Bài giảng Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 - Nguyễn Thị Cúc
lượt xem 7
download
Bài giảng Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 của Nguyễn Thị Cúc trình bày về những điều cần lưu ý trong việc khai và quyết toán thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân. Với các bạn chuyên ngành Kế toán và những bạn thường xuyên làm về thuế thì đây là tài liệu hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 - Nguyễn Thị Cúc
- Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội tư vấn thuế Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com 1
- I. Thuế GTGT Đã bổ sung cv 518/TCTCS ngày 14/2/2011 về QT thuế TNDN năm 2010 và ND lưu ý về thuế GTGT số Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế Giá tính thuế Thuế suất Khấu trừ thuế đầu vào 2
- Về đối tượng không chịu thuế, chịu thuế 1. Các khoản thu của tổ chức tín dụng: bao gồm cả phát hành, xác nhận, thông báo thư tín dụng L/C thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Các khoản thu khác nếu được phép của cơ quan QLNN có thẩm quyền và được cơ quan quản lý chuyên ngành xác định thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. - Bán tài sản đảm bảo tiền vay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. - Các khoản thu từ dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các DV khác theo quy định của PL là loại phí mà các tổ chức tín dụng thu từ các DV khác liên quan đến hoạt động NH theo quy định tại Điều 76 Luật các tổ chức tín dụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. 3
- Về đối tượng không chịu thuế, chịu thuế 2. Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao dịch CK thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trong đó: Tư vấn tài chính (kể cả nghiệp vụ tư vấn phát hành, niêm yết CK) và nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán của Công ty CK áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%. 4
- Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế 3. Dịch vụ phục vụ CC về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các HĐ thu, dọn, VC, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà VS CC; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động ; đặt dụng cụ thu chứa rác thải phục vụ VS môi trường và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp cung cấp dịch vụ vệ sinh, lau dọn văn phòng, lau dọn nhà cửa… thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Nếu đã thực hiện xuất HĐ GTGT cho khách hàng với mức TS 10% thì được lập HĐ điều chỉnh như sau: 2 bên có thoả thuận bằng VB ghi rõ lý do ĐC, đồng thời ĐV cung cấp dịch vụ lậpHĐ điều chỉnh. HĐ ghi rõ ĐC giảm số thuế GTGT cho DV tại HĐ số, ký hiệu... (do dịch vụ thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT). Căn cứ vào HĐ điều chỉnh hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, đầu vào. 5
- Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế 4. Trường ĐH, CĐ, trường học chuyên nghiệp (sau gọi chung là nhà trường) trong quá trình dạy học, dạy nghề có tổ chức khu ở nội trú để phục vụ HS,SV, học tại trường có quy chế công tác HS,SV nội trú, có quy định thủ tục ĐK ở nội trú và có thu phí nội trú. Khoản phí nội trú được SD tu bổ, SC cải thiện ĐK ăn, ở, sinh hoạt, trả tiền điện nước và bảo đảm các khâu phục vụ HSSV ở nội trú trên nguyên tắc không nhằm mục đích KD thì khoản phí này không chịu thuế GTGT. Các trường ĐH,CĐ,TH chuyên nghiệp, trường nghề có XD khu thể thao cho SV sử dụng, các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT nằm trong khoản học phí của SV thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT không thuộc học phí thì áp dụng TS thuế GTGT 5%. 6
- Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế 5. Các khoản thu tiền đóng góp xây dựng hạ tầng của các doanh nghiệp thuê đất trong khu công nghiệp theo đúng giá quy định của UBND và nộp toàn bộ 100% vào ngân sách thì khoản thu này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Đơn vị thu tiền sử dụng chứng từ thu tiền, không phải lập hoá đơn GTGT và kê khai thuế GTGT. 7
- Thuế suất thuế GTGT Thuế suất 0%: Dịch vụ XK áp dụng thuế suất 0% bao gồm DV được cung ứng trực tiếp cho TCCN ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. Tổ chức ở NN phải là TCkhông có CS thường trú tại VN không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam; CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại VN, người VN định cư ở NN và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV; Trường hợp ký hợp đồng vận tải quốc tế cho khách hàng không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện thì HĐ vận tải QT do cơ sở KD ký hợp đồng vận tải được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%. (kể cả đoạn đường cùng vận đơn thuộc VN) 8
- Thuế suất thuế GTGT Thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan không thuộc diện áp dụng thuế suất 0% (cơ quan hải quan không mở tờ khai hàng xuất khẩu, tờ khai hàng nhập khẩu đối với loại thẻ này). 9
- Điều kiện KT thuế GTGT a) Có HĐGTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN và CN nước ngoài KD hoặc có TN phát sinh tại VN. b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 tr đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo HĐ dưới 20 tr đồng theo giá đã có thuế GTGT 10
- Điều kiện KT thuế GTGT Hàng hoá, dịch vụ mua vào cần lưu ý: Trường hợp chủ đầu tư khấu trừ khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng của nhà thầu trước khi trả tiền, nếu việc xử lý vi phạm hợp đồng được quy định trong hợp đồng, có biên bản xác nhận khoản tiền vi phạm hợp đồng kinh tế được bù trừ với số tiền chủ đầu tư phải thanh toán theo hợp đồng cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng, phần giá trị còn lại từ 20 triệu đồng trở lên phải thanh toán qua ngân hàng theo quy định. Trường hợp thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua hoặc người bán nhờ người mua chi hộ được coi là thanh toán bù trừ công nợ giữa người mua và người bán, nếu phương thức thanh toán này được quy định tại hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc tại văn bản thoả thuận giữa người bán và người mua. Phần còn lại sau khi bù trừ phải được thanh toán qua ngân hàng theo quy định. 11
- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Trường hợp các CG nước ngoài công tác, hưởng lương tại Việt Nam theo HĐLĐ ký với DN tại VN, thì DN không được KT , hoàn thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà trả cho CG Trường hợp các CG nước ngoài vẫn là nhân viên của DN ở nước ngoài, trong thời gian sang Việt Nam công tác,DN tại VN chịu các CP về chỗ ở cho các CG nước ngoài trong thời gian công tác ở VN thì tiền thuê nhà cho các chuyên gia này mà DN tại VN chi trả được KT, hoàn thuế GTGT theo quy định. 12
- Khấu trừ thuế đầu vào Thuế GTGT đầu vào của HH, TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ không được KT. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hoá đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hoá đơn, chứng từ bỏ sót. 13
- Khấu trừ thuế đầu vào Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào KD vận chuyển HH, hành khách, KĐL KS) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được KT.Trong đó trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được KT thuế là giá chưa có thuế GTGT. Cơ sở sản xuất NN, LN, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có sử dụng SP ở các khâu SX nông nghiệp, LN; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản làm NL để tiếp tục SX chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB, SX, chế biến. Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ sản phẩm sản xuất ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp không được 14 khấu trừ, hoàn thuế.
