Bài giảng Lý luận và phương pháp giáo dục thể chất 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
lượt xem 6
download
Bài giảng Lý luận và phương pháp giáo dục thể chất 1 gồm có 6 chương và sau khi học xong người học có thể hiểu về: Nhập môn về lý luận và phương pháp GDTC, Mục đích, nhiệm vụ và các nguyên tắc chung của hệ thống GDTC, các phương diện GDTC,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý luận và phương pháp giáo dục thể chất 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
- TR NG Đ I H C PH M VĔN Đ NG KHOA GDTC - QP, AN BÀI GI NG LÝ LU N VÀ PH NG PHÁP GIÁO D C TH CH T 1 ThS. Nguy n Xuân Th ởng 1
- L I NÓI Đ U Lý luận và phương pháp Giáo d c thể ch t (GDTC) là một môn khoa học nghiên cứu những quy luật và những cơ s chung nh t về phương pháp trong lĩnh vực thể d c thể thao (TDTT). Nhi m v gi ng d y chủ yếu của môn Lý luận và phương pháp GDTC là: 1. Giúp cho sinh viên bư c đ u hiểu tương đối có h thống những kiến thức m đ u về TDTT, góp ph n định hư ng chuyên nghi p tổng quát về ho t động này, làm cơ s tiếp t c học tập, nghiên cứu và vận d ng trong các ph n chuyên ngành. 2. Giúp cho sinh viên nắm đư c những cơ s chung nh t về lý luận và phương pháp GDTC, chủ yếu là d y học động tác, rèn luy n thể lực và công tác GDTC trong nhà trư ng phổ thông. 3. Trên cơ s đó, từng bư c bồi dưỡng năng lực vận d ng những kiến thức y để phân tích, thực hi n những nhi m v c thể có liên quan trong thực ti n TDTT. Bài gi ng Lý luận và phương pháp GDTC 1 có thể đư c sử d ng cho c ngư i d y và ngư i học trình độ Cao đẳng sư ph m GDTC. Khi biên so n bài gi ng này chúng tôi bám sát đề cương chi tiết môn học, m c tiêu đào t o giáo viên thể d c, đồng th i căn cứ vào nội dung chương trình lý luận và phương pháp GDTC do Bộ Giáo d c và Đào t o ban hành cho các trư ng có đào t o về Sư ph m GDTC. Nội dung bài gi ng đư c chia làm 2 ph n chính: 1. Ph n lý luận chung: Một số thuật ngữ cơ b n, quan điểm, b n ch t, m c đích và nhi m v của TDTT. 2. Các nguyên tắc, phương pháp cũng như d y học động tác trong GDTC. Nhận thức đối v i GDTC, về nội dung và phương pháp của nó cũng không ngừng biến đổi ngày một hoàn thi n hơn theo sự phát triển của xã hội, do đó sẽ đư c bổ sung d n trong quá trình sử d ng và phát triển. Mong quý đồng nghi p góp ý bổ sung bài gi ng để hoàn thi n hơn. TÁC GI 2
- Ch ng 1. NH P MÔN V LÝ LU N VÀ PH NG PHÁP GIÁO D C TH CH T 1.1 Th d c th thao là m t b ph n hữu c c a n n vĕn hoá xã h i 1.1.1 Khái ni m v vĕn hóa Để hiểu đư c khái ni m về Thể d c thể thao (TDTT) hay còn gọi là văn hóa thể ch t (VHTC) trư c tiên ph i hiểu rõ về khái ni m văn hóa: - B n thân thuật ngữ văn hóa cũng có nhiều nghĩa. Văn hóa trong đ i sống xã hội thông thư ng đư c chỉ những ho t động tinh th n của con ngư i và xã hội. Trong đ i sống hàng ngày văn hóa dùng để chỉ trình độ học v n. Văn hóa còn dùng để chỉ hành vi, cách ứng xử văn minh... - Trong những tài li u đư c tra cứu văn hóa đư c xác định là ho t động sáng t o, trong đó ngư i ta sử d ng những di s n văn hóa nhân lo i và t o ra những di s n văn hóa m i. Theo quan điểm triết học: Văn hóa là tổng hòa giá trị vật chất và tinh thần cũng nh các ph ơng thức tạo ra chúng. Văn hóa còn chỉ sự truyền th l i những di s n văn hóa từ thế h này sang thế h khác. Trong triết học ngư i ta còn chia văn hóa thành hai lĩnh vực cơ b n: + Văn hóa vật ch t; + Văn hóa tinh th n Văn hóa vật ch t là toàn bộ những giá trị sáng t o của con ngư i đư c thể hi n trong các của c i vật ch t do xã hội t o ra, kể từ các tư li u s n xu t đến các tư li u tiêu dùng trong xã hội. Văn hóa tinh th n là toàn bộ những giá trị của đ i sống tinh th n, bao gồm khoa học và mức áp d ng các thành tựu của khoa học vào s n xu t và sinh ho t, trình độ học v n, tình tr ng giáo d c, y tế, ngh thuật, chuẩn mực đ o đức trong hành vi của các thành viên xã hội, trình độ phát triển nhu c u của con ngư i... văn hóa tinh th n còn đư c tr m tích trong hình thức vật thể. 3
- Ranh gi i giữa văn hóa vật ch t và văn hóa tinh th n chỉ có tính ch t tương đối. Văn hóa có tinh khách quan, hiểu theo nghĩa rộng là tổng hòa những giá trị vật ch t và tinh th n của con ngư i, văn hóa là một biểu hi n xã hội không chỉ bao quát quá khứ hi n t i, mà còn tr i rộng trong tương lai. Văn hóa đó là thuộc tính tính ch t, tộc loài con ngư i v i chức năng: Giáo d c, nhận thức, định hư ng, đánh giá, xác định chuẩn mực của hành vi, điều chỉnh các quan h ứng xử giao tiếp. Song cốt lõi là đem l i chủ nghĩa nhân đ o, tinh th n đ o đức. Chủ nghĩa Mác gi i thích: Văn hóa có nguồn gốc từ lao động. Hình thức kh i đ u là do lao động, là phương thức lao động, là kết qu lao động. Đặc điểm của văn hóa: - Khi phân tích hi n tư ng văn hóa còn nói đến sự phát triển của văn hóa mang tính ch t kế thừa, trong b t kỳ giai đo n phát triển nào của văn hóa cũng đều có sự kế thừa văn hóa đã đ t đư c trong các giai đo n trư c. Văn hóa còn có tính giai c p trong xã hội có giai c p, văn hóa tinh th n mang tính giai c p, nó ph thuộc vào l i ích giai c p nh t định, tính giai c p đó biểu hi n chỗ văn hóa do ai sáng t o ra, ph n ánh và ph c v cho l i ích của giai c p nào: Những cơ s vật ch t do ai làm chủ, tính văn hóa của giai c p còn thể hi n chức năng văn hóa nó giáo d c, xây dựng con ngư i theo một tư tư ng trình tự xã hội đ o đức, thẩm mỹ của một giai c p nh t định. Văn hóa xã hội chủ nghĩa (XHCN) là văn hóa của giai c p vô s n và nhân dân lao động có nội dung XHCN, tính dân tộc, tính đ ng cộng s n và tính nhân dân sâu sắc. Để làm sáng tỏ khái ni m văn hóa ngư i ta so sánh nó v i khái ni m tự nhiên. Tự nhiên là toàn bộ thế giới vật chất tồn tại ngoài ý thức con ng ời, không phụ thuộc vào con ng ời, không là kết quả của hoạt động con ng ời. Thế giới tự nhiên vận động theo những quy luật tự nhiên của nó. Văn hóa là phương thức và kết qu của ho t động c i t o thế gi i tự nhiên và xã hội của con ngư i nghĩa là những ho t động nhằm c i t o tự nhiên, bắt tự nhiên ph i thỏa mãn nhu c u của con ngư i. Trong quá trình phát triển của xã hội loài ngư i đã 4
- nẩy sinh ra một lo i ho t động đặc bi t nhằm hoàn thi n ngay chính b n thân con ngư i và c i t o ngay ph n tự nhiên trong con ngư i, ho t động đó đư c gọi là văn hóa thể ch t hay TDTT. 1.1.2. Ngu n g c c a TDTT TDTT ra đ i phát triển theo sự phát triển của xã hội loài ngư i. Lao động sản xuất là nguồn gốc cơ bản của TDTT. Nói cách khác, đó là cơ sở sinh tồn của tất cả mọi hoạt động, là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất. Những hình thức lao động nguyên thủy đã đòi hỏi con ngư i ph i có năng lực thể ch t phát triển. Những thao tác lao động đã tr thành bài tập thể ch t (ch y, nh y ném, đẩy, vư t chư ng ng i vật....) để chuẩn bị trư c cho thế h trẻ kỹ năng săn bắt thú. Các l hội, vai trò của gi i trí cũng có nh hư ng đến phát triển TDTT. Mầm móng của TDTT đã nẩy sinh chính từ thực tế của những hoạt động ấy và kết hợp tự nhiên ngay trong quá trình lao động. Và ngay từ khi m i ra đ i, TDTT đã là một ph ơng tiện giáo dục, một hiện t ợng xã hội mà ở con vật không thể có đ ợc. Sau đó, chiến tranh cũng nh hư ng m nh mẽ đến TDTT thực d ng, cùng v i vi c phân chia giai c p trong xã hội, TDTT cũng đã đư c sử d ng vào những m c đích khác nhau mang tính gia c p, ph c v cho quyền l i của gia c p: TDTT trong xã hội nô l , TDTT trong xã hội phong kiến, TDTT trong xã hội tư b n chủ nghĩa và TDTT trong chế độ xã hội chủ nghĩa. Ngày nay, nền kinh tế xã hội phát triển, TDTT cũng đư c phát triển m nh mẽ. Như một hi n tư ng xã hội, TDTT có liên quan đến nhiều mặt khác nhau của thực ti n xã hội và ngày nay càng thâm nhập sâu vào c u trúc chung của con ngư i đáp ứng nhu c u tập luy n của mỗi thành viên xã hội. TDTT còn có quan h đến đ i sống tinh th n xã hội v i tư tư ng và chính trị của nó. 1.2. M t s khái ni m c b n 1.2.1. Vĕn hóa th ch t Trong quá trình phát triển của xã hội loài ngư i đã nẩy sinh ra một lo i ho t động đặc bi t nhằm hoàn thi n ngay chính b n thân con ngư i và c i t o ngay ph n tự 5
- nhiên trong con ngư i, ho t động đó đư c gọi là văn hóa thể ch t hay TDTT. Văn hóa thể ch t (VHTC) là một nhân tố xã hội tác động điều khiển sự phát triển thể ch t, vì vậy nó là một ho t động đặc bi t. Sự ho t động này xu t phát từ 3 luận điểm: - Luận điểm 1: Thể d c thể thao là một ho t động + Đối tư ng của ho t động TDTT là phát triển thể ch t con ngư i, do vậy VHTC là một ho t động có cơ s đặc thù là sự vận động tích cực, h p lý của con ngư i. VHTC không phải là toàn bộ các hình thức hoạt động, mà chỉ bao gồm những hình thức, về nguyên tắc cho phép hình thành tốt nhất những kỹ năng, kỹ xảo vận động cần thiết cho cuộc sống và sự phát triển các năng lực thể chất quan trọng tối u trạng thái sức khỏe và khả năng làm việc. + Thành ph n cơ b n của VHTC khi xem xét như một ho t động là một bài tập thể ch t. Bài tập thể ch t có nguồn gốc từ lao động và là ho t động vận động chuyên bi t do con ngư i sáng t o có ý thức, có m c đích phù h p v i quy luật giáo d c thể ch t, các bài tập thể ch t dùng để gi i quyết các nhi m v của giáo d c thể ch t nhằm phát triển thể ch t và tinh th n của con ngư i. V i quan điểm này thì VHTC là một ho t động chuẩn bị. Kết qu của ho t động là trình độ chuẩn bị thể lực. Nó là cơ s cho vi c tiếp thu có kết qu các thao tác lao động, lao động có năng su t, hoàn thi n kỹ năng, kỹ x o vận động, phát triển các tố ch t thể lực và kh năng làm vi c cao. - Luận điểm 2: VHTC là tổng hòa những giá trị vật ch t và tinh th n đư c sáng t o ra trong xã hội để đ m b o hi u qu c n thiết của ho t động này. Trong mỗi th i kỳ phát triển của VHTC, những giá trị về vật ch t và tinh th n tr thành đối tư ng ho t động, tiếp thu, sử d ng của những ngư i tham gia ho t động VHTC. đây muốn đề cập đến những phương ti n, phương pháp tập luy n đư c sử d ng rộng rãi như TDTT, trò chơi vận động và r t nhiều bài tập thể ch t khác. Giá trị vật ch t đây đư c biểu hi n là các lo i công trình dùng vào vi c tập luy n, các thiết bị d ng c chuyên môn, tài chính, trình độ hoàn thi n thể ch t của con ngư i (bao gồm c thành tích thể thao). Còn các giá trị về tinh th n bao gồm các thành 6
- tựu xã hội, chính trị, khoa học chuyên môn và thực ti n đ m b o tính ch t tiến bộ về tư tư ng, khoa học kỹ thuật và tổ chức trong lĩnh vực này. - Luận điểm 3: VHTC là kết qu của ho t động Đó chính là những kết qu sử d ng những giá trị vật ch t và tinh th n kể trên trong xã hội. Trong số những kết qu này ph i kể đến trư c tiên đó là trình độ chuẩn bị thể lực, mức độ hoàn thi n kỹ năng kỹ x o vận động, thành tích thể thao và những kết qu hữu ích khác đối v i xã hội và cá nhân. Kết qu hi n thực b n ch t nh t của vi c sử d ng các giá trị văn hóa thể ch t trong đ i sống xã hội là số ngư i đ t đư c chỉ tiêu hoàn thi n thể ch t. Vai trò giá trị thực tế của VHTC trong xã hội ph thuộc vào những điều ki n sống cơ b n của nó. Điều ki n sống xã hội qui định đặc điểm sử d ng ho t động và phát triển VHTC. Tùy thuộc vào những điều ki n y mà kết qu thực tế tác động của VHTC t i con ngư i có sự khác nhau mang tính ch t nguyên tắc. T t c những v n đề nêu trên cho phép ta khái quát khái ni m VHTC như sau: " VHTC là một bộ phận hữu cơ của nền văn hóa chung của nhân lo i, là tổng thể các giá trị vật ch t và tinh th n của xã hội đư c sáng t o nên và sử d ng h p lý nhằm hoàn thi n thể ch t cho con ngư i" 1.2.2. Giáo d c th ch t (GDTC) GDTC là một lo i hình giáo d c nên nó là một quá trình giáo d c có tổ chức, có m c đích, có kế ho ch, có phương pháp, phương ti n để truyền th những tri thức, kỹ năng, kỹ x o...từ thế h này sang thế h khác. Cũng như các mặt giáo d c khác, GDTC là quá trình sư ph m v i đ y đủ đặc điểm của nó, ngư i học vừa là chủ thể của quá trình nhận thức, vừa là đối tư ng giáo d c; ngư i d y giữ vai trò chủ đ o, tổ chức, điều khiển quá trình giáo d c. Trong GDTC đư c chia thành hai mặt tương đối độc lập là d y học động tác (giáo dưỡng thể ch t) và giáo d c tố ch t thể lực. - D y học động tác là nội dung cơ b n của giáo dưỡng thể ch t, đó là quá trình trang bị những kỹ năng kỹ x o vận động cơ b n, c n thiết cho cuộc sống và những tri 7
- thức chuyên môn. - Giáo d c tố ch t thể lực là tác động h p lý t i sự phát triển tố ch t thể lực đ m b o năng lực vận động: Nhanh, m nh, bền, mềm dẻo khéo léo. Nh vậy GDTC là một hình thức giáo dục nhằm trang bị những kỹ năng kỹ xảo vận động và những tri thức chuyên môn (giáo d ỡng), phát triển tố chất thể lực, tăng c ờng sức khỏe. Trong h thống giáo d c, nội dung đặc trưng của GDTC đư c gắng liền v i trí d c, đức d c, mỹ d c và giáo d c lao động. 1.2.3. Th thao - Thể thao theo nghĩa hẹp: Thể thao là một ho t động thi đ u đư c hình thành trong xã hội loài ngư i mà thông qua thi đ u con ngư i phô di n, so sánh kh năng về thể ch t và tinh th n. Khái ni m trên không bao quát đư c hết những biểu hi n c thể, phong phú của thể thao trong xã hội. - Thể thao theo nghĩa rộng: Thể thao là những ho t động vận động chuyên bi t có đặc điểm chung là thi đ u để đ t thành tích cao một môn tập c thể nào đó, còn là sự đua tranh đ u trí, đ u lực có sự ph n đ u cao về ý chí, thể lực, tâm lý và các hình thái chức năng đã đư c chuyên môn hóa cao để thể hi n một cách tốt nh t các mặt năng lực của con ngư i thông qua con đư ng thi đ u, là mối quan h đặc bi t giữa con ngư i v i con ngư i trong thi đ u bao gồm c ý nghĩa xã hội và sự chuẩn bị tập luy n đặc bi t cho thi đ u, có phương pháp trọng tài, tổ chức và luật l . Thể thao thực hi n chức năng hu n luy n, giáo d c, giao tiếp. 1.2.4. Phát tri n th ch t Sự phát triển thể ch t của con ngư i là quá trình hình thành và biến đổi có quy luật các thuộc tính về hình thái và chức năng tự nhiên của cơ thể dư i nh hư ng của điều ki n sống, trong đó có GDTC. Quá trình này không những ph thuộc vào các quy luật về sinh học (tự nhiên) mà còn ph thuộc vào c các quy luật về cuộc sống xã hội, trong đó giáo d c luôn luôn giữ vai trò chủ đ o. 8
- Như vậy phát triển thể ch t đồng th i là quá trình tự nhiên và quá trình xã hội, di n ra dư i nh hư ng của 3 nhân tố: + Bẩm sinh di truyền (tự nhiên) + Môi trư ng (xã hội) + Giáo d c (xã hội) Sự phát triển thể ch t trư c hết là quá trình tự nhiên, nó tuân thủ những qui luật tự nhiên, quy luật sinh học (quy luật phát triển theo lứa tuổi, gi i tính). Sự phát triển y do gen quy định (bẩm sinh di truyền). Những qui luật thay đổi về hình thái dẫn đến sự thay đổi về chức năng, sự thay đổi về số lư ng dẫn đến sự thay đổi về ch t lư ng. Yếu tố bẩm sinh di truyền là tiền đề vật ch t cho sự phát triển. Nhưng sự phát triển thể ch t của con ngư i chịu sự chi phối của những nhân tố xã hội, trong chừng mực nh t định thì xu hư ng và tốc độ phát triển ph thuộc vào điều ki n sống, điều ki n lao động, nghỉ ngơi có nh hư ng đến sự phát triển thể ch t một cách tự phát. Nhân tố giáo d c tác động đến sự phát triển thể ch t một cách chủ động, tích cực nó quyết định xu hư ng của sự phát triển và tốc độ phát triển. Về b n ch t giáo d c là một quá trình điều khiển về sự phát triển thể ch t. Vai trò của giáo d c còn thể hi n chỗ nó có thể khắc ph c, sửa chữa đư c những l ch l c do lao động hoặc những ho t động sống khác gây nên. Dư i tác động của giáo d c thể ch t ta có thể t o đư c những phẩm ch t m i mà bẩm sinh di truyền không để l i đư c như: Những kh năng chịu đựng và làm vi c trong tr ng thái m t trọng lư ng trong không gian và chịu đựng áp su t cao... 1.2.5. Hoàn thi n th ch t Đó là ý ni m mang tính lịch sử c n hư ng t i về sức khỏe, phát triển toàn di n năng lực thể ch t nhằm đáp ứng một cách h p lý v i những yêu c u ho t động của con ngư i trong những điều ki n c thể của lao động s n xu t, quốc phòng, đ i sống xã hội, nhằm đ m b o năng su t lao động cao, kéo dài tuổi thọ và sức sáng t o của con ngư i. 9
- 1.3. Th d c th thao là hi n t ng c a đ i s ng xã h i 1.3.1. Ngu n g c và sự phát tri n c a TDTT TDTT nẩy sinh như một hi n tư ng có b n ch t xã hội. Tư li u lịch sử cho th y TDTT đã hình thành cùng v i ho t động lao động. Những hình thức lao động nguyên thủy đã đòi hỏi con ngư i ph i có năng lực thể ch t phát triển. Những thao tác lao động đã tr thành bài tập thể ch t (ch y, nh y ném, đẩy, vư t chư ng ng i vật....) để chuẩn bị trư c cho thế h trẻ kỹ năng săn bắt thú. Sau đó, chiến tranh cũng nh hư ng m nh mẽ đến TDTT thực d ng, cùng v i vi c phân chia giai c p trong xã hội, TDTT cũng đã đư c sử d ng vào những m c đích khác nhau mang tính giai c p, ph c v cho quyền l i của giai c p: TDTT trong xã hội nô l , TDTT trong xã hội phong kiến, TDTT trong xã hội tư b n chủ nghĩa và TDTT trong chế độ xã hội chủ nghĩa. Các l hội, vai trò của gi i trí cũng có nh hư ng đến phát triển TDTT. Ngày nay, nền kinh tế xã hội phát triển, TDTT cũng đư c phát triển m nh mẽ. Như một hi n tư ng xã hội, TDTT có liên quan đến nhiều mặt khác nhau của thực ti n xã hội và ngày nay càng thâm nhập sâu vào c u trúc chung của con ngư i đáp ứng nhu c u tập luy n của mỗi thành viên xã hội. TDTT còn có quan h đến đ i sống tinh th n xã hội v i tư tư ng và chính trị của nó. 1.3.2. Hình thức TDTT xã h i Có thể quy ư c chia TDTT xã hội thành một số bộ phận tương ứng v i xu hư ng và ph m vị sử d ng của nó. 1.3.2.1. TDTT cơ s TDTT cơ s là bộ phận nền móng của TDTT xã hội chủ nghĩa, nó thuộc về h thống giáo d c phổ thông. Bộ phận TDTT trư ng học thực hi n chức năng giáo dưỡng hình thành cho thế h trẻ vốn kỹ năng, kỹ x o vận động cơ b n. Phương ti n TDTT trư ng học điển hình: H thống các bài tập thể d c mà nh chúng hình thành nên kỹ năng điều khiển riêng bi t và phối h p động tác; h thống các bài tập sử d ng h p lý 10
- trong di chuyển; h thống các bài tập đối kháng cá nhân, đối kháng và hỗ tr trong những hình thức ho t động vận động phức t p. Quá trình sư ph m có tổ chức nhiều năm sử d ng TDTT vì m c đích giáo d c, giáo dưỡng gọi là giáo d c thể ch t cơ b n. 1.3.2.2. Thể thao Thể thao là một bộ phận của TDTT xã hội, thực hi n chức năng m rộng gi i h n kh năng thể ch t và tinh th n con ngư i. Trong xã hội, thể thao gồm hai bộ phận: Thể thao cho mọi ngư i (thể thao qu n chúng) và thể thao thành tích cao (thể thao đỉnh cao). - Thể thao cho mọi ngư i khác v i thể thao thành tích cao mức độ thành tích c n vươn t i. Thể thao thành tích cao l y kỷ l c nhân lo i, kỷ l c châu l c, khu vực làm đích ph n đ u. Trong khi đó m c đích thể thao qu n chúng đư c xác định phù h p v i kh năng cá nhân, v n đề cơ b n của thể thao qu n chúng là sức khỏe, là trình độ chuẩn bị thể lực chung. Như vậy thể thao là phương ti n, các buổi tập thể thao vì sức khỏe chịu sự chi phối của ho t động nghề nghi p (lao động, học tập) - Thể thao thành tích cao, có m c đích trực tiếp là thành tích tuy t đối. Ho t động thể thao thành tích cao chiếm một giai đo n l n trong cuộc đ i vận động viên. Cuộc sống của vận động viên c p cao ph i đư c tổ chức đặc bi t phù h p v i h thống tập luy n và thi đ u. Đối v i thể thao thành tích cao- thể thao là nghề nghi p. 1.3.2.3. Thể d c thể thao thực d ng Bộ phận TDTT thực d ng gồm hai lo i: Thực d ng nghề nghi p và thực d ng quân sự. TDTT thực d ng đư c sử d ng trong h thống đào t o chuyên môn cho một ho t động c thể và trực tiếp trong ho t động đó. M c đích sử d ng TDTT trong lĩnh vực s n xu t là nâng cao ch t lư ng đào t o nghề nghi p và năng su t lao động. TDTT thực d ng t o ra tiền đề để tiếp thu nghề có hi u qu để h p lý hóa ho t động nghề và tác động của nó đến cơ thể con ngư i. TDTT thực d ng có mối liên quan mật thiết v i TDTT cơ s . Mối liên h hữu cơ của chúng thể hi n trư c tiên vi c chuẩn bị thể ch t thực d ng nghề đư c xây 11
- dựng trên cơ s những tiền đề đã đư c chuẩn bị thể ch t chung t o ra. Ngoài ra những thành ph n của TDTT thực d ng còn có những chi tiết của TDTT cơ s và thể thao đã đư c c i biên. 1.3.2.4. Thể d c thể thao sức khỏe - hồi ph c Từ lâu các bài tập đã đư c sử d ng làm phương ti n chữa b nh và hồi ph c chức năng cơ thể bị tổn thương hoặc m t đi do b nh tật, ch n thương, m t mỏi quá sức và nhiều nguyên nhân khác. Vi c sử d ng các động tác riêng lẻ hoặc chế độ vận động vào m c đích nêu trên, thực ra đã có lịch sử lâu đ i trong y học và nay đã tr thành bộ phận quan trọng trong h thống b o v sức khỏe dư i d ng chữa b nh. Những thập kỷ g n đây, h thống các bi n pháp hồi ph c thể thao và những chi tiết khác của TDTT sức khỏe hồi ph c đã đư c hình thành nhanh chóng. Ngày nay, hồi ph c thể thao tr thành bộ phận hữu cơ của h thống đào t o vận động viên. Trong đó chúng đóng vai trò quan trọng bậc nh t trong hồi ph c kh năng thích nghi sau th i gian dài tập luy n, thi đ u căng thẳng, cũng như khắc ph c hậu qu ch n thương thể thao. TDTT sức khỏe - hồi ph c còn đư c sử d ng rộng rãi trong tổ chức lao động khoa học. Ý nghĩa của TDTT sức khỏe - hồi ph c ngày càng tăng lên trong xã hội hi n đ i. 1.3.2.5. Thể d c thể thao gi i trí Bộ phận TDTT gi i trí đư c phát triển m nh mẽ các nư c Âu Mỹ. Hình thức đơn gi n của TDTT gi i trí là thể d c v sinh trong cuộc sống thư ng ngày của mỗi cá nhân (hành quân, du lịch, săn bắn, câu cá....). Đặc điểm của TDTT gi i trí thể hi n vi c sử d ng những hình thưc vận động tích cực như nhân tố h p lý hóa tr ng thái chức năng cơ thể, thư gi n tinh th n và c m xúc tích cực. Bộ phận TDTT gi i trí không gây tác động sâu sắc làm c i biến thể ch t, nhưng chúng có vai trò quan trọng trong điều khiển tức th i tr ng thái chức năng cơ thể, t o ra tiền đề nh t định cho lối sống tích cực, tr ng thái tâm lý hào hứng. Kết h p v i các bộ phận TDTT khác, TDTT nghỉ ngơi - gi i trí sẽ có tác d ng b o v sức khỏe và nâng 12
- cao kh năng vận động thể lực chung. C n nh n m nh rằng, hi u qu của TDTT nghỉ ngơi - gi i trí ph thuộc r t nhiều vào vi c kết h p v i bộ phận TDTT khác, trư c nh t là TDTT cơ s . 1.3.3. Các chức nĕng TDTT 1.3.3.1. Khái ni m Chức năng TDTT đ ợc hiểu là những thuộc tính khách quan vốn có của nó trong sự tác động tích cực với con ng ời, quan hệ giữa con ng ời với nhau, trong sự thỏa mãn và phát triển nhu cầu nhất định của cá nhân và xã hội. Chức năng TDTT không ph i tự nó đư c thực hi n mà ph i thông qua ho t động tích cực của con ngư i nhằm t i sử d ng những giá trị văn hóa tương ứng, chỉ có trực tiếp tập luy n thì các chức năng TDTT m i đư c thực hi n. Thư ng th y hai thái cực về chức năng TDTT: Một trư ng phái gắn chức năng TDTT v i các thuộc tính riêng bi t và tuy t đối hóa ý nghĩa của chúng, vì vậy đã thu hẹp r t nhiều vai trò xã hội của TDTT; trư ng phái thứ hai l i thiên về li t kê tràn lan các chức năng, kể c chức năng không thuộc TDTT. Để làm rõ chức năng thực tế của TDTT c n nắm vững những luận điểm phương pháp sau đây: - Cơ s để xác định chức năng và hình thức TDTT chỉ gồm những thuộc tính khách quan vốn có của nó trên thực tế và những liên h khách quan v i những hi n tư ng khác của thực tế. Nói cách khác, không nên gán cho TDTT thuộc tính này hoặc thuộc tính kia khi nếu chưa đủ bằng chứng thực tế. Ví d không nên gán cho TDTT t t c các chức năng văn hóa tinh th n, b i vì trên thực tế TDTT không có toàn bộ tổ h p các chức năng đó. - C n ph i biết chức năng đặc thù của TDTT tức là những chức năng thể hi n đặc điểm của nó mà các ngành văn hóa khác không có. Không ph i t t c vi c sử d ng TDTT trong xã hội đều có thể li t vào lo i chức năng đặc thù. - Chức năng TDTT c n đư c xem xét trong tổng thể thống nh t v i hình thức, vì chức năng và hình thức không tồn t i tách r i nhau và quy định lẫn nhau. 13
- - Trong đánh giá tổng thể chức năng TDTT cũng như xác định đặc điểm của TDTT bộ phận c n ph i đi từ chỗ rằng TDTT thuộc vào c u trúc xã hội chung, liên quan mật thiết v i các lĩnh vực khác trong đ i sống xã hội. - Trong quá trình phát triển lịch sử, TDTT đã thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi điều ki n sống cơ b n xã hội. Đồng th i, giữa các thang bậc khác nhau của sự phát triển đó tồn t i tính kế thừa quy luật. Mặc dù các luận điểm nêu trên chưa bao hàm đư c toàn bộ các luận điểm nhận thức TDTT nhưng chúng đã t o đư c tiêu đề cơ b n cho định hư ng nghiên cứu b n ch t TDTT. 1.3.3.2. Chức năng đặc thù của TDTT Chức năng đặc thù chỉ là những chức năng tồn t i trong TDTT làm cho nó tr thành một lĩnh vực văn hóa đặc bi t, không một lĩnh vực văn hóa nào có thể thực hi n đư c chức năng đặc thù của TDTT. Chức năng đặc thù chung cho tất cả các loại hình TDTT là thuộc tính khách quan vốn có của nó cho phép thỏa mãn nhu cầu tự nhiên của con ng ời về vận động tích cực để hợp lý hóa trạng thái thể chất, phát triển cơ thể phù hợp với quy luật củng cố sức khỏe và đảm bảo thích nghi thể lực cần thiết cho cuốc sống. Trong những điều ki n xã hội nh t định, chức năng đặc thù chung của TDTT đư c thể hi n trong vi c sử d ng có chủ đích TDTT như một nhân tố hoàn thi n thể ch t, nhân cách và phát triển toàn di n. Ý nghĩa chức năng đó của TDTT đối v i nhân lo i đư c xác định trư c tiên b i con ngư i đư c hình thành trong lịch sử như một thực thể ho t động. Vận động tích cực đã và sẽ mãi mãi vẫn là điều ki n c n thiết cho phát triển, cho ho t động chức năng bình thư ng và cho b n thân sự tồn t i của cơ thể con ngư i. Lo i bỏ vận động tích cực hoặc thu hẹp nó t i mức tối thiểu t t yếu dẫn đến nguy h i cho cơ thể sống. Không ph i ngẫu nhiên ngư i ta nói nhiều về nguy cơ đói vận động và căn b nh thế kỷ. Tự động hóa, cơ gi i hóa s n xu t và đ i sống thư ng ngày đã thu hẹp quá nhiều vận động cơ bắp. Đó chính là nguyên nhân của căn b nh tim m ch, phì mỡ, tâm th n đang hoành 14
- hành các nư c công nghi p phát triển. T t nhiên không ph i tiến bộ kỹ thuật có làm sai l ch tr ng thái thể ch t con ngư i. Hậu qu c thể của tiến bộ kỹ thuật đối v i con ngư i ph thuộc vào đặc điểm chính trị xã hội và những điều ki n cơ b n xã hội t o ra cho mỗi thành viên. Trong đó, đưa TDTT vào cuộc sống thư ng ngày là một trong những điều ki n quyết định trong vi c lo i trừ nh hư ng tiêu cực s n xu t hi n đ i t i sự phát triển thể ch t con ngư i. Chức năng TDTT đư c chuyên bi t hóa tùy theo đặc điểm chế độ xã hội và hình thức ho t động sống của con ngư i. Xu t phát từ quan điểm đó có thể tách bi t TDTT thành một số bộ phận v i những chức năng đặc thù của mình: a. Chức năng giáo dưỡng Chức năng giáo dưỡng đư c thể hi n trong vi c sử d ng TDTT trong h thống giáo d c chung nhằm hình thành cho thế h trẻ vốn kỹ năng, kỹ x o vận động cơ b n quan trọng trong cuộc sống và trang bị tri thức chuyên môn. b. Chức năng thực d ng Chức năng này của TDTT đư c thể hi n trư c nh t trong sử d ng TDTT để chuẩn bị chuyên môn cho ho t động lao động cũng như nâng cao năng su t lao động. c. Chức năng thể thao Chức năng thể thao là chức năng khai thác và m rộng gi i h n kh năng thể lực và những kh năng liên quan trực tiếp v i nó của con ngư i. Chức năng thể thao đư c thực hi n trong lĩnh vực thể thao thành tích cao. d. Chức năng nghỉ ngơi, gi i trí ph c hồi sức khỏe Chức năng này đư c thực hi n khi sử d ng TDTT trong lĩnh vực tổ chức TDTT nhàn rỗi, trong h thống bi n pháp hồi ph c chuyên môn. Trong trư ng h p này, TDTT là một nhân tố hữu hi u chống l i m t mỏi, đáp ứng nhu c u c m xúc và hồi ph c chức năng của cơ thể. 1.3.3.3. Chức năng văn hóa, giáo d c chung và các chức năng xã hội khác có liên quan đến sử d ng TDTT trong xã hội Vi c thực thi b t kỳ chức năng nào của TDTT cũng liên quan một cách khách 15
- quan đến những tác động không chỉ về mặt thể lực mà c về phẩm ch t, tâm lý và nhân cách. Vì vậy các chức năng đặc thù của TDTT thực tế không tách r i những chức năng văn hóa, giáo d c chung của nó. Về nguyên tắc, t t c các chức năng văn hóa chung đều đư c thể hi n trong TDTT. Trong đó các chức năng thẩm mỹ, định chuẩn mực và thông tin thể hi n rõ hơn trong TDTT. a. Chức năng thẩm mỹ của TDTT Chức năng thẩm mỹ của TDTT liên quan trực tiếp t i những thuộc tính của nó cho phép thỏa mãn nhu c u con ngư i về tăng cư ng sức khỏe, phát triển thể ch t cân đối và hoàn thi n. Giá trị thẩm mỹ TDTT còn thể hi n tư thế đi, đứng đẹp, tác phong nhanh nhẹn, ho t bát và nhiều giá trị khác tiếp thu đư c qua tập luy n TDTT. b. Chức năng định chuẩn mực TDTT Định chuẩn mực để đánh giá trình độ chuẩn bị thể lực, trình độ tài ngh thể thao, trình độ hoàn thi n thể ch t là một nội dung quan trọng của ho t động TDTT xã hội. Những chuẩn mực đó không chỉ đánh giá mà còn là những định hư ng cho mỗi cá nhân trên con đư ng tiếp t c hoàn thi n. Khi đư c công nhận và truyền bá rộng rãi, các chuẩn mực đó có nh hư ng m nh mẽ đến thái độ v i TDTT của con ngư i. Chúng kích thích con ngư i sử d ng TDTT vì l i ích cá nhân và xã hội. các nư c XHCN tồn t i hai chuẩn mực TDTT, đó là tiêu chuẩn rèn luy n thân thể và tiêu chuẩn đẳng c p TDTT. c. Chức năng thông tin của TDTT Khi nói về chức năng thông tin TDTT là muốn nói đến vai trò quan trọng của nó trong vi c tuyên truyền và chuyển giao giữa các thế h về tri thức TDTT, những giá trị về vật ch t và tinh th n đư c t o ra trong lĩnh vực TDTT và những thành tựu của con ngư i trong vi c hoàn thi n những phẩm ch t tự nhiên của mình. Ngày nay, thông tin TDTT và đặc bi t là thông tin thể thao đã nhanh chóng tr thành nội dung thư ng xuyên trong các chương trình truyền thông đ i chúng. Đó là sự ph n ánh thực tế vai trò ngày càng tăng của TDTT trong đ i sống văn hóa xã hội và 16
- thúc đẩy càng nhiều ngư i tham gia ho t động TDTT. Tùy thuộc vào m c đích sử d ng, TDTT có thể thực hi n nhiều chức năng xã hội khác như giao tiếp, m rộng quan h ngo i giao, quan h quốc tế, nâng cao uy tín quốc gia, xã hội hóa nhân cách và liên kết xã hội vv... 1.3.4. Th d c th thao v i cách m ng khoa h c kỹ thu t Sự phát triển m nh mẽ tri thức khoa học, kỹ thuật đư c gọi là cách m ng khoa học kỹ thuật (CMKHKT). Cuộc CMKHKT có tác động nhiều mặt, sâu sắc đến đ i sống xã hội và con ngư i. Ngày nay, khoa học kỹ thuật (KHKT) dư ng như tr thành lực lư ng s n xu t trực tiếp làm nâng cao năng su t lao động, t o ra của c i vật ch t dồi dào cho xã hội. Trong quá trình xây dựng CNXH, CMKHKT giữ vị trí then chốt. Từ góc độ kinh tế-chính trị, CMKHKT là sự thay đổi vật ch t, thay đổi tận gốc trong h thống lực lư ng s n xu t hi n đ i, là sự thay đổi toàn bộ các thành ph n của h thống đó và trư c nh t kỹ thuật bư c vào th i kỳ phát triển m i- th i kỳ tự động hóa. Nền s n xu t bằng máy mà trong đó ngư i th ph i trực tiếp tham gia vào quá trình công ngh , ph i thực hi n chức năng kỹ thuật máy móc đang d n d n như ng chỗ cho quá trình s n xu t tự động, nơi mà con ngư i chỉ còn giữ vai trò chỉ đ o. B n ch t xã hội của cuộc CMKHKT là làm thay đổi vị trí và vai trò của con ngư i trong s n xu t. Đó là CMKHKT mang l i cho TDTT những điều ki n để bộc lộ giá trị và vai trò của mình. Mối quan h của TDTT v i CMKHKT r t phong phú. Những mối quan h đó có thể xem xét theo hai hư ng: - H ớng thứ nhất: CMKHKT thúc đẩy sự phát triển TDTT và thể thao. Điều đó đư c thể hi n chỗ CMKHKT tăng cư ng sự phát triển cơ s vật ch t kỹ thuật cho TDTT và thể thao, t o ra những máy móc, thiết bị kỹ thuật sử d ng trong hu n luy n, t o ra kh năng xác định nhanh chóng và chính xác thành tích thi đ u, hoàn thi n ho t động của trọng tài và thông tin cho kháng gi . Ngoài ra, sự phát triển chung của KHKT còn thúc đẩy sự phát triển của lý luận và phương pháp giáo d c thể ch t, phương pháp hu n luy n thể thao, 17
- đồng th i cho phép áp d ng phương ti n kỹ thuật để tổ chức và qu n lý phong trào TDTT và Thể thao. Sự tiến bộ của kỹ thuật hi n đ i cho phép áp d ng phương pháp công nghi p trong xây dựng các công trình thể thao, mà b n thân chúng một mặt có tác d ng phát triển các môn thể thao nâng cao thành tích, mặt khác đ m b o ti n nghi cho kháng gi và vận động viên tham gia cuộc thi. Sự phát triển của KHKT ngày nay đã có kh năng xây dựng bể bơi mùa đông, sân trư t băng mùa hè....Nh những tiến bộ đó mà có thể tiến hành tập luy n quanh năm và nâng cao thành tích thể thao. Khó có thể hình dung ra thể thao hi n đ i mà không có ch t tổng h p m i nh t. Bằng những ch t li u tổng h p ngư i ta chế t o ra băng, tuyết nhân t o, sào nh y, thuyền đua, b ng rổ và đư ng ch y.... Nh có sự phát triển của KHKT mà ngày nay trong thực ti n hu n luy n ngư i ta sử d ng rộng rãi các máy móc và thiết bị có độ nh y c m chính xác cao, ph n ứng nhanh v i tác động bên ngoài. Những máy móc và thiết bị kỹ thuật đư c chế t o dựa trên những nguyên tắc điều khiển học, cơ học, tự động học. Các máy móc đó ngày càng đư c sử d ng rộng rãi để xác định tr ng thái chức năng cơ thể tr ng thái tĩnh và trong vận động. Ngày nay, nh có máy móc và các bài Test phức t p mà ngư i ta có thể nhận biết trư c mức độ phát triển tố ch t vận động của con ngư i, mức độ phù h p của tố ch t v i đặc điểm ho t động (môn thể thao). Nói cách khác, bằng máy móc thiết bị hi n đ i các hu n luy n viên, các nhà sư ph m, các cán bộ khoa học có thể dự đoán v i độ tin cậy cao về tài năng trẻ trong vận động thể lực. CMKHKT còn cho phép sử d ng phương ti n kỹ thuật hi n đ i vào lĩnh vực tuyên truyền TDTT cũng như thông tin nhanh. - H ớng thứ hai: CMKHKT có liên quan đến vi c sử d ng các phương ti n TDTT và thể thao để chống l i sự nh hư ng của các nhân tố b t l i trong s n xu t. Ai cũng biết rằng, cùng v i sự phát triển cơ gi i hóa, tự động hóa s n xu t thì vận động thể lực của con ngư i 18
- sẽ bị thu hẹp r t nhiều (Vi n sĩ Bécgơ và cộng sự đã tính rằng vào giữa thế kỷ XIX, 91% năng lư ng đư c s n xu t ra và đư c sử d ng trên trái đ t là từ cơ bắp con ngư i, còn ngày nay tỉ l đó gi m xuống là 1%) B n ch t nhân đ o của tiến bộ KHKT là chỗ nó làm gi m nhẹ sức lao động của con ngư i, d n d n lo i bỏ những hình thức lao động nặng nhọc, làm thay đổi tận gốc điều ki n lao động (chống tiếng ồn, b i, đ m b o ánh sáng....) Cuối cùng sự tiến bộ KHKT c n ph i đem l i h thống s n xu t tự động mà trong đó con ngư i giữ vai trò điều khiển và kiểm tra. Nhưng sự tiến bộ KHKT cũng đem theo mình những hiểm họa l n đối v i con ngư i. Vi c gi m đáng kể lao động thể lực trong s n xu t sẽ dẫn đến b nh "đói vận động". Như vậy, giữa thành tựu khoa học kỹ thuật và tính tích cực vận động tồn t i mâu thuẫn, mâu thuẫn đó có thể nói ngắn gọn như sau: "Càng tốt càng nguy". nhiều nư c văn minh đã nhi m nhiều chứng b nh do thiếu vận động gây nên như b nh tim m ch, tâm th n, béo phì.... Mâu thuẫn đó, hiểm họa đó chỉ gi i quyết có hi u qu bằng vận động. Như vậy, vai trò của TDTT và thể thao trong CMKHKT trư c nh t đư c thể hi n vi c "bù trừ" vận động. Nhưng đó không ph i là chức năng duy nh t của TDTT, tiến bộ KHKT đặt ra v n đề độ tin cậy con ngư i trong h thống s n xu t. S n xu t ngày nay, đã đòi hỏi tiến hành hu n luy n thể lực chuyên môn cho ho t động (làm vi c trong nghiên cứu đ i dương, các chuyến bay vũ tr , tàu ng m....). Ngoài ra các nghề đòi hỏi chính xác động tác cao, tập trung chú ý, phối h p động tác và ph n ứng nhanh ngày càng nhiều (điều khiển, lắp máy, đo đ c từ xa...) Sự phát triển m nh mẽ KHKT, văn hóa trong xã hội hi n đ i s n sinh ra số lư ng thông tin khổng lồ mà thư ng gọi là sự bùng nổ thông tin. T t c thông tin đó đổ dồn vào h thống th n kinh trung ương của con ngư i. Sự vận động cơ bắp gi m đi và lư ng vận động tâm lý tăng lên cũng gây nh hư ng x u đến cơ thể con ngư i. Trong trư ng h p này, tập luy n TDTT t o ra những tác động tích cực mà không một ho t động nào có thể thay thế đư c. 19
- CMKHKT đã t o ra điều ki n gi m ngày gi làm vi c và kết c c là th i gian nhàn rỗi tăng lên. Th i gian đó c n đư c sử d ng h p lý để hoàn thi n cá nhân. Một l n nữa chúng ta th y mối quan h tương hỗ. Nh vậy, trong mọi tr ờng hợp TDTT là thành phần cần thiết của đời sống cá nhân và xã hội Câu h i ôn t p và th o lu n Câu 1. Chứng minh rằng VHTC là một nhân tố xã hội tác động điều khiển sự phát triển thể ch t, là một ho t động đặc bi t thông qua 3 luận điểm. Câu 2. Làm rõ các khái ni m: - Giáo d c thể ch t ? - Thể thao ? - Phát triển thể ch t ? Câu 3. Các hình thức TDTT xã hội ? Câu 4. Thế nào là chức năng TDTT ? Nêu những chức năng đặc thù của TDTT. Câu 5. Sự phát triển CMKHKT có nh hư ng gì đến TDTT ? Ch ng 2. M C ĐÍCH, NHI M V VÀ CÁC NGUYÊN T C CHUNG C A H TH NG GIÁO D C TH CH T 2.1. M c đích Giáo d c thể ch t (GDTC) là một bộ phận thuộc kiến trúc thư ng t ng. Giai c p nắm quyền thống trị có những quan điểm của mình về vi c sử d ng GDTC vào m c đích c thể và họ tổ chức ra những thiết chế tương ứng để thực hi n những quan điểm tư tư ng đó. Tính giai c p của TDTT cũng như những tư tư ng của gia c p thống trị đư c thể hi n trong m c đích, nhi m v , các nguyên tắc chung của GDTC. Những tư tư ng chỉ đ o ho t động TDTT nói chung và GDTC nói riêng của các nư c XHCN là tư tư ng của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa Mác-lênin về TDTT và về vai trò, vị trí của nó trong đ i sống xã hội. M c đích của giáo d c hay nói đúng hơn là m c đích mà con ngư i và xã hội đề ra trong lĩnh vực xã hội về giáo d c thực ch t là những dự báo kết qu ho t động của giáo d c. M c đích của giáo d c là sự ph n ánh nhu c u khách quan của xã hội, không 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý luận giáo dục thể chất
33 p | 1908 | 268
-
Bài giảng Đo lường thể thao
42 p | 408 | 36
-
Giáo trình Giáo dục thể chất - Phần 2: Thực hành - ĐH Xây dựng Miền Trung
43 p | 145 | 17
-
Bài giảng môn Vovinam - Việt võ đạo - Trường CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM
38 p | 47 | 7
-
Bài giảng Lý luận và phương pháp giáo dục thể chất 2 - ĐH Phạm Văn Đồng
42 p | 66 | 7
-
Nghiên cứu lựa chọn các bài tập nhằm nâng cao kỹ thuật di chuyển cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trường Đại học Cần Thơ
5 p | 43 | 4
-
Tập bài giảng Lý luận và phương pháp thể dục thể thao: Phần 2 - Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
76 p | 12 | 4
-
Tập bài giảng Lý luận và phương pháp thể dục thể thao trường học: Phần 1 - Tô Thị Hương
65 p | 11 | 4
-
Lựa chọn bài tập nâng cao hiệu quả tập luyện môn Bóng rổ cho sinh viên trường Đại học An Giang – Đại học Quốc gia thành phố Hồ chí Minh
5 p | 13 | 4
-
Tập bài giảng Lý luận và phương pháp thể dục thể thao trường học: Phần 2 - Tô Thị Hương
56 p | 14 | 3
-
Tập bài giảng Lý luận và phương pháp thể dục thể thao: Phần 1 - Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
136 p | 4 | 2
-
Tập bài giảng Kế hoạch hóa thể dục thể thao: Phần 1 - Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
109 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu bài tập hoàn thiện kỹ thuật thở nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn Bơi ếch cho sinh viên trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
7 p | 21 | 2
-
Xây dựng tiểu chuẩn đánh giá mức độ tập luyện phù hợp môn Bóng đá nam lứa tuổi 12-13 Câu lạc bộ Bóng đá nghiệp dư thành phố Đà Nẵng
5 p | 19 | 2
-
Lựa chọn và ứng dụng biện pháp nâng cao tính tích cực học tập môn Lý luận và phương pháp TDTT cho sinh viên khóa 50 trường ĐHSP TDTT Hà Nội
6 p | 66 | 2
-
Tập bài giảng Đo lường thể dục thể thao: Phần 1 - Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
36 p | 4 | 2
-
Tập bài giảng Quản lý thể dục thể thao quần chúng và thành tích cao: Phần 1 - Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
110 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn