intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 6 - Trần Minh Thái

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:40

82
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng chương 6 giới thiệu về tính đa hình trong lập trình hướng đối tượng với những nội dung cơ bản như sau: Giới thiệu đa hình, phương thức ảo, lớp trừu tượng, và một số bài tập ví dụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 6 - Trần Minh Thái

  1. Chương 6. Tính đa hình (Polymorphism) TRẦN MINH THÁI Email: minhthai@itc.edu.vn Website: www.minhthai.edu.vn  Cập nhật: 10 tháng 04 năm 2015
  2. Nội dung #2 1. Giới thiệu đa hình 2. Phương thức ảo 3. Lớp trừu tượng 4. Bài tập ví dụ
  3. Giới thiệu [1/6] #3 • Giả sử có 2 hàm • double max(double d1, double d2); • int max(int i1, int i2); àMột thông điệp (lời gọi hàm) được hiểu theo các cách khác nhau tùy theo danh sách tham số của thông điệp àĐa hình hàm đa năng hóa hàm
  4. Giới thiệu [2/6] #4 • Đa hình là hiện tượng các đối tượng thuộc các lớp khác nhau có khả năng hiểu cùng một thông điệp theo các cách khác nhau Cùng thông điệp “nhảy”, kangaroo và con cóc nhảy theo hai kiểu khác nhau: chúng cùng có hành vi “nhảy” nhưng các hành vi này có nội dung khác nhau
  5. Giới thiệu [3/6] #5 Đa hình được cài đặt bởi cơ chế overriding • Nếu một phương thức của lớp cơ sở được định nghĩa lại tại lớp dẫn xuất thì định nghĩa tại lớp cơ sở có thể bị “che” bởi định nghĩa tại lớp dẫn xuất. • Với overriding, toàn bộ thông điệp (cả tên và tham số) là hoàn toàn giống nhau - điểm khác nhau là lớp đối tượng được nhận thông điệp.
  6. Giới thiệu [4/6] #6 class A class B: public A B b; { { A *pa=&b; public: public: pa­>Print(); //A::Print() void Print() void Print() { { cout
  7. Giới thiệu [5/6] #7 CCircle  *pc = new  CCircle(50, 30, "Blue",100); CMyPoint *pp = pc; pp ­> Draw();   //draw point ???
  8. Giới thiệu [6/6] #8 Để gọi được phương thức với đối tượng đươc trỏ/tham chiếu tới → Cần phải xác định được kiểu của đối tượng được xem xét tại thời điểm chương trình đang chạy (runtime) → Kết nối động (dynamic binding) hoặc kết nối trễ (late binding) → Xác định hàm thành viên nào tương ứng với một lời gọi hàm thành viên từ con trỏ/tham chiếu đối tượng phụ thuộc vào cụ thể vào đối tượng mà con trỏ/tham chiếu chứa địa chỉ
  9. Phương thức ảo – Virtual method [1/14] #9 class A class B: public A B b; { { A *pa=&b; public: public: pa­>Print(); //A::Print() void Print() void Print() { { cout
  10. Phương thức ảo [2/14] #10 • Là cơ chế của C++ cho phép cài đặt kết nối động → Gọi được phương thức với đối tượng đươc trỏ/tham chiếu tới • Phương thức ảo: thêm từ khóa virtual vào trước khai báo phương thức trong lớp
  11. Phương thức ảo [3/14] #11 • Một khi một phương thức được khai báo là phương thức ảo tại lớp cơ sở, nó sẽ tự động là phương thức ảo tại mọi lớp dẫn xuất trực tiếp hoặc gián tiếp Không cần thêm virtual khi khai báo một phương thức ảo trong lớp dẫn xuất
  12. Phương thức ảo [4/14] #12 class A class B: public A B b; { { A *pa=&b; public: public: pa­>Print(); //B::Print() virtual void  virtual  void  Print() Print() { { cout
  13. Phương thức ảo – Ví dụ [5/14] #13 class CHome { public : virtual void  CWoodframe w; Paint()  w.Paint (); class CWoodframe : public  { CLand a, b; CHome } CStucco c; { }; CWoodframe d,e; public: class CLand: public CHome virtual void  Paint()  { CHome  *h[5]; {   public: h[0] = &a; cout 
  14. Phương thức ảo [6/14] #14 • Phương thức ảo chỉ hoạt động thông qua con trỏ/ tham chiếu • Phương thức ảo tồn tại để có hiệu lực nhưng không có thực trong lớp cơ sở, trong lớp dẫn xuất mới định nghĩa rõ ràng Phương thức ảo chỉ được xây dựng khi có kế thừa. Phương thức này sẽ được gọi thực hiện từ thực thể của lớp dẫn xuất nhưng được mô tả trong lớp cơ sở
  15. Phương thức ảo [7/14] #15 • Không thể có tính đa hình khi không có sự kế thừa và phương thức ảo → Điều kiện để có tính đa hình là phải có sự kế thừa và phương thức ảo trong lớp cơ sở
  16. Phương thức ảo [8/14] #16 Cơ chế đa hình được thực hiện dựa vào bảng phương thức ảo của đối tượng • Bảng chứa địa chỉ của các phương thức ảo • Được TBD khởi tạo một cách ngầm định khi thiết lập đối tượng • TBD gặp đối tượng đầu tiên thuộc lớp có phương thức ảo à thêm vào mỗi đối tượng của lớp cơ sở và các lớp dẫn xuất một con trỏ ảo
  17. Phương thức ảo [9/14] #17 • virtual pointer (vptr) nằm trong bảng phương thức ảo và có nhiệm vụ quản lý địa chỉ của các phương thức ảo • Khi đối tượng khác tạo ra, TBD không tạo thêm vptr Mỗi lớp chỉ có một bảng phương thức ảo lưu các vptr • Nếu lớp có constructor và destructor, vptr sẽ được tạo ra trước khi gọi thực hiện các phương thức này • Khi thao tác được thực hiện thông qua con trỏ/tham chiếu, hàm có địa chỉ trong bảng phương thức ảo sẽ được gọi
  18. Phương thức ảo [10/14] #18 Các đặc trưng • Việc khai báo các phương thức ảo giữa lớp cơ sở và dẫn xuất phải thống nhất với nhau Tất cả các phiên bản của phương thức ảo phải được khai báo cùng kiểu trả về, cùng tên, danh sách các tham số (gọi là cùng giao diện) Điều kiện của kết nối động
  19. Phương thức ảo [11/14] #19 Các đặc trưng • Không thể là hàm thành viên tĩnh (do bảng phương thức ảo chỉ tạo ra khi đối tượng của lớp được tạo ra) • Có thể được khai báo là friend trong một lớp khác nhưng các hàm friend của lớp thì không thể là phương thức ảo
  20. Phương thức ảo [12/14] #20 • Không thể khai báo các constructor ảo (do bảng phương thức ảo tạo trước) • Có thể (và rất nên) khai báo destructor là hàm ảo class A class B: public A B *pb = new B; { { A *pa = pb; public: public: delete pa; //A::~A() ~A() ~B() { { cout
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2