- Lưu ý CT TT qua NH khi hoàn thuế GTGT đầu vào của HHXK 1. Trường hợp bên NN mất khả năng TT, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một trong số giấy tờ để thay thế cho chứng từ TTqua NH 2. Trường hợp HHXK không đảm bảo CL phải tiêu huỷ, thì ĐV phải có VB giải trình rõ lý do và được sử dụng BB tiêu huỷ HH ở NN của cơ quan thực hiện tiêu huỷ (01 bản sao), kèm chứng từ TT qua NH đối với chi phí tiêu huỷ… 3. Đối với trường hợp HHXK bị tổn thất, ĐV phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một số các giấy tờ để thay thế cho chứng từ TT qua NH: Bản sao các loại giấy tờ có xác nhận sao y bản chính của cơ sở XKHH. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong các chứng từ, giấy tờ xác nhận của bên thứ ba thay thế cho chứng từ TT qua NH không phải là tiếng Anh hoặc không có tiếng Anh thì phải có 01 bản dịch công chứng gửi kèm. Trường hợp các bên liên quan phát hành, sử dụng và lưu trữ chứng từ dưới dạng điện tử thì phải có bản in bằng giấy. Cơ sở XKHH tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các loại 15 giấy tờ thay thế cho chứng từ TT qua NH.
- Thuế TNDN TT 130/2008/TT BTC ngày 26/12/2008 TT 18/2011/TTBTC ngày 10/2/2011 Sửa đổi BS TT 130 của Bộ tài chính CV số 518/TCT CS ngày 14/2/năm 2011 của Tổng cục thuế QT thuế TNDN năm 2010 theo TT 130, các văn bản hướng dẫn và lưu ý các ND của CV 518. 16
- II. Thuế TNDN Ưu đãi thuế với DN nhỏ và vừa Chi Phí được trừ, không được trừ. Thu nhập chịu thuế Thu nhập khác Thu nhập khác được ưu đãi thuế Ưu đãi thuế 17
- QĐ số 12/2010/QĐTTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TTBTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2010 thêm 3 tháng đối với: DN vừa và nhỏ Thuế TNDN từ hoạt động SX, GC, dệt may, da, giầy, dép của DN Việc gia hạn chỉ áp dụng với các DN thực hiện CĐKTHĐCT và nộp thuế kê khai. DN nhỏ và vừa được gia hạn nộp thuế là các DN (bao gồm cả các tổ chức: HTX, quỹ tín dụng ND; đơn vị trực thuộc của DN nhưng hạch toán ĐL; đơn vị thành viên hạch toán ĐL có tư cách pháp nhân của tập đoàn KT, TCT; đơn vị SN có thu; quỹ đầu tư PT địa phương) đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc LĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 NĐ số 56/2009/NĐCP ngày 30/ 6 /2009 18
- ĐK doanh nghiệp vừa và nhỏ NĐ56/2009, NĐCP, ngày 30/6/2009 Quy mô Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp siêu nhỏ Khu vực Số lao động Tổng nguồn Số lao Tổng nguồn Số lao động vốn động vốn I. Nông, lâm 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến thủy sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II. Công 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và xây trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người III. Thương 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 mại và dịch trở xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến vụ 50 người tỷ đồng 100 người 19
- QĐ số 12/2010/QĐTTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TTBTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Số vốn làm căn cứ XĐ là số vốn được thể hiện trong Bảng CĐKT lập ngày 31/12/2009 của DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số vốn làm căn cứ xác định được gia hạn nộp thuế năm 2010 là số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐT lần đầu. Số LĐBQ năm được xác định trên cơ sở tổng số LĐ sử dụng thường xuyên (không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31/12/2009 tại DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số LĐBQ làm căn cứ xác định là số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên có DT trong năm 2010 (đủ 30 ngày) không quá 300 người (đối với khu vực nông, LN và thuỷ sản; CN và XD) và không quá 100 người (đối với khu vực TM và DV). 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ
15 p | 466 | 40
-
Bài giảng Bài 2: Thuế môn bài
5 p | 150 | 15
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế tại Việt Nam: Chương 6 - Nguyễn Thu Hằng
29 p | 102 | 11
-
Bài giảng về CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ
10 p | 152 | 10
-
Bài giảng Đàm phán hợp đồng ngoại thương
13 p | 114 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 7 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh
8 p | 80 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn