intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết kế toán: Chương 3 - TS. Trần Văn Thảo

Chia sẻ: Ghdrfg Ghdrfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

296
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Định giá trong kế toán trình bày về khái niệm đo lường kế toán, thang đo kế toán, đo lường trong kế toán; các mô hình định giá kế toán như kế toán đầu ra, kế toán theo giá gốc, kế toán theo mức giá chung, kế toán theo giá hiện hành...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết kế toán: Chương 3 - TS. Trần Văn Thảo

  1. ĐỊNH GIÁ TRONG KẾ TOÁN Trình bày:TS. Trần Văn Thảo ĐH Kinh tế TP.HCM
  2. ĐỊNH GIÁ TRONG KẾ TOÁN  1. LÝ THUYẾT ĐO LƯỜNG  2. CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
  3. LÝ THUYẾT ĐO LƯỜNG  KHÁI NIỆM  THANG ĐO  ĐO LƯỜNG TRONG KẾ TOÁN
  4. KHÁI NIỆM ĐO LƯỜNG (Measurement)  Đo lường là xác định dữ liệu (DATA) thể hiện đặc tính của hệ thống vật chất theo các quy định pháp luật có liên quan.  (Norman Campell, 1938)
  5. Thang đo (Scales)  Thang đo danh nghĩa (Nominal)  Thang đo thứ tự (Ordinal)  Thang đo khoảng cách (Interval)  Thang đo chỉ số (Ratio)
  6. Thang đo danh nghĩa  Trong thang đo danh nghĩa, con số chỉ sử dụng như những nhãn hiệu.  Ví dụ như: số áo của cầu thủ. Trong kế toán, dùng thang đo danh nghĩa là để phân loại tài sản và nợ phải trả thành những loại khác nhau- Mỗi TK phản ánh đối tượng kế toán có số hiệu.
  7. Thang đo thứ tự  Thang đo thứ tự được thiết lập khi có một hoạt động xếp hạng các đối tượng trong một câu hỏi có liên quan đến một tài sản xác định.  Ví dụ: Một nhà đầu tư có 3 cơ hội đầu tư với số tiền 1trUSD. Nhà đầu tư phải xếp hạng cơ hội để ưu tiên sử dụng 1trUSD này
  8. Thang đo khoảng cách  Thang đo khoảng cách cho thông tin nhiều hơn thang đo thứ tự.  Ví dụ: khung thời gian khấu hao TSCĐ
  9. Thang đo chỉ số  Là thang đo mà ở đó :  Biết được sự xếp hạng các đối tượng hoặc sự kiện liên quan đến tài sản xác định  Biết được khoảng cách giữa các đối tượng  Biết được nguồn gốc duy nhất, điểm 0 (tự nhiên ) xuất hiện nơi mà khoảng cách từ nó đến mục tiêu là tối thiểu.  Chuyển tải hầu hết thông tin  Ví dụ: Nếu A có giá 100,00 và B có giá 200,00 thì có thể nói giá B gấp đôi giá A. Điểm 0 xuất hiện.
  10. Đo lường trong kế toán  Là một vấn đề quan trọng trong kế toán vì liên quan trực tiếp đến quyết định quản trị và đánh giá quyết định này; quyết định đầu tư và hiệu quả đầu tư; …  Có nhiều mô hình đo lường trong kế toán xuất phát từ nhiều cách tiếp cận khác nhau  Có nhiều tranh luận, không dễ thống nhất  Là vấnđề của tương lai.
  11. Các mô hình định giá  Kế toán theo giá gốc (Historical cost Accounting)  Kế toán theo mức giá chung (General price- level accounting)  Kế toán theo giá hiện hành (Current cost accounting)  Kế toán giá đầu ra (Exit-price accounting)
  12. Kế toán theo giá gốc(Historical cost Accounting)- ĐẶT VẤN ĐỀ  Chủ sở hữu và chủ nợ muốn đánh giá năng lực quản lý, điều hành của nhà quản trị doanh nghiệp.  Kế toán có chức năng cung cấp thông tin cho chủ sở hữu và chủ nợ để đánh giá.  Để làmđược điều này kế toán phải sử dụng phương pháp kế toán theo giá gốc.
  13. Kế toán theo giá gốc(Historical cost Accounting)- TIẾP CẬN  Nghiên cứu kế toán giá gốc dựa trên tiếp cận lý thuyết đơn vị (Entity theory)  - Đơn vị phải báo cáo hoạt động cho chủ sở hữu và chủ nợ  - Đơn vị là một thực thể độc lập với chủ sở hữu  - Tình hình tài chính là trọng tâm của đơn vị theo phương trình kế toán: TS = NV chứ không phải : TS – NPT = VCSH
  14. Kế toán theo giá gốc(Historical cost Accounting)- TIẾP CẬN  Nghiên cứu kế toán giá gốc dựa trên tiếp cận lý thuyết đơn vị (Entity theory)  -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo quan trọng.  Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận
  15. Kế toán theo giá gốc(Historical cost Accounting)  NỘI DUNG: kế toán theo giá gốc là kế toán theo số tiền (hoặc tương đương tiền) đã trả hay giá trị hợp lý tại thời điểm có tài sản (IASB FRAMEWORK)  Những TIỀN ĐỀ làm cơ sở cho kế toán theo giá gốc:  Hoạt động liên tục  Kỳ kế toán  Đơn vị tiền tệ  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu  Nguyên tắc phù hợp
  16. Kế toán theo giá gốc(Historical cost Accounting) Quan điểm ủng hộ  Giá gốc phù hợp cho việc ra quyết định của nhà quản lý.  Giá gốc ảnh hưởng đến việc đánh giá và ra quyết định  Giá gốc là đầu vào để xác định “sự thỏa mãn”  Giá gốc được sử dụng tương thích với môi trường chung quanh người ra quyết định .
  17. Kế toán theo giá gốc(Historical cost Accounting) Quan điểm ủng hộ  Gía gốc có tính khách quan  Sự thay đổi giá gốc có thể được thuyết minh  Chưa có bằng chứng cho thấy phải thay thế giá gốc.  Các nghiên cứu thực nghiệm của Dickman (1978), Ball (1972), Brown (1968), Bathke (1989), Altman (1968) chứng tỏ tính hợp lý khi sử dụng giá gốc.
  18. Kế toán theo giá gốc(Historical cost Accounting) Quan điểm phê phán  Giá gốc không phản ánh giá trị khoản đầu tư (tài sản thuần) vào thời điểmhiện tại.  Trong thời kỳ giá cả tăng do lạm phát thì :  LN tính theo giá gốc cao hơn LN tính theo giá hiện hành dẫn đến chia cổ tức vượt “lợi nhuận thực”  Chi phí sản xuất (CP nguyên vật liệu) là chi phí cơ hội thay vì bán ra vào thời điểm xuất dùng.
  19. Kế toán theo giá gốc(Historical cost Accounting) Quan điểm phê phán  Các tiền đề là phi hiện thực  NT HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC: Theo sterling, không có công ty nào tồn tại vô hạn trong tương lai. Vì vậy giả định chấm dứt hoạt động sẽ hợp lý hơn giả định hoạt độngliêntục.  NGUYÊN TẮC PHÙ HỢP:  Không phải lúc nào cũng xác định được sự phù hợp giữa DT và CP.  Không có cơ sở cho việc lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí.  Tạo ra những tài sản không có lợi ích kinh tế tương lai (chi phí trả trước) hoặc nợ phải trả không phải là nghĩa vụ (chi phí phải trả).
  20. Kế toán theo giá gốc(Historical cost Accounting) Quan điểm phê phán  Mô hình giá gốc phải sử dụng giải pháp điều chỉnh (lập dự phòng). Giá gốc là thứ phái sinh của nguyên tắc thận trọng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2