông tin theo một cách dần dần th o ng du u cu 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. Quy tắc 3: Tạo giao diện nhất quán  Ý nghĩa: om – Các giao diện của một hệ thống cần phải theo một phong .c cách thống nhất nào đó, như các form nhập liệu theo một ng cách bố trí nhất định, các báo cáo có cùng định dạng nhất co định, các cửa sổ có cùng phong cách nhất định an – Tính nhất quán của giao diện sẽ làm người dùng cảm thấy th thân thiện hơn, dễ sử dụng hơn, thích nghi nhanh hơn. Đồng thời nó cũng giảm thiểu các sai sót, thời gian làm quen của ng người dùng với hệ thống o du u cu 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. Quy tắc 3: Tạo giao diện nhất quán  Các nguyên tắc cụ thể: om – Cho phép người dùng đặt công việc hiện tại trong khung .c cảnh có ý nghĩa: giao diện luôn cho phép NSD biết họ đang ở ng đâu và đang làm gì, cái gì đã làm, cái gì sẽ làm tiếp theo co – Duy trì sự nhất quán trong một họ các ứng dụng an – Hạn chế thay đổi các phong cách giao diện mà đã tạo được th ấn tượng tốt với người dùng. Chỉ nên thay đổi khi có lý do ng chính đáng o du u cu 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. Các bước thiết kế giao diện  Phân tích môi trường, người dùng, các công việc om  Thiết kế giao diện .c ng  Cài đặt giao diện co  Kiểm tra tính hợp lệ của giao diện an th o ng du u cu 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. Các bước thiết kế giao diện om .c ng co an th o ng du u cu 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. Các bước thiết kế giao diện  Tham khảo chi tiết trong sách “Software om Engineering – A practitioner’s approach” .c ng co an th o ng du u cu 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1