intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Logic học: Chương 1 - PGS.TS Vũ Ngọc Bích

Chia sẻ: Elysale Elysale | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

51
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Logic học: Chương 1 Đại cương về logic học cung cấp cho người học những kiến thức như: Nhận thức và tư duy, logic học là gì, ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ vị từ. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Logic học: Chương 1 - PGS.TS Vũ Ngọc Bích

  1. Chương 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ LOGIC HỌC I. NHẬN THỨC VÀ TƯ DUY II. LOGIC HỌC LÀ GÌ? III. NGÔN NGỮ TỰ NHIÊN VÀ NGÔN NGỮ VỊ TỪ 1 CHƯƠNG 1- ĐẠI CƯƠNG VỀ LOGIC HỌC I. NHẬN THỨC VÀ TƯ DUY I.1. Nhận thức I.2. Tư duy I.3. Hình thức của tư duy và kết cấu của tư tưởng 2 Dẫn đề 1. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa; Bay cao thì nắng; Bay vừa thì râm. 2. Kiến đen tha trứng lên cao; Thế nào cũng có mưa rào rất to. 3. Tháng bảy heo may; Chuồn chuồn bay thì bão 3 1
  2. I.1. Nhận thức Quá trình xâm nhập sâu rộng của lý trí con Định người vào thế giới xung quanh để tìm hiểu, nghĩa nắm bắt các cấp độ quy luật, bản chất của đối tượng. “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực Con tiễn - đó là con đường biện chứng của đường sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan”. 4 I.1. Nhận thức Ví dụ: Ráng mỡ gà, ai có nhà thì chống! KIẾN THỨC THÔNG THƯỜNG Ánh sáng mặt trời chiếu chếch vào lúc buổi sớm hay sẩm tối ta sẽ thấy có màu như vậy. Nhìn ráng mỡ gà là sắp có bão nên phải lo chống đỡ cho các nhà chưa xây kiên cố để tránh bị đổ. TRI THỨC KHOA HỌC (Tư duy) Khi cơn bão tới gần không khí bị xáo động mạnh, gia tăng các hạt hơi nước nhỏ trong không khí. Ánh sáng mặt trời khi đó sẽ bị tán xạ mạnh đối với các tia có bước sóng ngắn do đó 5 chỉ có tia màu đỏ chiếu xuống. Sự hình thành và phát triển của tư duy Albert Einstein (1879-1955) Stephen Hawking Mikolaj Kopernik (1942-2018) (1473-1543) 12/4/1961 6 17/12/1903- 120 ft 2
  3. Con đường biện chứng I.1. Nhận thức của quá trình nhận thức Tư duy TT Trực quan SĐ • Quá trình phản Thực tiễn ánh gián tiếp, • Quá trình trừu tượng, khái • Toàn bộ hoạt phản ánh trực quát, sâu sắc các động vật chất có tiếp, cụ thể, tính chất bên định hướng, sinh động, hời trong của đối mang tính lịch sử hợt các tính tượng vào bộ óc – xã hội của con chất bề ngoài con người, bằng người, nhằm cải của sự vật vào ngôn ngữ. tạo tự nhiên và xã bộ óc con hội. người. 7 Nhận thức cảm tính I.1. Nhận thức TDTT (trực quan sinh động) Biểu tượng Tri giác Những mối liên hệ mang tính bản Cảm giác Sự phản ánh chất, tất yếu, Sự phản ánh tương đối toàn khách quan chi từng tính chất vẹn về đối phối các hình thức riêng lẻ của đối tượng khi nó tư duy để đảm bảo tượng khi nó tác tác động trực cho tư duy phù động trực tiếp tiếp lên nhiều hợp với đối tượng lên từng giác giác quan của tư duy, tức giúp con người. suy nghĩ đúng, quan của con tránh sai lầm. người. 8 Nhận thức lý tính I.1. Nhận thức (Tư duy trìu tượng) Suy luận Phán đoán Thao tác logic Khái niệm dựa vào một Hình thức tư duy hay vài phán Hình thức tư duy phản ánh dấu phản ánh những đoán có sẵn hiệu của (giữa làm tiền đề để dấu hiệu bản chất các) đối tượng của đối tượng tư rút ra một phán tư tưởng dưới đoán mới làm tưởng. dạng khẳng định . kết luận. hay phủ định, và có một giá trị logic xác định. Thực tiễn 9 3
  4. I.2. Tư duy • Là sản phẩm cao cấp, là công cụ hiệu Định quả của quá trình phản ánh thế giới. nghĩa • Là sức mạnh tinh thần trong hoạt động cải tạo thế giới của con người. • Tính gián tiếp • Tính trìu tượng Đặc • Tính khái quát tính • Tính thống nhất với ngôn ngữ • Tính năng động, sáng tạo 10 I.2. Tư duy Nội § Toàn bộ những tri thức hay hiểu biết của con người dung phản ánh thực tại khách quan. §Phương thức liên kết, sắp xếp các hiểu biết đã được Hình định hình rõ rệt trong bộ óc con người lại với nhau, để tư duy phản ánh đúng đối tượng tư duy tồn tại trong hiện thức thực; qua đó giúp chúng ta xác định được suy nghĩ của mình là đúng/sai trong việc phản ánh đó. • Khái niệm 1 Các hình • Phán đoán 2 thức tư duy • Suy luận 3 • Giả thuyết, chứng minh, bác bỏ,… 4 11 I.3.Hình thức tư duy & kết cấu logic của tư tưởng q Khi xem xét một tư tưởng, logic hinh thức không quan tâm đến nội dung mà chỉ quan tâm đến hình thức. q Hình thức logic của tư tưởng là cấu trúc của tư tưởng, là phương pháp liên kết các thành phần của tư tưởng lại với nhau. 12 4
  5. I.3.Hình thức tư duy & kết cấu logic của tư tưởng Mọi S là P (1) Ví dụ 1 ü(1a) Mọi kim lọai đều là chất dẫn điện. ü(1b) Mọi người cộng sản đều là người yêu nước. Vài P là S (2) ü(2a) Vài chất dẫn điện là kim loại. ü(2b) Vài người yêu nước là người cộng sản. Mọi P là S (3) ü(3a) Mọi chất dẫn điện là kim loại. ü(3b) Mọi người yêu nước là người cộng sản. q (1a) & (1b) có nội dung khác nhau nhưng kết cấu logic giống nhau; tương tự cho (2a) & (2b); (3a) & (3b). q Do (1) º (2) nên về nội dung (1a) º (2a), (1b) º (2b). q Do (1) ≠ (3) nên về nội dung (1a) ≠ (3a), (1b) ≠ (3b),… 13 Nếu p thì q (1) Ví dụ 2 Ø ü (1a) Nếu trời mưa thì đường phố ướt. ü (1b) Nếu Bạn là SV ngành kinh tế thì Bạn phải học logic học. Ø Nếu q thì p (2) ü (2a) Nếu đường phố ướt thì trời mưa. ü (2b) Nếu Bạn học logic học thì Bạn là SV ngành kinh tế. Ø Nếu -p thì -q (3) ü (3a) Nếu trời không mưa thì đường phố không ướt. ü (3b) Nếu Bạn không là SV ngành kinh tế thì Bạn không phải học logic học. Ø Nếu -q thì -p (4) ü (4a) Nếu đường phố không ướt thì trời không mưa. ü (4b) Nếu Bạn không phải học logic học thì Bạn không là SV ngành kinh tế. q (1a) & (1b) có nội dung khác nhau nhưng kết cấu logic giống nhau (1); tương tự cho (2a) & (2b); (3a) & (3b); (4a) & (4b). q Do (1) º (4) nên về nội dung (1a) º (4a), (1b) º (4b). 14 q Do (1) ≠ (2); (1) ≠ (3) nên về nội dung (1a) ≠ (2a), (1b) ≠ (2b),… I.2. Tư duy Những mối liên hệ mang tính bản chất, tất yếu, Quy khách quan chi phối các hình thức tư duy, đảm luật bảo cho tư duy phù hợp với đối tượng tư duy, tức giúp suy nghĩ đúng, tránh sai lầm. Các Quy • Đồng nhất 1 luật tư duy • Phi mâu thuẫn 2 • Loại trừ cái thứ ba 3 • Lý do đầy đủ, … 4 15 5
  6. CHƯƠNG 1- ĐẠI CƯƠNG VỀ LOGIC HỌC II.1. Định nghĩa II.2. Phân loại II. LOGIC HỌC LÀ GÌ? II.3. Sơ lược lịch sử... II.4. Ý nghĩa 16 II.1. Định nghĩa Logic học là khoa học nghiên cứu các hình thức và quy luật của tư duy; nhằm vạch ra các sơ đồ, kết cấu logic của tư tưởng, các quy tắc, thao tác, phương pháp lập luận; để suy nghĩ được đúng đắn, tránh sai lầm... Đối tượng Nhiệm vụ Mục đích §Vạch ra các kết cấu §Giúp suy §Các hình logic, các sơ đồ của lập nghĩ đúng thức và luận; các quy tắc, thao đắn, tránh sai các quy tác, phương pháp chi lầm, dắt dẫn luật của tư phối hình thức & quy tư duy đến duy. luật của tư duy. với chân lý. 17 II.1. Định nghĩa Vấn đề chân lý là vấn đề cơ bản của logic học Mặt nội dung Mặt hình thức Tính đúng - sai (Tư duy có phù hợp (Tư duy có phù (Mối quan hệ với đối tượng?) hợp với tư duy – giữa tính chân lý quy tắc, quy luật?) & tính hợp lý?) ŸPhù hợp: Tư duy ŸPhù hợp: Tư duy •Muốn đạt chân xác thực / chân thực hợp logic / có lý / lý trước hết phải / đúng. đúng. suy nghĩ hợp lý. ŸKhông phù hợp: Tư ŸKhông phù hợp: • Nhưng điều duy không xác thực Tư duy không hợp hợp lý chưa hẳn /kh. chân thực /sai. logic /vô lý/sai. là điều chân lý.18 6
  7. II.2. Phân loại Logic lưỡng trị & Logic đa trị § Logic lưỡng trị là • Logic đa trị là logic logic lấy quy luật loại trừ không bị sự chi phối cái thứ ba là quy luật trực tiếp bởi quy luật nền tảng (chỉ thừa nhận loại trừ cái thứ ba có hai giá trị logic là (thừa nhận có nhiều đúng và sai). hơn hai giá trị logic). 19 II.2. Phân loại Logic hình thức & Logic biện chứng § Logic hình thức là • Logic biện chứng là khoa học về các kết cấu khoa học nghiên cứu và quy luật logic của tư các kết cấu và quy luật tưởng để khi lập luận, tư vận động và phát triển tưởng phù hợp với tư của tư duy phản ánh sự tưởng. vận động, phát triển của thực tại được tư tưởng hóa. 20 II.2. Phân loại Logic cổ điển & Logic phi cổ điển § Logic cổ điển (chủ • Logic phi cổ điển là yếu) là logic lưỡng trị ứng dụng logic cổ điển với nội dung chủ yếu là vào nghiên cứu một số ba quy luật cơ bản của lĩnh vực riêng biệt mà tư duy hình thức và các ở đó cần có sự điều quy tắc về tam đoạn chỉnh những cơ sở luận. của logic cổ điển. 21 7
  8. II.3. Sơ lược lịch sử khoa học logic Đương đại Thời hiện Th.phục hưng- đại Cận đại Thời cổ đại • Logic toán & • Cách tân logic các ngành • Xuất hiện truyền thống logic phi cổ logic truyền (Đềcáctơ, Bêcơn, điển / đa trị thống của Lépníc). (Venn, Frege, phương Đông • Hình thành logic Peano, & phương Tây biện chứng (Cantơ, Russel,…) (Arixtốt,...) Hêghen, Mác,…) 22 II.4. Ý nghĩa của logic học Logic học giúp nâng cao trình độ tư duy logic, tư duy biện chứng để: § Nhận thức thấu suốt (nắm bắt quy luật, bản chất) sự vật, hiện tượng, quá trình xảy ra trong thế giới; § Diễn đạt tối ưu những hiểu biết, tư tưởng của con người; § Sử dụng hiệu quả những quy luật được phát hiện ra vào quá trình cải tạo thế giới, nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người... 23 CHƯƠNG 1- ĐẠI CƯƠNG VỀ LOGIC HỌC III. NGÔN NGỮ TỰ NHIÊN VÀ NGÔN NGỮ LOGIC VỊ TỪ III.1. Ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ hình thức III.2. Ngôn ngữ logic vị từ III.3. Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ 24 8
  9. III.1.1. Ngôn ngữ tự nhiên • Là một hệ thống ký hiệu, âm thanh, chữ viết làm chức năng giao tiếp trong xã hội và Định công cụ tư duy. nghĩa • Là ngôn ngữ của các dân tộc, được hình thành một cách tự nhiên. • Tính đa nghĩa • Giàu khả năng biểu đạt Tính • Đóng về mặt ngữ nghĩa chất • Có nhiều cấp độ • Một phần T.tin không biểu đạt tường minh 25 III.1.2.Ngôn ngữ hình thức • Là một hệ thống ký hiệu, quy tắc được Định xác định từ đầu một cách tường minh. nghĩa • Là ngôn ngữ được tự giác tạo ra để làm công cụ giải quyêt một số vấn đề • Tính đơn nghĩa Tính • Nghèo khả năng biểu đạt chất • Mở về mặt ngữ nghĩa • Hướng đối tượng Quy • Có nghĩa thực duy nhất tắc • Thay thế được 26 III.2.Ngôn ngữ logic vị từ • Ngôn ngữ logic vị từ sử dụng ngôn ngữ hình thức. Khái niệm •Việc dịch câu của ngôn ngữ tự nhiên sang ngôn ngữ vị từ là thông qua hệ ký tự. • p, q, r, s, m,..: Các ký tự chỉ mệnh đề đơn • a, b, c, d, …: Các ký tự chỉ hằng đối tượng • x, y, z, u,v, w,…: Biến đối tượng Hệ ký tự • f, g, h, k, …: Các ký tự chỉ hàm đối tượng • ~, ∧,∨, ⩣,→, ≡, …: Các liên từ logic • ∀ , ∃: Các lượng từ 27 9
  10. III.2. Ngôn ngữ logic vị từ n Tên gọi: Là từ hay cụm từ để chỉ, thay thế, đại diện cho một đối tượng hoặc tập hợp đối tượng nào đó. Ví dụ: “sinh viên”, “Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Tp HCM”. n Hằng đối tượng: Là biểu thức ngôn ngữ chỉ một đối tượng nào đó trong suốt quá trình khảo sát tư duy. Ví dụ: “Sinh viên” trong câu “Sinh viên học môn Triết học”. n Biến đối tượng: Là biểu thức ngôn ngữ chạy trên tập hợp các đối tượng (giống như biến số trong toán học). Ví dụ: “Mọi sinh viên đều học môn Triểt học”, ở đây “Sinh viên” là một biến đối tượng vì đi sau lượng từ “Mọi” 28 III.2. Ngôn ngữ logic vị từ n Hàm đối tượng: Là biểu thức ngôn ngữ mà khi dùng kết hợp với một/hoặc một số hằng đối tượng thì xác định một hằng đối tượng khác. Ví dụ: “Đại học Quốc gia”, khi kết hợp với hằng đối tượng “Hà Nội” hay “TpHCM”. n Vị từ: Là biêu thức ngôn ngữ biểu thị một tính chất nào đó của một đối tượng hoặc mối quan hệ nào đó giữa một số đối tượng. Ví dụ: “Logic học là một khoa học quy phạm” thì cụm từ “Khoa học quy phạm” thể hiện tính chất. 29 III.2. Ngôn ngữ logic vị từ n Lượng từ: Là những từ chỉ đặc trưng lượng của câu. Ví dụ: “Mọi sinh viên UEF đều học môn logic” thì “Mọi” là lượng từ. n Mệnh đề đơn: Là biểu thức ngôn ngữ có giá trị đúng/sai. Mệnh đề đơn là biểu thức ngôn ngữ khẳng định hay phủ định một tính chất ở một đối tượng, hoặc mối quan hệ nào đó giữa một số đối tượng. Ví dụ: “Mọi số chẵn đều chia hết cho 2” n Liên từ logic: Dùng nối 2 hoặc nhiều mệnh đề đơn, tạo mệnh đề phức. Ví dụ: “Và”, “Hoặc là”, “Nếu … thì…”, “Không phải là”,… 30 10
  11. III.3. Mối quan hệ giữa tư duy và Ngôn ngữ 31 Biểu thị tư tưởng bằng ngôn ngữ logic vị từ Mệnh đề đơn Ví dụ § Cho mệnh đề “Mẹ Mai là Trình tự thực hiện bác sĩ” ü “Mẹ” là hàm đối tượng; • Phân tích câu, xác định ü ”Mai” là hằng đối tượng; vị từ và hạn từ (chủ từ). ü “Mẹ (Mai)” là (Hạn từ) • Viết vị từ, liệt kê các hạn Chủ từ; từ tương ứng. ü “Là bác sĩ” là vị từ. • Thay thế vị từ và hạn từ § Câu tương đương “bác sĩ bằng ký hiệu logic tương (Mẹ (Mai))”. Kết quả ứng. được: P(f(a)). 32 Biểu thị tư tưởng bằng ngôn ngữ logic vị từ Mệnh đề phức Ví dụ • Cho mệnh đề “Hằng là sinh Trình tự thực hiện viên và Hằng với Mai là chị em” • Xác định các mệnh ü “Hằng là sinh viên” và “Hằng đề đơn. với Mai là hai chị em” là 2 • Dịch riêng từng mệnh mệnh đề đơn; đề đơn. ü Dịch riêng từng mệnh đề • Dùng các dấu liên từ đơn được: P(a) và Q(a,b); logic để nối các ü Nối 2 mệnh đề đơn với liên mệnh đề đơn thành từ logic “và” được: P(a) phần. ∧Q(a,b) 33 11
  12. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Sinh viên tự đặt câu hỏi tình huống và giải quyết! 34 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là gì? Tại sao nói nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai trình độ nhận thức đối lập nhưng thống nhất với nhau? 2. Tư duy là gì? Phân tính những đặc tính cơ bản của tư duy từ góc độ logic học? 3. Nêu và phân tích định nghĩa về logic học. 4. Phân tích vấn đề cơ bản của logic học. 5. Hãy chỉ ra những thời kỳ phát triển nhảy vọt của lịch sử tư tưởng logic học. 6. Ý nghĩa của việc học tập logic học là gì. 7. Ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ hình thức là gì. 8. Ngôn ngữ logic vị từ là gì? Trình bày hệ ký tự của ngôn ngữ logic vị từ. 35 Bài tập ví dụ 1 Phân tích logic các biểu thức ngôn ngữ tự nhiên sau: 1. Sinh viên học môn logic học. 2. Vợ nhà thơ Tú Xương là một người phụ nữ đảm đang. 3. Liên là sinh viên và Liên với Mai là bạn học cùng lớp. 4. Mọi sinh viên đều học môn logic học. 5. Một số loài chim di cư về phương Nam. 36 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0