intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật xung số: Chương 1 - TS. Nguyễn Linh Nam

Chia sẻ: Huỳnh Tạo | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:31

306
lượt xem
83
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 Khái niệm cơ bản về kỹ thuật xung thuộc bài giảng "Kỹ thuật xung số", mục tiêu chương này nhằm: hiểu được khái niệm về tín hiệu xung, hiểu được các khái niệm về khóa điện tử BJT, OP-AMP, vẽ được sơ đồ mạch và giải thích được nguyên lý hoạt động của mạch RC, RL,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật xung số: Chương 1 - TS. Nguyễn Linh Nam

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ KHOA ĐIỆN KỸ THUẬT XUNG ­ SỐ  GIẢNG VIÊN: TS.NGUYỄN LINH NAM
  2. PHẠM VI ỨNG DỤNG KỸ THUẬT XUNG ­ SỐ F  Các hệ thống đo lường, điều khiển F  Cấu trúc máy tính F  Điện tử dân dụng và công nghiệp F  Các hệ thống thông tin hiện đại F  Kỹ thuật Rôbốt
  3. MỤC TIÊU MÔN HỌC Cung cấp các kiến thức cơ bản về:   ­ cấu tạo ­ nguyên lýhoạt động ­ ứng dụng các mạch tạo dạng xung, mạch số. Trang bị kỹ năng: ­ phân tích ­ thiết kế  các mạch xung­số cơ bản và ứng dụng. Tạo  cơ  sở  cho  tiếp  thu  các  kiến  thức  chuyên  ngành  khác,  cũng như thực hiện các thí nghiệm và ứng dụng thực tế. 
  4. NỘI DUNG MÔN HỌC KỸ THUẬT XUNG Chương  1:  KHÁI  NIỆM  CƠ  BẢN  VỀ  KỸ  THUẬT  XUNG Chương 2: CÁC MẠCH TẠO DẠNG XUNG Chương 3: DAO ĐỘNG ĐA HÀI KỸ THUẬT SỐ Chương 4: HỆ THỐNG SỐ ĐẾM VÀ MÃ Chương 5: ĐẠI SỐ BOOLE VÀ CÁC PHẦN TỬ LOGIC  CĂN BẢN
  5. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bài giảng kỹ thuật xung­số, Nguyễn Linh Nam. 2.  Kỹ  thuật  số  1,  Nguyễn  Như  Anh,  NXB  Đại  học  Quốc  gia  TPHCM, 2001 3. Cơ sở kỹ thuật điện tử số, Vũ Đức Thọ (dịch), NXB GD, 2003 4. Kỹ thuật số, Nguyễn Thúy Vân, NXB KHKT, 1995 5. Kỹ thuật xung, Vương Cộng, NXB KHKT, 1997 6. Kỹ thuật xung căn bản và nâng cao, Nguyễn Tấn Phước, NXB  TPHCM, 2002 7.  Giáo  trình  kỹ  thuật  xung­số,  vụ  giáo  dục  trung  học  và  dạy  nghề http://www.ebook.edu.vn Google:  Pulse  circuits,  astable/monostable  circuits,  logic  gate, 
  6. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ: 30% BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ: 50% ĐIỂM BÀI TẬP + CHUYÊN CẦN: 20% ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP:  + Lên bảng làm bài tập + Phát biểu, đưa ra các ý kiến xây dựng bài học
  7. Chương 1:  KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KỸ  THUẬT XUNG 1. Tín hiệu xung Khái niệm Tín hiệu tương tự­ Analog Tín hiệu số­ Digital Các thông số của tín hiệu xung 2. Khoá điện tử         Khái niệm         Khoá BJT         Khoá Op­Amp         Mạch ứng dụng 3. Mạch RLC
  8. Mục tiêu của chương: - Hiểu được khái niệm về tín hiệu xung - Hiểu  được  các  khái  niệm  về  khóa  điện  tử  BJT, OP­AMP. - Vẽ  được  sơ  đồ  mạch  và  giải  thích  được  nguyên lý hoạt động của mạch RC, RL,...
  9. Mạch tương tự # Mạch số
  10. TÍN HIỆU XUNG   Tín hiệu điện (dòng, áp) có biên độ thay đổi theo thời gian:  ­ Tín hiệu liên tục (tuyến tính, tương tự­analog) ­ Tín hiệu gián đoạn (xung, số­digital) Tín hiệu xung còn gọi là các xung điện, đó là dòng điện hoặc điện áp tồn tại trong  một khoảng thời gian rất ngắn, có thể so sánh được với quá trình quá độ xảy ra  trong mạch điện mà chúng tác dụng.
  11. Các thông số của tín hiệu xung Dãy xung tx :Độ rộng xung T: Chu kì xung f=1/T: Tần số xung Q=T/tx: Độ rỗng của xung n=tx/T: Hệ số đầy của xung Xung đơn A: biên độ cực đại của xung. tr: thời gian lên (biên độ xung tăng  từ 10% lên 90 tf: thời gian xuống (biên độ xung  giảm từ 90% đến 10 tp: độ rộng xung, là thời gian tồn  tại của xung với biên độ trên mức  10%
  12. KHOÁ ĐIỆN TỬ Khóa điện tử:  trạng thái đóng (còn gọi là trạng thái dẫn)  tác động của tín hiệu điều khiển  trạng thái ngắt (còn gọi là trạng thái tắt)  ở ngõ vào Khoá transistor (BJT) BJT có thể làm việc ở một trong hai trạng  thái:     ­Trạng thái tắt: dòng qua transistor bằng  0, transistor khoá.     ­Trạng thái dẫn bão hoà: dòng qua  transistor đạt giá trị cực đại, transistor dẫn. ­Vin=0, VBE=0, transistor ngưng dẫn.  IB=0 và IC=0 VCE=Vout=VCC­IC.RC=VCC ­Vin#0 và VBE>VBEsat(Si=0.7V;  Ge=0.2V), transistor chuyển sang trạng thái  dẫn bão hoà  VCE=VCEsat=0.1÷0.2V  (Si) ICsat=(VCC­VCEsat)/RC  IB=IC/β (β: độ khuếch đại dòng).  Để chọn giá thích hợp RB:  IB =(k.IC)/β (k là hệ số bão hoà sâu,  k=2÷5).  RB=(Vin­VBEsat)/IB
  13. Quan hệ vào ra: Ngõ vào là xung vuông có tần số 1KHz, biên độ  5V, nguồn Vcc = 12V Ngõ ra là xung vuông có tần xố 1KHz, biên độ  12V 15.00 V Vin 10.00 V 5.000 V 0.000 V 0.000ms 1.000ms 2.000ms 3.000ms 4.000ms 5.000ms Vout 15.00 V 10.00 V 5.000 V 0.000 V 0.000ms 1.000ms 2.000ms 3.000ms 4.000ms 5.000ms
  14. Áp dụng 1: Cho khoá BJT như hình vẽ,  biết Vcc = 12V; Rc =  Ics 1.5kΩ; Q1 có β = 100;  Nguồn Vb = 5V Tìm giá trị Rb để khi S1  Ibs Vces đóng Q1 sẽ dẫn bão hoà Vbes Giải:  Vcc,Vces   Ics   Ibs   Rb
  15. Áp dụng 2: Mạch điều  khiển Relay. Cho khoá BJT như hình vẽ,  biết Q1 có β = 200; Relay  có thông số V = 12V, I =  20mA; Vin là tín hiệu điều  khiển có dạng xung vuông  với mức thấp 0V, mức cao  5V Tìm giá trị Rb để khi Vin ở  mức cao Q1 sẽ dẫn bão hoà  Relay tác động  đèn D1  sáng lên.
  16. Bt1: BJT Q1 có  = 150, D1 có điện áp thuận  VF = 2(V)    Tính giá trị các điện trở R1, R2 để đảm bảo khi K1 đóng Q1  dẫn bão hoà với dòng ICS = 20mA?    LED D1 có dòng cực đại IFmax = 50mA, tìm giá trị nhỏ nhất  của R1 để D1 không cháy(hỏng)?
  17. Bt2: BJT Q1 có  = 150, LED có điện áp thuận VF = 2(V), dòng  thuận IF = 20mA.     Tính giá trị các điện trở R1, R2, R3 để đảm bảo khi K1 đóng Q1  dẫn bão hoà thì các LED sáng an toàn.     LED có dòng cực đại IFmax = 50mA, tìm giá trị nhỏ nhất của  các R2, R3 để LED không cháy(hỏng)? Vcc 5V R2 R3 K1 D1 D3 D2 R1 Q1 D468
  18. Khoá khuếch đại thuật toán (OP­AMP) Đặc điểm của OP­AMP      ­ Hệ số khuếch đại vi sai lớn (105~106)       ­ Trở kháng ngõ vào lớn (Zin=∞)      ­ Trở kháng ngõ ra nhỏ (Z0=0) → Chính vì vậy dòng chảy vào các đầu vào rất nhỏ (~0).  Tuỳ thuộc điện áp ở hai ngõ vào không đảo (+) và ngõ vào đảo (­) so  với nhau mà OP­AMP sẽ ở một trong hai trạng thái sau :       ­ Vin+ > Vin­ thì V0=+Vcc, gọi là trạng thái bão hoà dương.       ­ Vin+ 
  19. Áp dụng 1: Mạch cảm biến quang  R2 là quang trở, giá trị R2 phụ thuộc  cường độ ánh sáng chiếu vào R2, giả sử  khi chiếu sáng R2 = 10k, lúc che tối R2 =  100k  VA = V+ thay đổi theo cường độ ánh  sáng chiếu vào R2, thiết lập VB = V­ cố  định     ­ Khi chiếu sáng VA  VB,  Vout = +Vs = +5V  Ứng dụng làm mạch cảm biến và điều  khiển ánh sáng, mạch cảm biến dò  đường trong Rôbốt. 19
  20.  Áp dụng 2: Mạch cảm biến hồng  ngoại(Infrared)  D1 là điốt thu hồng ngoại IR, D1 được  phân cực ngược, điện áp rơi trên D1 phụ  thuộc cường độ tia IR ánh sáng chiếu vào D1,  khi có tia IR tác động rơi áp VD1 nhỏ( hay  VA lớn), khi không có tia IR tác động rơi áp  B VD1 lớn ( hay VA nhỏ) A  VA = V+ thay đổi theo sự tác động của tia IR  vào D1, thiết lập VB = V­ cố định    ­ Khi tia IR tác động VA > VB, Vout = +Vs =  5V    ­ Khi không tác động(hay tác động yếu) VA 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2