intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình ứng dụng mạng: Bài 5 - GV. Võ Tấn Dũng

Chia sẻ: Fczxxv Fczxxv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

92
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lập trình ứng dụng mạng: Bài 5 JSP (Java Server Pages) nhằm trình bày về giới thiệu sơ lược về JSP, cơ chế làm việc của JSP...bài giảng trình bày súc tích, khoa học, giúp sinh viên tiếp bài học nhanh, chúc các bạn học tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình ứng dụng mạng: Bài 5 - GV. Võ Tấn Dũng

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG BÀI 5 BÀI 5 JSP (Java Server Pages) JSP (Java Server Pages) GV: Võ Tấn Dũng GIẢNG VIÊN: VÕ TẤN DŨNG 1
  2. PHẦN 1 GIỚI THIỆU JSP GV: Võ Tấn Dũng 2
  3. JSP LÀ GÌ? • JSP (Java Server Pages) cho phép ta chèn các đoạn mã Java vào trong các tập tin văn bản dạng HTML hay XML. Sau đó, các tập tin này sẽ được chuyển đổi thành Java Servlets để thực hiện việc tạo các trang web động. • Công nghệ Java Server Pages hiện đang là một phương pháp tạo web động thu hút sự chú ý của các nhà phát triển ứng dụng web. JSP cung cấp phương tiện đơn giản để tạo ra những trang web động. • Công nghệ JSP là một thành phần trong họ Java, sử dụng ngôn ngữ Java như là ngôn ngữ kịch bản (script). Hiện nay JSP cùng với các thành phần JavaBean, Enterprise JavaBean tạo nên sức mạnh cho họ Java trong việc xây dựng các ứng dụng web. GV: Võ Tấn Dũng 3
  4. JSP LÀ GÌ? • Trang JSP đơn giản hiện thị ngày tháng hiện hành A simple date The time on the server is • Server xử lý thành phần của JSP để chuyển đổi thành dữ liệu tĩnh trên trang HTML để trình bày trên Web browser GV: Võ Tấn Dũng 4
  5. CƠ CHẾ LÀM VIỆC CỦA JSP • Khi người sử dụng gọi trang JSP lần đầu tiên, Web Server triệu gọi trình biên dịch dịch trang JSP (trong trường hợp này là JDK) thành tập tin Java, kế đến tập tin java (Java Servlet) này sẽ biên dịch ra class. Chạy class để sinh ra các trang GV: Võ Tấn Dũng HTML. 5
  6. Ví dụ: một trang JSP Một trang JSP: Kết qua sinh ra tại Web Browser: 0 1 2 My First JSP Page 3 Hello, JSP World! 4
  7. PHẦN 2 COMMENTS DECLARATIONS EXPRESSIONS GV: Võ Tấn Dũng 7
  8. COMMENTS,DECLARATIONS,EXPRESSIONS • Phần này giới thiệu về các cú pháp (syntax) sau đây: • Comments (các ghi chú) • Declarations (các khai báo) • Expressions (các biểu thức) GV: Võ Tấn Dũng 8
  9. COMMENTS (các ghi chú) • Comments: là những chú thích, ghi chú được chèn vào để giải thích cho người đọc code HTML hoặc JSP dễ hiểu. Servlet không biên dịch thành phần này. • Trang JSP chứa hai loại comments là: • Hidden comment (hay còn gọi là JSP comment). • Output comment (hay còn gọi là HTML comment). • Output comments được xuất vào HTML file để gửi đến client. • Hidden comment chỉ hiển thị trong source code của trang JSP mà không xuất vào HTML file để gửi đến client. Hidden comment là ẩn đối với HTML file. GV: Võ Tấn Dũng 9
  10. OUTPUT COMMENTS • Cú pháp của Output Comments: • Cú pháp này sinh ra một ghi chú được thấy trong HTML file. HTML file này được sinh ra bởi JSP file. • Trong cú pháp này ta thấy Output comment có thể chứa hay không chứa một biểu thức (expression) của JSP. Những gì chứa trong dấu ngoặc vuông có nghĩa là tùy chọn. Biểu thức JSP (expression) sẽ được tìm hiểu ở các slide sau. GV: Võ Tấn Dũng 10
  11. OUTPUT COMMENTS Ví dụ: đây là một code mẫu chứa trong tập tin jsp0002.jsp comment nhưng Date và Time này cũng không xuất hiện trong Web Browser (dù Date và Time này có xuất hiện trong HTML file).
  12. OUTPUT COMMENTS Đây là file HTML được sinh ra từ file JSP của slide trước. Nhưng file HTML này không xuất gì ra Web Browser cả. trên HTML file. GV: Võ Tấn Dũng 12
  13. HIDDEN COMMENTS • Hidden comment được dùng để ghi chú trong các file JSP nhưng không xuất ra các file HTML khi gửi xuống client. Cú pháp: • JSP engine bỏ qua, không xử lý bất kỳ code nào nằm trong hidden comment. Do đó hidden comment cũng không xuất hiện ở Web Browser phía client. • Ta thấy có bốn ký tự --%> nằm trong cú pháp của hidden comment. Cho nên nếu muốn chúng xuất hiện là chuỗi trong hidden comment thì ta phải viết là --%\> (có dấu xuyệt) GV: Võ Tấn Dũng 13
  14. DECLARATIONS (các khai báo) • Declaration được dùng để khai báo các biến (variable) các phương thức (method) được dùng sau đó trong các JSP source file. Cú pháp declaration (chú ý dấu chấm than): Ví dụ: Tầm vực (Scope): • Một declaration có tầm vực trong một trang (page scope). Có nghĩa là một khai báo (declaration) biến hay hàm trong một trang sẽ được sử dụng hợp lệ bởi các scriptlets, expressions và các declarations khác trong cùng một JSP source file. GV: Võ Tấn Dũng 14
  15. DECLARATIONS (các khai báo) Theo Sun, có một số nguyên tắc sử dụng cho các JSP declarations: • Một declaration phải chứa ít nhất một phát biểu khai báo hoàn chỉnh. • Có thể khai báo nhiều biến (variables) hoặc phương thức (methods) trong một thẻ (tag) declaration, nhưng phải cách nhau bởi dấu chấm phẩy. • Các declaration phải hợp lệ trong các ngôn ngữ kịch bản (scripting language) được dùng trong JSP file. Các declaration phải phù hợp với đặc tả của ngôn ngữ Java. • Một đặc tả phải được kết thúc bằng một dấu chấm phẩy. Nguyên tắc này giống với nguyên tắc dành cho Scriptlet, nhưng khác với nguyên tắc dành cho một Expression. • Ta phải khai báo một biến hoặc là một phương thức trước khi sử dụng chúng trong file JSP. • Cũng có thể dùng một biến hoặc một phương thức được khai báo trong packages imported bởi Page Directive, vì thế không cần phải khai báo lại chúng lần nữa trong một declaration. GV: Võ Tấn Dũng 15
  16. EXPRESSIONS (các biểu thức) • Cú pháp cho một tag (thẻ) để khai báo một biểu thức như sau (chú ý dấu bằng theo sau dấu %): • Biểu thức chứa trong thẻ sẽ được tính toán, sau đó kết quả được chuyển sang chuỗi (String) để chèn vào file HTML với vị trí tương ứng của nó trong JSP file. GV: Võ Tấn Dũng 16
  17. Ví dụ Some JSP expression follow a = Some JSP expression follow b = a = 100 a/b = b=2 The date is a/b = 50 The date is Sat Feb 13 12:25:16 ICT 2010 GV: Võ Tấn Dũng 17
  18. Tóm tắt • Chúng ta vừa mới khảo sát: • Output comments: • Hidden comments: • Declarations: • Expressions: GV: Võ Tấn Dũng 18
  19. PHẦN 3 SCRIPTLET (mẩu kịch bản) GV: Võ Tấn Dũng 19
  20. CÚ PHÁP SCRIPTLET • Thẻ (tag) scriptlet dùng để chứ một đoạn mã Java rồi được nhúng (chèn) vào trong mã HTML. • Một scriptlet có thể chứa số lượng bất kỳ các phát biểu (statements) các khai báo biến (variable), khai báo phương thức (method) hoặc biểu thức (expressions). • Cú pháp của scriptlet như sau: GV: Võ Tấn Dũng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2