intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật thi công (Phần 1: Công tác thi công đất): Chương 4 - Lương Hòa Hiệp

Chia sẻ: Sơn Tùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

257
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn "Kỹ thuật thi công (Phần 1: Công tác thi công đất) - Chương 4: Thi công đào, đắp và đầm đất" cung cấp cho người học các kiến thức: Thi công đào đất thủ công, thi công đào đất bằng cơ giới, thi công đắp và đầm đất. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật thi công (Phần 1: Công tác thi công đất): Chương 4 - Lương Hòa Hiệp

  1. 4/16/2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA XÂY DỰNG Bài giảng: KỸ THUẬT THI CÔNG HUTECH GV. LƢƠNG TOÀN HIỆP 1 TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA XÂY DỰNG Chƣơng 4: (6 tiết) THI CÔNG ĐÀO, ĐẮP VÀ ĐẦM ĐẤT HUTECH GV. LƢƠNG TOÀN HiỆP 2 1
  2. 4/16/2013 I. Thi công đào đất thủ công a) Các công cụ đào đất thủ công Thi công đất thủ công là phương pháp thi công truyền thống. Dụng cụ dùng để đào đất bằng thủ công gồm: xẻng, cuốc, mai, kéo cắt đất, cuốc chim, xà beng, choòng ..vv. Tùy theo nhóm đất mà chọn dụng cụ cho thích hợp. Để vận chuyển đất người ta dùng quang gánh, xe đẩy tay, xe súc vật kéo … HUTECH 3 HUTECH 4 2
  3. 4/16/2013 HUTECH 5 b) Các nguyên tắc thi công  Lựa chọn dụng cụ thi công thích hợp tùy theo từng loại đất.  Xúc đất dùng xẻng vuông, xẻng cong.  Đào đất dùng xẻng tròn, xẻng thẳng.  Đất cứng dùng cuốc chim, xà beng.  Đất lẫn sỏi, đá dùng chòong, cuốc chim.  Đất mềm, dẻo dùng kéo cắt, mai đào. HUTECH 6 3
  4. 4/16/2013  Có biện pháp giảm thiểu khó khăn cho thi công:  Khi đào đất mà gặp đất quá cứng thì làm mềm đất trước khi đào bằng cách tưới nước hay dùng xà beng, chòong, để làm tơi trước.  Gặp trời mưa hay gặp mực nước ngầm phải có biện pháp tiêu nước mặt, hạ mực nước ngầm …  Tổ chức thi công hợp lý  Phải phân công các tổ, đội theo các tuyến làm việc, tránh tập trung nhân công tại một vị trí.  Tổ chức vận chuyển hợp lý, thông thường hướng đào và vận chuyển thẳng góc hoặc ngược chiều nhau. HUTECH 7 c) Một số biện pháp thi công  Nếu hố đào sâu thì chia ra làm nhiều đợt, chiều dày đào đất của mỗi đợt tương ứng với dụng cụ thi công. Các tổ đào cách nhau sao cho mái dốc của hố đào nhỏ hơn độ dốc tự nhiên của đất. Tổ đào đất cuối cùng đi đến đâu thì công việc cũng hoàn tất, không còn người, phương tiện đi lại làm phá vỡ cấu trúc của đất.  Khi đào đất ở khu vực có nước hoặc trong mùa mưa, để đề phòng nước chảy tràn trên mặt công trình, ta cần tạo rãnh sâu thu nước vào một chỗ để bơm thoát đi. Rãnh thu nước luôn thực hiện trước mội đợt đào. HUTECH 8 4
  5. 4/16/2013 Ñaøo hoá khi coù nöôùc ngaàm hay trong muøa möa I, II, III : Raõnh tieâu nöôùc 1, 2, 3, 4 : Thöù töï lôùp ñaøo HUTECH 9  Khi đào đất gặp cát chảy, bùn chảy ta phải làm hố có tầng lọc ngược để gạn lấy nước trong rồi mới bơm nước đi. Không được bớm trực tiếp nước có cát vì sẽ làm rỗng đất, phá vỡ cấu trúc nguyên của đất xung quanh gây hư hỏng các công trình lân cận. Đối với hố đào rộng, có bùn chảy phải làm hàng cọc chống, lót phên và rơm để ngăn không cho cát chảy xuống phía dưới. Nếu đào sâu thì cần làm theo dạng bậc thang. HUTECH 10 5
  6. 4/16/2013 Ñaøo ñaát nôi coù buøn, caùt chaûy (1) Coïc tre hay goã, (2) Pheân nöùa, (3) Rôm HUTECH 11 II. Thi công đào đất bằng cơ giới Có 03 phƣơng pháp thi công cơ giới phổ biến: - Sử dụng các loại máy đào - Sử dụng sức nổ để đào phá đất đá - Sử dụng nƣớc để làm sói lở đất để đào đất => dùng trong khai thác mỏ Phần này chỉ trình bày phƣơng pháp sử dụng máy đào các loại HUTECH 12 6
  7. 4/16/2013 1) Đào đất bằng máy đào gầu thuận (gàu ngửa) a) Thông số máy đào Hđào Hhoá H ñoå Rx Rmin Rñoå R max Hướng phát triển khoang đào cùng hướng với hướng di chuyển của máy đào HUTECH 13 HUTECH 14 7
  8. 4/16/2013 dao dao R min = (0.7 - 0.8) R max MAËT CAÉT A-A HUTECH 15 Trong trường hợp máy đào đổ đất lên xe tải ở trên hố đào thì chiều sâu rãnh H và khoảng cách từ trục máy đào đến mép dƣới rãnh đào xác định theo: H= Hñoå – (Hxe+0,8m) 0,8m H 1m H H H xe ñaøo hoá ñoå c H Rx Rmin d Rñoå R max d = Rñoå – (mH+1m+c/2) HUTECH 16 8
  9. 4/16/2013 b) Đặc điểm máy đào gàu thuận Ƣu điểm: máy đào chắc và khỏe, đào đất nhóm I đến IV có khối lượng thi công lớn, hố đào sâu và rộng. Đào rồi đổ vào xe tải từ 3 - 4 gầu là kinh tế nhất. Phải đào thêm đường dẫn xe lên xuống hố đào. HUTECH 17 Nhƣợc điểm:  Phaûi laøm ñöôøng leân xuoáng cho maùy ñaøo vaø xe taûi  Xe taûi phaûi leân xuoáng nhieàu laàn Lưu ý: Đƣờng lên xuống cho máy đào và xe tải có độ dốc (10÷15)%, rộng 3,5 m (1 chiều), hoặc (6÷7)m (2 chiều). HUTECH 18 9
  10. 4/16/2013 c) Các kiểu đào: đào dọc và đào ngang  Đào dọc: khi công trình chạy dài, hố móng rộng. Có 2 loại: đào dọc đổ bên khi chiều rộng hố đào từ 1,5 - 1,9R và đào dọc đổ sau khi hố đào nhỏ hơn 1,5R. Bán kính đổ đất 0,6 - 0,7 bán kính đào tối đa. HUTECH 19 HUTECH 20 10
  11. 4/16/2013  Đào ngang: đào theo bậc hoặc đào theo đợt HUTECH 21 HUTECH 22 11
  12. 4/16/2013 2) Đào đất bằng máy đào gầu nghịch (gàu sấp)  Máy đào gàu nghịch có thể làm việc được với đất cấp IV, thường được dùng để xúc đất và vật liệu cát đá ở mức thấp hơn cao trình máy đứng; đào rãnh để lắp đặt đường ống, cáp điện; đào kênh mương, hố móng  Gàu có thể được thay bằng thiết bị ngoạm để ngoạm rác hoặc thay bằng gàu ngoạm để ngoạm đất. Máy xúc gàu nghịch thường được dùng làm máy cơ sở để chế tạo thành các loại máy chuyên dùng khác và máy cắm bấc thấm không chuyên dùng. HUTECH 23 a) Thông số kỹ thuật gầu nghịch (gàu sấp) HUTECH 24 12
  13. 4/16/2013 b) Các kiểu đào máy đào gàu nghịch:  Đào dọc: Máy đứng trên bờ hố đào, dịch chuyển lùi theo trục của hố đào.  Đào ngang + Máy đứng trên bờ hố đào, dịch chuyển song song với trục hố đào. + Áp dụng đào những hố đào có chiều rộng lớn. Các kiểu đào của máy đào gàu nghịch a) Đào dọc, b) Đào ngang. HUTECH 25 HUTECH 26 13
  14. 4/16/2013 c) Đặc điểm máy đào gàu nghịch Ƣu điểm + Máy đào gàu nghịch cũng có tay cần ngắn nên đào rất khoẻ, có thể đào được cấp đất từ cấp I ÷ IV. + Máy có cơ cấu gọn nhẹ nên thích hợp để đào các hố đào ở những nơi chật hẹp, các hố đào có vách thẳng đứng. + Do đứng trên bờ hố đào để thi công nên máy có thể đào được các hố đào có nước và không phải tốn công làm đường lên xuống. HUTECH 27 Nhƣợc điểm + Khi đào đất máy đào đứng trên bờ hố đào để thao tác, vì vậy cần quan tâm đến khoảng cách từ mép máy đến mép hố đào để đảm bảo ổn định cho máy. + Năng suất thấp hơn năng suất máy đào gàu thuận có cùng dung tích gàu. + Chỉ thi công có hiệu quả với những hố đào nông và hẹp, với các hố đào rộng và sâu, dùng máy đào gàu nghịch không thích hợp, năng suất thấp. HUTECH 28 14
  15. 4/16/2013 3) Đào đất bằng máy đào gàu dây a) Thông số kỹ thuật gàu dây • R I: Bán kính quăng gàu lớn nhất. • R II: Bán kính đổ đất. • H I: chiều sâu lớn nhất mà máy đào được ở vị trí máy đứng. • H II: chiều cao đổ đất lớn nhất. Khi đào dọc, máy dịch chuyển từ C đến C1 với bước dịch chuyển là a thì có thể đào sâu đến H’ I . HUTECH 29 HUTECH 30 15
  16. 4/16/2013 b) Đặc điểm máy đào gàu dây Ƣu điểm + Do có tay cần dài, lại có khả năng văng gàu đi xa nên thích hợp cho việc thi công các hố đào sâu và rộng. Thường ứng dụng để thi công các loại móng sâu, nạo vét kênh mương, lòng sông... + Máy đào gàu dây có thể thi công các loại đất mềm, tới đất cấp II. + Thích hợp cho thi công đổ đống. HUTECH 31 Nhƣợc điểm + Khi đào đất máy đào đứng trên bờ hố đào để thao tác, vì vậy cần quan tâm đến khoảng cách từ mép máy đến mép hố đào để đảm bảo ổn định cho máy. + Khi phạm vi đào đất vượt quá khả năng của tay cần, phải thực hiện quăng gàu, chu kì công tác tăng, năng suất giảm. Chỉ thực hiện quăng gàu khi thực sự cần thiết. + Năng suất đào và đổ lên phương tiện vận chuyển thấp hơn các loại máy đào gàu thuận và gàu nghịch có cùng dung tích gàu do tốn công điều khiển gàu đổ đúng vị trí. HUTECH 32 16
  17. 4/16/2013 4) Đào đất bằng máy đào gàu ngoạm HUTECH 33  Cáp nâng gàu (1)  Gàu (4)  Thanh giằng (2)  Đầu nâng trên (5)  Đầu nâng dưới (3)  Cáp đóng mở gàu (6). HUTECH 34 17
  18. 4/16/2013 5) Đào và chuyển đất bằng máy cạp HUTECH 35 a) Công dụng máy cạp  Máy cạp còn gọi là máy xúc chuyển, là loại máy vừa xúc đất vừa vận chuyển đất đến nơi cần thiết.  Máy cạp tích đất vào thùng chứa rồi di chuyển đến nơi dỡ tải nên cự ly vận chuyển khá xa, với máy cạp tự hành bánh lốp, cự ly vận chuyển đến 5000m, vận tốc đến 50km/h; với máy cạp di chuyển nhờ máy khác kéo, cự ly vận chuyển đến 500m, vận tốc đến 13km/h. HUTECH 36 18
  19. 4/16/2013  Khi dỡ tải, máy có thể rãi và san sơ bộ; khi mang tải trong thùng và di chuyển, máy còn có tác dụng đầm nén đất nơi máy đi qua.  Máy cạp làm việc được với đất cấp I, cấp II, trường hợp cấp đất cao hơn cần phải cày xới đất trước khi cho máy cạp làm việc. HUTECH 37 b) Sơ đồ di chuyển Elip Số tám Díc dắc HUTECH 38 19
  20. 4/16/2013 c) Ƣu nhƣợc điểm  Máy cạp có khả năng hoạt động độc lập, tính cơ động cao, vận chuyển đất trong thùng nên không bị hao hụt, năng suất cao.  Máy cạp khá cồng kềnh, là loại máy không đa chức năng như các loại máy làm đất khác, nó đòi hỏi nơi lấy đất phải tương đối bằng phẳng, có cự ly để di chuyển tích đất vào thùng, đất phải không có lẫn đá hay rễ gốc cây và phải có đường để vận chuyển.  Không thích hợp với đất dẻo dính, đất cứng. HUTECH 39 d) Phạm vi sử dụng Máy cạp ít được sử dụng ở những công trình vừa và nhỏ. Máy cạp chỉ hiệu quả với những công trình có khối lượng công tác đất lớn như công trình thuỷ điện, khai thác mỏ, đào đắp nền những tuyến đường dài. HUTECH 40 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0