Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 17: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1949 đến trước ngày 19/12/1946 - Trường THPT Bình Chánh
lượt xem 3
download
Bài giảng "Lịch sử lớp 12 bài 17: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1949 đến trước ngày 19/12/1946" tìm hiểu tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945; bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 17: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1949 đến trước ngày 19/12/1946 - Trường THPT Bình Chánh
- TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH TỔ LỊCH SỬ
- Bài 17. NƯỚC VNDCCH TỪ SAU 2.9.1949 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19.12.1946.
- I. Tình hình nước ta sau CM-8.1945. PV: Sau CM-8, nước ta có những khó khăn nào? 1. Khó khăn: a/ Ngoại xâm và nội phản: Quân đội các nước Đồng minh lần lượt kéo vào nước ta. _ MB: 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai (Việt Quốc, Việt Cách) kéo vào, âm mưu cướp nước ta. _ MN: quân Anh tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược.
- _ Bọn phản động trong nước chống phá CM. _ Cả nước còn 6 vạn quân Nhật. _ Chính quyền CM vừa mới thành lập, lực lượng vũ trang non yếu. b/KT: _ KT bị chiến tranh tàn phá. _ Nạn đói chưa khắc phục được, nạn lụt lớn, hạn hán kéo dài... _ Cơ sở công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân khó khăn. c/Tài chính: Ngân sách Nhà nước trống rỗng, tài chính nước ta rối loạn...
- d/Nạn dốt: tàn dư văn hóa lạc hậu nặng nề, hơn 90 % dân số mù chữ. => Đất nước đứng trước tình thế ” Ngàn cân treo sợi tóc”. PV: Trong những KK đó, theo em, KK nào là lớn nhất? Vì sao? PV: Sau CM-8, nước ta có những thuận lợi nào? 2. Thuận lợi: _ Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, được hưởng tự do nên rất phấn khởi, quyết tâm bảo vệ chính quyền. _ Có Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. _ Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào CM thế giới phát triển.
- PV: Trong hoàn cảnh đất nước như vậy, Đảng và Hồ Chí Minh đã lãnh đạo ND vượt qua những KK, thử thách như thế nào? II. Bước đầu xây dựng chính quyền CM, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. 1. Xây dựng chính quyền CM: _ 1.1946, Tổng tuyển cử bầu quốc hội.
- _ 3.1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến do Hồ Chủ Tịch đứng đầu. _ 11.1946, thông qua Bản Hiến pháp. _ Bầu cử Hội đồng Nhân dân các cấp. 2. Giải quyết nạn đói: PV: Để giải quyết nạn đói, Đảng và CT HCM đã lãnh đạo nhân dân giải quyết như thế nào? Kết quả ra sao? _ Biện pháp cấp thời: quyên góp, điều hòa thóc gạo, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ. Hồ Chủ Tịch kêu gọi “ Nhường cơm sẻ áo”...Nhân dân lập “ Hũ gạo cứu đói”,… _ Biệp pháp lâu dài: Tăng gia sản xúât …Bãi bỏ các thứ thuế vô lí, giảm tô, thuế, chia lại ruộng đất. => Sản xuất nông nghiệp được phục hồi, nạn đói bị đẩy lùi. Hũ gạo đồng tâm., hũ gạo cứu đói
- 3. Giải quyết nạn dốt: PV: Để giải quyết nạn dốt, Đảng và CT HCM đã lãnh đạo nhân dân giải quyết như thế nào? Kết quả ra sao? _ 9.1945, lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ. Đến 9.1946, có gần 76 nghìn lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người. _ Trường học các cấp được khai giảng sớm. Nội dung và phương pháp dạy học đổi mới. 4. Giải quyết khó khăn về tài chính: PV: Để giải quyết KK về tài chính, Đảng và CT HCM đã lãnh đạo nhân dân giải quyết như thế nào? Kết quả ra sao?
- _ Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân, xây dựng “ Quỹ độc lập”, phong trào “ Tuần lễ vàng”. Kết quả góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng. _ Phát hành và lưu hành tiền VN Đồng tiền đầu tiên của nước VN Dân chủ Cộng hòa
- PV: Em hãy cho biết sau CM – 8, nước ta có các thế lực ngoại xâm và nội phản nào? Với từng thế lực ngoại xâm đó, ta đối phó như thế nào? III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền CM. 1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ. _ Đêm 22 rạng 23.9, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần hai. _ Quân dân Sài Gòn-Chợ Lớn cùng quân dân Nam Bộ chiến đấu chống xâm lược bằng mọi hình thức.Quân Pháp bị bao vây trong thành phố. _ Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ Tịch quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động lực lượng cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam trung Bộ kháng chiến. Chợ Bến Thành trong ngày đầu kháng chiến chống 2. Đấu tranh với Trung Hoa Dân quốc và bọn phản CM ở MB. thực dân Pháp, ngày 23/9/1945. _ Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ Tịch chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.
- * Biện pháp: + Cho các đảng Việt Quốc, Việt cách 70 ghế trong Quốc hội và một số ghế trong chính phủ… + Nhượng cho quân Trung Hoa DQ một số quyền lợi KT: cung cấp lương thực, thực phẩm, …cho phép lưu hành tiền TQ. _ Để giảm bớt sức ép kẻ thù, đặt lợi ít dân tộc lên trên hết, Đảng CSĐD tuyên bố tự giải tán, rút vào hoạt động bí mật. _ Kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại của bọn phản CM. PV: Em có nhận xét gì về những biện pháp đối phó của ta? Những biện pháp đó có ý nghĩa như thế nào? * Ý nghĩa: Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền CM của chúng. 3. Hoàn hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. _ Sau khi chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Pháp chuẩn bị tiến quân ra Bắc nhằm thôn tính cả nước. _ Pháp điều đình với Trung Hoa DQ và kí Hiệp ước Hoa-Pháp (2.1946). _ Nội dung: + Pháp trả cho Tưởng các tô giới và một số quyền lợi ở TQ. + Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
- _ Hiệp ước Hoa-Pháp đặt nhân dân ta trước hai con đường: Hoặc cầm súng chiến đấu, hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp. _ Đảng, chọn giải pháp “ hòa để tiến”. _ 6.3.1946, Chủ tịch HCM kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. * Nội dung Hiệp định Sơ bộ: _ Pháp công nhậnVN là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. _ Chính phủ VN thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay cho quân Trung Hoa DQ giải giáp quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm. _ Hai bên ngừng xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ, đi đến đàm phán chính thức. Lễ kí kết Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946
- PV: Qua nội dung Hiệp định, em hãy cho biết Hiệp định có ý nghĩa gì? * Ý nghĩa: _ Ta đã tránh được cuộc chiến đấu chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa và tay sai ra khỏi nước ta, có thêm thời gian hòa bình củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Pháp. _ Pháp phải thừa nhận VN là một quốc gia tự do. _ Sau Hiệp định sơ bộ, Pháp tăng cường chống phá ta, quan hệ Việt-Pháp căng thẳng. Hồ Chủ Tịch kí bản Tạm ước 14.9.1946, nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi KT-VH để ta có thêm thời gian xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bộ trưởng Hải ngoại Pháp Marius Moutet kí Tạm ước Việt-Pháp 14/9/1946
- Câu hỏi củng cố Câu 4. Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta Câu 1. Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn của đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ -9. 1945 đến trước ngày nước VN Dân chủ CH sau CM tháng Tám 1945? 19. 12. 1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt. quyền biên giới, biển,hải đảo của nước ta hiện nay? B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách. A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. C. Quân Pháp tấn công Nam Bộ. B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài. C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. Câu 2. Sau CTTG II, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta? A. Quân Anh, Mĩ. B. Quân Pháp, Anh. Câu 5. Ý nào sau đây không phải là sách lược của ta đối với C. Quân Anh, Trung Hoa DQ. D. Quân LX, THDQ. quân Trung Hoa DQ và bọn phản cách mạng từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946? Câu 3. Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân , ngay sau A. Ta nhận tiêu tiền quan kim, quốc tệ và cung cấp một phần CM-8 thành công, Đảng, Chính phủ và HCM đã lương thực cho chúng. A. thành lập Nha bình dân học vụ. B. Dành 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế B. phát động phong trào “Nhường cơm xẻ áo”. trong Chính phủ. C. thành lập các đoàn quân Nam tiến. C. Đối với bọn tay sai ra mặt chống phá cách mạng thì kiên D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước. quyết vạch trần bộ mặt bán nước hại dân của chúng. D. Dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Trung Hoa DQ về nước.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) - Trường THPT Bình Chánh
18 p | 15 | 4
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời - Trường THPT Bình Chánh
21 p | 11 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939 - Trường THPT Bình Chánh
10 p | 12 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935 - Trường THPT Bình Chánh
11 p | 11 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1925 đến 1930 - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 16 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925 - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 14 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp ( 1946-1950) - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 12 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến 2000 - Trường THPT Bình Chánh
12 p | 16 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa - Trường THPT Bình Chánh
13 p | 22 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh - Trường THPT Bình Chánh
16 p | 19 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 8: Nhật Bản - Trường THPT Bình Chánh
9 p | 8 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 7: Tây Âu - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 16 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 6: Nước Mỹ - Trường THPT Bình Chánh
13 p | 22 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ La Tinh - Trường THPT Bình Chánh
9 p | 9 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ - Trường THPT Bình Chánh
21 p | 17 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á - Trường THPT Bình Chánh
9 p | 9 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ la tinh
6 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn