Bài giảng Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng
lượt xem 11
download
Dựa vào bài Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa giúp học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt được câu với cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng
- BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT 5 TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Nhận xét: 1- So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Hồ Chí Minh b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Tô Hoài
- Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA Nghĩa của các từ trong mỗi ý giống nhau hay khác nhau? a) Xây dưng – kiến thiết b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm Kết luận: - Nghĩa của các từ trong mỗi ý giống nhau (cùng chỉ một hoạt động, một màu) - Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
- Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA 2- Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phảikiến thiựng lại cơ xây d ết đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc xây n ựngết đó, nước nhà trông kiế d thi mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
- Từ xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế). b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuhoe lại. vàng ộm Nắng nhạt ngả màu vàng lịhoe . Trong vườn, vàng m lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không vàng xuộm trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. • Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA Ghi nhớ: 1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù, … 2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. VD: hổ, cọp, hùm, … 3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho đúng. VD: - Ăn, xơi, chén, …(biểu thị thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến). - Mang, khiêng, vác, …(biểu thị những cách thức hành động khác nhau ).
- Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA III. LUYỆN TẬP Bài 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp được hay không, dân tộc Việt nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai cùng với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. Hồ Chí Minh
- + nước nhà – non sông + hoàn cầu – năm châu Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với những từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập. M: đẹp-xinh Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, … To lớn: to, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, lớn, … Học tập: học, học hành, học hỏi, …
- Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập số 2 M: - Quê hương em rất đẹp. - Bé Hà rất xinh. - Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp. - Em bắt được một chú cua to kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ. - Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
- 10 9 8 7 5 3 26 4 1 0 Chọn A, hoặc B, hoặc C. Câu 1 Em hãy chọn ý đúng nhất. A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. nhau.
- 10 9 8 7 5 3 26 4 1 0 Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D Câu 2 Dòng nào dưới đây là những từ đồng nghĩa? A. Hồng, đỏ, thẫm. B. Đen đúa, xanh đen, xanh hồ thủy. C. Mang, vác, đi, đứng. D. Biếu, tặng, cho, bán.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Đổi mới phương pháp dạy - học các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4
24 p | 444 | 76
-
Bài giảng Luyện từ và câu: Câu khiến - Tiếng việt 4 - GV.N.Hoài Thanh
12 p | 283 | 25
-
Bài giảng Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy - Tiếng việt 4 - GV.N.Hoài Thanh
16 p | 212 | 18
-
Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
13 p | 159 | 13
-
Bài giảng Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi - Tiếng việt 4 - GV.N.Hoài Thanh
14 p | 134 | 11
-
Bài giảng Luyện từ và câu lớp 4: Du lịch thám hiểm - Trần Thị Vân
32 p | 129 | 11
-
Bài giảng Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng - Tiếng việt 4 - GV.N.Hoài Thanh
16 p | 115 | 10
-
Bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì - Tiếng việt 4 - GV.N.Hoài Thanh
10 p | 245 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Phương pháp tổ chức dạy học các dạng bài tập luyện từ và câu cho học sinh lớp 4
16 p | 14 | 9
-
Bài giảng Luyện từ và câu: Danh từ - Tiếng việt 4 - GV.N.Hoài Thanh
21 p | 112 | 9
-
Bài giảng Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ dũng cảm
13 p | 80 | 5
-
Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Vũ Tiến Chung
14 p | 96 | 5
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức năm học 2021-2022 - Bài 10: Luyện từ và câu Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Câu nêu hoạt động (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
10 p | 48 | 4
-
Bài giảng Luyện từ và câu lớp 3 (Tuần 7)
8 p | 140 | 3
-
Bài giảng Luyện từ và câu lớp 3
10 p | 112 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức năm học 2021-2022 - Bài 4: Luyện từ và câu Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Câu nêu hoạt động (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
14 p | 31 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức năm học 2021-2022 - Bài 6: Luyện từ và câu Từ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
11 p | 24 | 1
-
Bài giảng Luyện từ và câu lớp 2: Từ ngữ về tình cảm gia đình
28 p | 101 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn