intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình căn bản: Chương 3 - ThS. Nguyễn Cao Trí

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

127
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lập trình căn bản: Chương 3 - Các phát biểu điều khiển dành cho sinh viên chuyên ngành Công nghệ thông tin, nội dung của bài giảng giúp sinh viên nắm được các phát biểu điều khiển và flowchart, so sánh và đánh giá. Chúc các bạn học tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình căn bản: Chương 3 - ThS. Nguyễn Cao Trí

  1. Dành cho sinh viên chính quy chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin ThS. Nguyễn Cao Trí caotri@dit.hcmut.edu.vn www.dit.hcmut.edu.vn/~caotri
  2. Các phát biểu điều khiển Phát biểu điều khiển và flowchart So sánh và đánh giá
  3. Tổng quan  Phát biểu điều khiển: là những dòng lệnh dùng để điều khiển hoạt động của chương trình.  Các phát biểu điều khiển cơ bản 1. Phát biểu gán (assignment statement) 2. Các phát biểu điều khiển (control statements) 1. Phát biểu ghép BEGIN END; 2. Phát biểu điều kiện IF 3. Phát biểu điều kiện CASE 4. Phát biểu lặp WHILE 5. Phát biểu lặp REPEAT 6. Phát biểu lặp FOR 7. Phát biểu GOTO 8. Phát biểu gọi thủ tục (procedure call): gọi các chương trình con loại procedure 3. Phát biểu WITH : dùng với kiểu dữ liệu record.
  4. Phát biểu ghép BEGIN END;  Dùng để ghép nhiều phát biểu thành một phát biểu.  Cú pháp : BEGIN các phát biểu; END; Ví dụ Begi Begin S1 S1; n t:=x; S2 S1; S2; x:=y; ….. S2; y:=t; Sn; Sn ….. writeln(‘đã đổi Sn; xong’); BEGIN N phát biểu END; 1End; phát biểu End;
  5. PhátDùng để thực hiện hay không một  biểu IF phát biểu theo một điều kiện. Chỉ có 1  Cú pháp phát biểu trong thân if then statement; của IF Yes  Ví dụ Condition If Delta > 0 then No begin Statements X1:= (-b + sqrt(Delta))/2/a X2:= (-b - sqrt(Delta))/2/a end;
  6. Phát biểu IF Then Else  Dùng để chọn lựa phát biểu nào sẽ được thực hiện giữa 2 phát biểu.  Cú pháp if then statement1 else statement2 ;  Ví dụ Condition If Delta > 0 then No Yes begin X1:= (-b + sqrt(Delta))/2/a Statement1 Statement2 X2:= (-b - sqrt(Delta))/2/a end else Writeln(‘Còn xét tiếp’);
  7. Trường hợp đặc biệt  Xét phát biểu sau:  If ĐK1 then if ĐK2 then S1 else S2; else ? else  ELSE sẽ thuộc về IF nào gần 1 chưa có ELSE Yes ĐK2 ĐK2 No No Yes S1 S2
  8. Phát biểu CASE  Dùng để chọn một trong Case BiểuThứcChọn of số những phat1 biểu để nhãn1: S1; thực hiện tùy theo giá trị nhãn2: S2; của biểu thức chọn.  Các nhãn case: chỉ ra các trường hợp phân nhánh. nhãnN: Sn;  Các nhãn case là một else S0; BiểuThứcChọn hay nhiều giá trị rời rạc End; theo sau là dấu : và một Nhãn1 Nhãn2 NhãnN Else phát biểu tương ứng. S1 S2 SN S0
  9. Phát biểu While  Ví dụ:  Dùng để lặp đi lặp lại nhiều lần gt:=1; i:=1 một công việc nào đó. While i
  10. Phát biểu Repeat  Ví dụ:  Dùng để lặp đi lặp lại nhiều lần gt:=1; i:=1 một công việc nào đó. repeat  Cú pháp i:=i+1; Repeat statements until ; gt:=gt*I;  Repeat thực hiện xong các phát biểu rồi mới kiểm tra điều kiện. until i>n;  Số lầp lặp là không biết trước. S1  Số lần lặp tối thiểu là 1 và tối đa là không xác định.  Chú ý: Trong thân của repeat phải có ít nhất một phát biểu có khả No ĐK năng thay đổi giá trị của điều kiện. Nếu không sẽ lặp vô tận (infinite Yes loop)
  11. While vs. Repeat  While và Repeat là hai phát biểu có thể chuyển đổi cho nhau.  White do statement; => If then repeat statement until NOT();  Repeat statements until ; => Begin statements; Một phát biểu while NOT() do begin statements; end; End;  Chú ý khả năng bị lặp vô tận.
  12. Phát biểu FOR  Dùng để lặp lại một công việc nào đó với số lần lặp là xác định được.  Sử dụng biến đếm và biểu thức cận để xác định số lần lặp lại.  For biendem:=BT1 to BT2 do statement;  Số lần lặp là BT2-BT1+1;  Sau mỗi lần lặp biendem tăng đến giá trị kế tiếp;  For biendem:=BT1 downto BT2 do statement;  Số lần lặp là BT1-BT2+1;  Sau mỗi lần lặp biendem giảm đến giá trị kế tiếp;
  13. Một số chú ý với phát biểu FOR  Biến đếm và các biểu thức cận phải thuộc cùng một kiểu rời rạc.  Trong thân của FOR, dù cho các thành phần của biểu thức cận thay đổi vẫn không ảnh hưởng đến số lần lặp. Ví dụ đoạn code sau: a:=5; For i:=1 to a do a:=a+1; vẫn chỉ lặp đúng 5 lần dù a bị thay đổi.  Giá trị của biến đếm sau vòng lặp FOR là KHÔNG XÁC ĐỊNH. Phụ thuộc vào từng compiler. Do đó không được sử dụng tiếp giá trị này cho các tính toàn tiếp theo mà phải gán lại giá trị cụ thể mới.  Không được thay đổi giá trị biến đếm trong thân vòng lặp FOR.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2