intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết kế toán: Chương 4 - Khuôn mẫu lý thuyết kế toán

Chia sẻ: Hoang Anh Tuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

426
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn nắm bắt những kiến thức về lịch sử phát triển khuôn mẫu lý thuyết, vai trò và mục tiêu của khuôn mẫu lý thuyết, các cấp độ của khuôn mẫu lý thuyết, quan điểm phê pháp khuôn mẫu lý thuyết thông qua Bài giảng Lý thuyết kế toán: Chương 4 - Khuôn mẫu lý thuyết kế toán sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết kế toán: Chương 4 - Khuôn mẫu lý thuyết kế toán

  1. 8/3/2016 Chương 4. Khuôn mẫu Lý thuyết Kế toán Q1. Sắp xếp theo một trật tự hợp lý các nội dung sau: Lịch sử phát triển khuôn mẫu lý thuyết 1. Khuôn mẫu lý thuyết 4.1 2. Chuẩn mực kế toán 3. Lý thuyết kế toán 4.2 Vai trò và mục tiêu của khuôn mẫu lý thuyết 4. Lý thuyêt Các cấp độ của khuôn mẫu lý thuyết Q2. Xác định mức tổng quát/chi tiết của các cấp độ của khuôn mẫu lý thuyết kế 4.3 toán 4.3.1 Mục tiêu của báo cáo tài chính Q3. Theo quá trình phát triển thì khuôn mẫu lý thuyết kế toán hay chuẩn mực kế toán có trước? 4.3.2 Các đặc tính chất lượng và các yếu tố của BCTC Q4. Vì sao có dự án hội tụ kế toán về khuôn mẫu lý thuyết kế toán? 4.3.3 Các khuôn mẫu trong việc ghi nhân, đánh giá và Q5. Theo dự án thì người sử dụng thông tin kế toán là ai? Theo lý thuyết nào? công bố thông tin Q6. Những nhóm người liên quan đến BCTC? 4.4 Các quan điểm phê phán khuôn mẫu lý thuyết Q7. Theo dự án hội tụ, BCTC tập trung vào đối tượng nào? Theo lý thuyết nào? 35 36 Lịch sử phát triển Khuôn mẫu lý thuyết kế toán Khái niệm Khuôn mẫu lý thuyết kế toán 1999 UK - Accounting Standards Board (ASB) Chuẩn mực kế toán là một hệ thống quy chuẩn và diễn dịch, issued Statement of Principles for Financial Reporting dựa trên lý thuyết thông tin hữu ích cho 1993 việc ra quyết định Khuôn mẫu Lý thuyết Kế toán New Zealand – New Zealand Accounting Standards Board (NZASB) - Statement of Concepts for General Purpose Financial Reporting được xây dựng và ban hành bởi các tổ chức lập quy Lý thuyết Kế toán International Accounting Standards Board (IASB) làm nền tảng cho việc xây dựng các 1989 - Framework for the Preparation and Presentation of Financial Statements chuẩn mực kế toán (Vũ Hữu Đức 2010, trang 163) Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết 1988 Canada – Accounting Standards Board (AcSB) issued Foudements Conceptuals des États Financiers (FCEF) Theo FASB: Khuôn mẫu là một hệ thống chặt chẽ (coheren system) các mục 1985 Australia – Australian Accounting Standards Board (AASB) tiêu và nguyên tắc cơ bản; chúng có quan hệ hỗ tương nhằm hướng đến các issued Statement of Accounting Concepts (SAC) chuẩn mực nhất quán (consistent), quy định (prescribe) về nôi dung, chức năng và các giới hạn của kế toán và báo cáo tài chính. 1978- 1978- US - Financial Accounting Standards Board (FASB) 2000 issued 07 Statement of Financial Accounting Concepts (SFAC) 37 38 1
  2. 8/3/2016 Dự án hội tụ kế toán IASB - FASB Môi trường kế toán Điều kiện FASB (U.S. GAAP) Lý thuyết kế toán Yếu tố chính trị kinh tế 2004 Hội tụ (convergence) 2011 Chuyển đổi (conversion) Lập chính sách Kế toán IASB (IFRSs) Thực hành Kế toán Kiểm toán Để xây dưng một hệ thống chặt chẽ các chuẩn mực và nguyên tắc Để giải quyết các vấn đề mới nảy sinh Người dùng Dữ liệu và Báo cáo Kế toán 39 40 Người sử dụng Báo cáo Tài chính Đơn vị Báo cáo IASB, đề xuất người sử dụng Định đề/Giả định đơn vị (entity postulate): Đơn vị kế Giả định đơn vị kinh tế FASB, đề xuất người toán độc lập với chủ sở hữu, chủ nợ, khách nợ, và (economic entity): sử dụng thông tin thông tin khá rộng: chủ đầu tư và các doanh nghiệp khác chủ yếu là (chủ đầu nhà tư vấn; chủ nợ và nhà cung Kế toán chỉ ghi chép các nghiệp vụ có liên quan đến tư và chủ nợ hiện cấp; người lao động và đại diện; đơn vị chứ không phải là phải là chủ sở hữu của nó hữu/tiềm tàng) khách hàng, nhà nước, các cơ Công ty mẹ  những người quan chức năng Đơn vị kinh tế cung cấp tài chính  nghiêng về phía chủ đầu tư hơn Cyert và Ịjiri (1974) đề xuất là: Liên doanh, Công ty lấy người sử dụng làm trung liên kết con tâm của quá trình lập và trình bày báo cáo tài chính (user- oriented approach) Dự án hội tụ, chủ yếu dựa trên lý thuyết đơn vị, Dự án hội tụ, đưa ra khái niêm đơn vị báo cáo (reporting entity): Thông tin về các hoạt động kinh tế ở đơn vị báo cáo hữu ích cho người sử dụng (chủ đầu tư, chủ nợ) ra quyết  xu hướng lập quy từ lợi ích đề xuất người sử dụng thông tin chủ yếu là định về việc cung cấp tài chính cho đơn vị và đánh giá hiệu quả quản lý của đơn vị. xã hội, được sử dụng phổ biến  những người cung cấp tài chính/vốn  Có thêm các BCTC của Cty mẹ, của tập đoàn (hợp nhất), của đơn vị kiểm soát nhiều khi xây dựng khuôn mẫu đơn vị (BCTC kết hợp) Cyert và Ịjiri (1974), Problem of Implementing the Trueblood Objective Report, Journal of Accounting Research, Vol. 12, Studies on Accounting Objectives. 41 42 2
  3. 8/3/2016 Mục đích của Báo cáo Tài chính Các Đặc tính Chất lượng của BCTC FASB, IASB, FASB, IASB, + cung cấp thông tin hữu ích cho quyết Nêu các mục đích tương tự như FASB, tuy Đặc tính cơ bản: Giả định cơ bản: định của nhà đầu tư và chủ nợ trong việc nhiên có thiên về nhu cầu thông tin của  Thích hợp /có ảnh hưởng: có Cơ sở dồn tích; Hoạt động liên tục đầu tư/cho vay => thông tin phải có thể nhà đầu tư (khả năng sinh lợi) hơn là chủ giá trị dự đoán; có giá trị đánh giá Đặc tính chất lượng: hiểu được (understandability) nợ (khả năng thanh toán). lại; kịp thời  Có thể hiểu được; Thích hợp; + giúp đánh giá dòng tiền (khả năng trả nợ,  Đáng tin cậy: trình bày trung lãi vay, cổ tức) => cash flows  Đáng tin cậy: trình bày trung thực; Nội dung thực; có thể kiểm chứng được; hơn hình thức; trung lập/khách quan; thận + cun cấp thông tin về nguồn lực kinh tế, trung lập/khách quan trọng; đầy đủ nguồn tài trợ, sự thay đổi của chúng => Đặc tính thứ cấp: thông tin về tình hình tài chính (tài sản, nợ Dự án hội tụ,  Có thể so sánh được Có thể so sánh được; Nhất quán phải trả, vốn chủ sở hữu); tình hình kinh Cung cấp thông tin tài chính của Các hạn chế: doanh; tình hình dòng tiền; trách nhiệm Các hạn chế: đơn vị báo cáo, giúp cho người sử Chi phí – Lợi ích; Kịp thời; Cân đối giữa các của nhà quản lý trong việc bảo vệ và sử dụng thông tin (người cung cấp Chi phí – Lợi ích; Trọng yếu; Đặc đặc tính chất lượng để đạt mục tiêu của BCTC dụng nguồn lực một cách có hiệu quả điểm ngành nhề; Thận trọng vốn) ra quyết định liên quan đến + Các giải thích thuyết minh khác việc cung cấp vốn cho đơn vị Dự án hội tụ 43 44 Ghi nhận Các yếu tố của Báo cáo tài chính Khuôn Giả định mẫu LýNguyên 1. Đơn vị kinh tế thuyết tắc 1. Đo lường cho Kế lường,, định giá toán Tài chính Các ràng buộc 1. Chi phí – lợi ích Có ba quan điểm khi xây dựng khuôn mẫu lý thuyết: 2. Hoạt động liên tục 2. Ghi nhận doanh thu 2. Tính trọng yếu (1) dựa trên bảng cân đối kế toán 3. Đơn vị tiền tệ 3. Ghi nhận chi phí Third (2) dựa trên báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh level 4. Kỳ kế toán 4. Công khai đầy đủ (3) không định hướng, hai báo cáo tài chính trên là độc lập với nhau 5. Dồn tích FASB, có 10 yếu tố BCTC IASB, có 5 yếu tố BCTC Các đặc tính của thông tin ELEMENTS Tài sản; Nợ phải trả; Vốn Tài sản 1. Tính chất cơ bản 1. Assets chủ sở hữu; A. Có ảnh hưởng Nợ phải trả 2. Liabilities Second level (1) Giá trị ước tính 3. Equity Đầu tư của chủ sở hữu; Vốn chủ sở hữu; 4. Income (2) Giá trị có thể xác Phân phối cho chủ sở hữu thực 5. Expenses Thu nhập Illustration 2-7 Lơi nhuận tổng hợp B. Phản ánh trung thực Framework for Financial Doanh thu Reporting (1) OBJECTIVE Doanh thu; Chi phí Provide information 1. Enhancing qualities Thu nhập khác about the reporting Thu nhập khác; Chi phí khác entity that is useful Chi phí to present and potential First level equity investors, lenders, and other creditors in their Dự án hội tụ capacity as capital Source: Kieso, et al., Intermediate Accounting. Vol. Providers. 1. 2012: Wiley & Sons, Incorporated, John 45 46 3
  4. 8/3/2016 Qualitative Characteristics of Information Information influences the decision of its users Anh Huy là chủ sở hữu hai công ty A và B Relevance consider two tests: Materiality and Entity VD 1: Hai công ty cùng mua một loại xe tải, nhưng giá trị ghi sổ của loại xe này Faithful Information about the importance of an economic trên sổ sách của hai công ty có khác biệt: Công ty A ghi 54.699.500 đồng; Công event ty B ghi là 57.000.000 đồng. representation VD 2: Công ty A nhận hóa đơn tính tiền điện nước đã sử dung là 4 triệu đồng, Comparability Is helpful in contrasting organizations nhưng hiện tại cty không có tiền để trả nên anh Huy chuyển hóa đơn này sang thanh toán và tính vào chi phí của công ty B. The accounting methods used should be the Consistency same from one reporting period to another Information faithfully represents the economic events it Verifiability claims to represent Timeliness information available to decision-makers in time Understandability 47 48 Chương 5 Lý thuyết Đo lường Tầm quan trọng của viêc đo lường Liên kết các số liệu với những tài sản hoặc sự việc bằng qui tắc ngữ nghĩa 5.1 Tầm quan trọng của đo lường Cụ thể, trong kế toán, là các nghiệp vụ kinh tế, việc phân bổ các nguồn 5.2 Các loại thang đo lực được sử dụng để tạo ra doanh thu trong một kỳ kế toán 5.3 Đo lường trong kế toán Ví dụ: Lợi nhuận là một giá trị được cho là thuộc vốn chủ sở hữu => Lợi nhuận được tính toán là phần thay đổi của vốn chủ sở hữu trong một kỳ kế toán sau khi phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến sức khỏe tài chính của công ty Ví dụ, khi sử dụng thang đo khác nhau cho cùng một đối tượng sẽ cho ra kết quả khác nhau, dẫn đến các quyết định khác nhau của người sử dụng thông tin 49 50 4
  5. 8/3/2016 Các loại Thang đo (Scales) Ví dụ các thang đo Thang đo đươc xây dưng khi một nguyên tắc ngữ nghĩa được sử dụng để kết nối 1. chi phí thực tế sản xuất sản phẩm A cao hơn định mức là 200 ngàn một thuật toán với các đối tượng hay sự việc đồng Thang đo cho thấy thông tin của các số liệu đại diện. Có bốn loại thang đo cơ bản: 2. cầu thủ số 10 Danh nghĩa; Thứ tự; Khoảng; và Tỷ lệ 3. tài khoản loại 1 – 9 Thang đo danh nghĩa (Nominal-Tên): con số coi như đại diện cho một đối tượng 4. công ty lựa chọn giữa các quyết định đầu tư thêm dự án; tăng giá trị Thang đo thứ tự (Ordinal-lớn hơn/nhỏ hơn): thứ tự ưu tiên cho một đối tượng tài sản thuần; hay khả năng sinh lợi Nhược điểm của thang đo này là không biết rõ sự khác biệt về lượng giữa các lựa chọn; không biết mỗi lựa chọn được xác định là bao nhiêu 5. tỷ suất lơi nhuân gộp là 40% Thang đo khoảng (Interval): thang đo này có thông tin nhiều hơn so với thang đo 6. nhiệt độ của nước từ - 100 - 0 + 100 độ C thứ tự ở chỗ, các khoảng cách đều nhau và tính được. Nhược điểm của thang đo 7. Chiều cao của A hơn 2cm so với chiều cao trung bình của đội bóng này là cần phải thiêt lập một mức là 0 rồi so sánh các đối tượng với điểm này 8. doanh thu kỳ này gấp đôi kỳ trước Thang đo tỷ lệ/tỷ số (Ratio): 51 52 Các loại đo lường Đo lường trong kế toán Có hai khoản cơ bản cần phải đo lường trong kế toán là Vốn và Lợi nhuận Có ba loại đo lường: Đo lường Ban đầu; Tổng hợp/Tính toán; và Fiat Phương pháp đo lường Tổng hợp Phụ thuộc vào khái niệm của từng giai đoạn Đơn vị đo lường là tiền tệ Đo lường ban đầu: số liệu về đối tượng hoặc sư việc được đo lường không => Có nhiều cách đo lường phụ thuộc vào các thứ khác mà được xác định theo quy luật tự nhiên Vốn được xác định từ việc tổng hợp các nghiệp vụ huy động hoặc thoái vốn. Xác định và tổng hợp từ: Giá gốc; Hoạt động kinh doanh; Hoạt động tài chính; Giá trị hợp lý. Đo lường từ việc tổng hợp: Dựa vào nhiều yếu tố khác nhau để đo lường đối tượng Lợi nhuận được tổng hợp từ việc xác định chi phí phù hợp với doanh thu trong kỳ Ví dụ: Xác định doanh thu chi phí trước, sau đó tính lợi nhuận hoặc sự thay đổi của vốn qua một kỳ. Đo lường Fiat: số liệu về đối tượng hoặc sự việc được đo lường dựa trên International Financial Reporting Standards (IFRS) gần đây thường dùng khái niêm giá trị một khái niệm/đinh nghĩa nào đó hơp lý (fair value) trong kế toán. Khái niệm này bị phê phán là đã chuyển từ nguyên tắc phân bổ sang phương pháp đánh Các phương pháp đo lường đều có sai sót và trong rất nhiều phương giá. Kết quả đánh giá sẽ khác nhau tùy theo bối cảnh và những diễn giải chủ quan. pháp, không thể biết được giá trị chính xác của đối tượng Những thay đổi này hướng đến việc đánh giá trên bảng bảng cân đối kế toán, làm cho kế toán xa dần hệ thống xác định lợi nhuận đơn thuần và đặt nặng vấn đề tính chất hữu ích cho thương mại thực tế và việc ra quyết định của nhà đầu tư hơn là tính chất đáng tin cậy. 53 54 5
  6. 8/3/2016 Chương 6 Các Hệ thống Đo lường trong Kế toán Kế toán theo Giá gốc – Khái niệm Lý thuyết nền tảng: 6.1 Kế toán theo giá gốc + American Accounting Association (AAA), 1936, “Một công bố định hướng về các nguyên tắc kế toán cơ bản cho báo cáo tài chính công ty” + Littleton và Paton, 1940, “Giới thiệu về các chuẩn mực kế toán công ty” 6.2 Kế toán theo mức giá chung Nội dung: Mục đích: 6.3 Kế toán theo giá hiện hành + Tài sản được ghi nhận theo số Giúp người sử dụng (người cung cấp tiền hoặc tương đương tiền, hoặc tài chính) đánh giá nhà quản lý, người giá trị hợp lý của chúng. Nợ phải đại diện, về 6.4 Kế toán theo giá đầu ra trả được ghi nhận theo số tiền mà + năng lực quản lý (stewardship) đơn vị có nghĩa vụ trả cho những + trách nhiệm giải trình thứ nhận được. (accountability) + Kế toán giá gốc ghi nhận giao Giúp nhà quản lý dịch thực tế xảy ra => có bằng + đánh giá kết quả hoạt động chứng đáng tin cậy trong quá khứ + đề ra kế hoạch trong tương lai 55 56 Kế toán theo Giá gốc – Các giả định cơ bản Kế toán theo Giá gốc - Ưu/Nhược điểm 1. Dễ hiểu 1. Giá trị sổ sách/còn lại của tài sản dài hạn thường thấp hơn giá hiện tại Hoạt động liên tục trong thời kỳ tăng giá => khó đảm bảo tính chất thông tin hữu ích + giả định doanh nghiệp tiếp tục hoạt động trong một thời gian không xác định 2. Khách quan không 2. Giá trị hàng tồn kho phản ánh giá tại thời điểm mua hay sản xuất + trình bày giá trị tài sản theo giá gốc sẽ phù hợp hơn là theo giá bán chúng chứ không phải giá hiện tại ở thời điểm cuối năm => không hợp thiên vị lý khi cộng giá trị các tài sản mua ở nhiều thời điểm khác nhau 3. Có thể xử lý ngay 3. Chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động không phản ánh giá trị hiên tại Kỳ kế toán Đơn vị tiền tệ của tài sản được sử dụng để tạo ra lợi nhuận Báo cáo tài chính cần phải trình bày Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở 4. Đáng tin cậy và có 4. Không phản ánh sự tăng giá của khoản mục tiền tệ thông tin về các hoạt động kinh tế tiền tệ ổn định. minh chứng 5. Tài sản được đánh giá thấp hơn còn lợi nhuận được đánh giá cao hơn của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Khi giá cả không biến động đáng kể, giá Nguyên tắc ghi nhận doanh thu gốc giúp đánh giá tình hình tài chính và 5. Lợi nhuận => sẽ làm cho chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn không đúng ý nghĩa và nguyên tắc phù hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. được ghi => không hợp lý khi cộng lợi nhuận còn lại của kỳ trước với lợi nhuận nhận khi thực của kỳ này tế xảy ra 6. Giả định sức mua không đổi của tiền sẽ không chính xác vì Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 3 Kỳ 4 => mức giá một loại sản phẩm thay đổi do nhu cầu/công nghệ thay đổi D. Thu 900 D. Thu 500 D. Thu 800 D. Thu 900 => mức giá chung thay đổi (lạm phát/giảm phát) Chi phí 300 Chi phí 100 Chi phí 600 Chi phí 400 => biến động tỷ giá hối đoái L.Nhuận 600 L.Nhuận 400 L.Nhuận 200 L.Nhuận 500 Các chuẩn mực kế toán gần đây, đã đưa “giá hợp lý” vào làm cơ sở để đo lường. Ví dụ, đánh giá hàng tồn kho theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện 57 58 6
  7. 8/3/2016 Kế toán theo Giá gốc – Các quan điểm Kế toán theo Mức giá chung Ủng hộ Lý thuyết nền tảng: Phê phán  AICPA, 1963, “Nghiên cứu Kế toán số 6: Báo cáo ảnh hưởng tài chính của việc thay đổi mức giá”. Đề nghị điều chỉnh lại BCTC theo mức giá chung.  Tính khách quan  Mục đích của kế toán:  Mỹ (1969) và Anh (1974), ban hành chuẩn mực về kế toán theo mức giá chung  Sử dụng thuyết minh  Lợi nhuận Một số quốc gia Nam Mỹ (1950), áp dụng kế toán theo mức giá chung do lạm phát cao Giả định đơn vị tiền tệ:  Cơ sở thực nghiệm Giả định hoạt động liên tục: Nguyên tắc phù hợp: Nội dung: Nghiên cứu thực Tính khách quan  Dùng chỉ số giá để điều chỉnh (ví dụ Consumer nghiệm:  Cơ sở thực nghiệm về thông tin kế toán: price index – CPI; GDP Implicit Price Index – IPI) Giúp dự đoán dòng tiền Bảo toàn vốn: VCSH (TS thuần) = TS – NPT tốt hơn so với giá gốc Tính hữu ích: Đầy đủ; Có ảnh hưởng; Lợi nhuận = TS thuần tính theo sức mua cố Thấy rõ tình trạng chia Với giá cổ phiếu định cuối kỳ > đầu kỳ (loại trừ việc góp vốn, chia cổ tức lớn hơn lợi nhuận Khả năng dự đoán lãi). tính theo giá hiện hành khi lạm phát Thông tin hữu ích hơn trong điều kiện lạm phát 59 60 Kế toán theo mức giá chung – Ưu/nhược điểm Kế toán theo mức giá chung – Điều chỉnh BCĐKT Đầu Đầukỳ kỳ(hệ (hệsố số………) 160/150) Cuối kỳ Số dư đã Số dư đã 1. Quy các khoản mục trên BCTC về 1. Mỗi loại TS có mức thay đổi giá Tài sản Số dư điều chỉnh Số dư Hệ số điều chỉnh một đơn vị đo lường sức mua tại khác nhau => dùng mức giá chung Tiền & phải thu 9,000 9,600 36,250 36,250 một thời điểm => khả năng so sánh là không phù hợp Chứng khoán 15,000 16,000 15,000 160/150 16,000 được giữa các doanh nghiệp Hàng tồn kho 26,000 27,733 30,000 160/158 30,380 2. Khó khăn trong việc tính toán cho 2. So sánh doanh thu/chi phí giữa các TSCĐ 60,000 64,000 57,750 160/150 61,600 các khoản mục như thuế hoãn lại, thời kỳ trái phiếu chuyển đổi 117,333 139,000 144,230 3. Dễ tính toán, khách quan, dễ kiểm 3. Nghiên cứu thực nghiệm cho thấy Phải trả người bán 9,250 9,250 chứng kế toán theo mức giá chung không Cổ tức phải trả 11,250 160/160 11,250 4. Công cấp thông tin hữu ích để đánh cung cấp thông tin thích hợp: Vay dài hạn 20,000 21,333 20,000 20,000 giá hiệu quả quản lý Dyckman (1969); Morris (1975) Vốn cổ phần 90,000 96,000 90,000 160/150 96,000 LNCPP 8,500 *** 7,730 110,000 117,333 139,000 144,230 *** ***7,730 = 144,230 – 9,250-11,250 – 20,000 - 96,000) Tài sản thuần cuối kỳ (144,230 – 29,250 – 11,250) 103,730 Tài sản thuần đầu kỳ (117,333 – 21,333) 96,000 Góp vốn => 1970s, Anh, Mỹ đề xuất sử dụng giá hiên hành Phân phối lãi 11,250 61 Lợi nhuận 18,980 62 7
  8. 8/3/2016 Kế toán theo mức giá chung – Điều chỉnh BCKQKD Kế toán theo mức giá chung – Điều chỉnh dòng tiền Chưa điều chỉnh Hệ số Đã điều chỉnh Chưa điều Đã điều Chưa điều Đã điều chỉnh Hệ số chỉnh chỉnh Hệ số chỉnh Tài sản tiền tệ thuần đầu kỳ (11,000) 160/150 (11,733) Doanh thu 100,000 160/155 103,226 Tồn đầu kỳ 26,000 160/150 27,733 Tăng trong kỳ GVHB 60,000 63,418 Mua trong kỳ 64,000 160/155 66,065 Doanh thu 100,000 160/155 103,226 Lãi gộp 40,000 39,808 Tồn cuối kỳ 30,000 160/158 30,380 Giảm trong kỳ Mua hàng 64,000 160/155 66,065 Chi phí khấu hao 2,250 160/150 2,400 GVHB 60,000 63,418 Chi phí khác 10,000 160/155 10,323 Chi phí khác 10,000 160/155 10,323 Cổ tức 11,250 160/160 11,250 LN trước thuế 27,750 27,085 Thuế 8,000 160/155 8,258 Tài sản tiền tệ thuần cuối kỳ (4,250) (4,403) Thuế TNDN 8,000 160/155 8,258 LN sau thuế 19,750 18,827 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 18,827 Lãi phát sinh do khoản mục tiền tệ (4,403 – 4,250) 153 Lợi nhuận của doanh nghiệp 18,980 63 64 So sánh giá gốc/mức giá chung - Báo cáo KQHĐKD So sánh giá gốc/mức giá chung - Bảng CĐKT Chỉ số giá Ngày 31-12-2014: 100; Trung bình 2015: 160; Ngày 31-12-2015: 200 Chỉ số giá Ngày 31-12-2014: 100; Trung bình 2015: 160; Ngày 31-12-2015: 200 Theo giá gốc Theo mức giá chung Theo giá gốc Theo mức giá chung BCKQHĐKD (Năm 2015) Hệ số Đã điều chỉnh 31-12-2014 31-12-2015 31-12-2000 31-12-2001 Hệ số Đã điều chỉnh Doanh thu 190,000 200/160 237,500 Tài sản GVHB 100,000 200/160 125,000 Tiền 110,000 145,000 145,000 LN gộp 90,000 112,500 Hàng tồn kho 35,000 200/160 43,750 Chi phí hoạt động 20,000 200/160 25,000 Đưa lên Đất đai 80,000 80,000 200/100 160,000 LN từ HĐKD 70,000 87,500 BCĐKT Tổng tài sản 190,000 260,000 348,750 Sức mua tăng (giảm)/Lãi (lỗ) từ dòng tiền * (118,750) Nguồn vốn Lãi (lỗ) tính theo mức giá chung ** (31,250) Vốn đầu tư của CSH 190,000 190,000 200/100 380,000 Lợi nhuận chưa phân phối 70,000 ** (31,250) * Tính toán tăng (giảm) sức mua Tổng nguồn vốn 190,000 260,000 348,750 Tiền đầu kỳ 110,000 200/100 220,000 Cộng doanh thu 190,000 200/160 237,500 Trừ mua vào (135,000) 200/160 (168,750) Chi cho hoạt động kinh doanh (20,000) 200/160 (25,000) Đem từ Tổng cộng dòng tiền đã điều chỉnh 263,750 BCKQHĐKD Tiền cuối kỳ 145,000 145,000 Sức mua tăng (giảm) * (118,750) 65 66 8
  9. 8/3/2016 Kế toán theo Giá hiện hành Kế toán theo Giá hiện hành – Các tranh luận Lý thuyết nền tảng: Ủng hộ Phê phán + 1920 Limperg, đề nghị sử dụng giá hiện hành nhằm phản ánh đúng hơn tình hình tài chính so với giá gốc + Sweeney, 1936, “Stabilized Accounting”, đề nghị sử dụng giá thay thế để phản ánh đúng hơn khả năng bảo toàn vốn, ổn định hơn là sử dụng chỉ số giá  Ghi nhận thu nhập do tăng  Giá trị tài sản là giá trị sử dụng + Edwards và Bell, 1961, “Lý thuyết và việc đo lường lợi nhuận kinh doanh”, đề giá tài sản vào kỳ hiện tại hơn chứ không phải giá trị trao đổi xuất sử dụng giá hiện hành một cách có hệ thống là kỳ bán tài sản =>việc tăng giá không có ý nghĩa,  Xác định giá trị tài sản chỉ không phải là thu nhập Nội dung: Nghiên cứu thực cần đáng tin cậy, không đảm  Không khách quan do việc bán  Tài sản được đánh giá theo giá hiện hành/giá nghiệm: bảo chính xác được chưa xảy ra thay thế Giúp dự đoán dòng tiền  Lợi nhuận kinh tế gồm: Tiến bộ kỹ thuật sẽ thể hiện Tiến bộ kỹ thuật làm giảm khả tốt hơn so với giá gốc Lợi nhuận hoạt động kinh doanh hiện hành qua sự giảm giá của tài sản => năng sinh lợi trong tương lai. Kỳ Thấy rõ tình trạng chia (giá bán đầu ra – giá hiện hành đầu vào) sẽ thể hiện trong lợi nhuận tính này tính theo giá hiện hành thì lợi cổ tức lớn hơn lợi nhuận Lãi-Lỗ do nắm giữ (Chênh lệch giữa giá trị theo giá hiện hành nhuận xác định là không hợp lý tính theo giá hiện hành khi hiên hành và giá gốc của tài sản đã thực lạm phát hiện và chưa thực hiện) Thông tin hữu ích hơn Bảo toàn vốn về vật lực trong điều kiện lạm phát 67 68 BCKQHĐKD - Giá gốc/Mức giá chung/Giá hiện hành BCĐKT - Giá gốc/Mức giá chung/Giá hiện hành Theo mức giá chung Theo giá hiện hành Lãi (lỗ) do nắm Chỉ số giá Ngày 31-12-2014: 100; Trung bình 2015: 160; Ngày 31-12-2015: 200 Theo giá Đã điều Giá hiện giữ đã thực BCKQHĐKD 2001 gốc Hệ số chỉnh hành hiện (***) Doanh thu 160,000 200/160 200,000 160,000 Theo mức giá Theo giá gốc chung Theo giá hiện hành GVHB 75,000 200/160 93,750 95,000 20,000 Lãi (lỗ) do nắm LN gộp 85,000 106,250 65,000 Đã điều Giá hiện giữ chưa thực Chi phí hoạt động 25,000 200/160 31,250 25,000 31-12-2000 31-12-2001 Hệ số chỉnh hành hiện (****) LN từ HĐKD 60,000 75,000 40,000 Tài sản Sức mua tăng (giảm)/Lãi (lỗ) từ dòng tiền (*) (45,000) Tiền 50,000 30,000 30,000 30,000 Lãi (lỗ) tính theo mức giá chung (**) Đưa lên BCĐKT 30,000 Hàng tồn kho 80,000 100,000 105,000 25,000 Lãi (lỗ) do nắm giữ đã thực hiện (***) 20,000 20000 Đất đai 40,000 40,000 200/100 80,000 48,000 8,000 Lãi (lỗ) do nắm giữ chưa thực hiện (****) 33,000 Tổng tài sản 90,000 150,000 210,000 183,000 Nguồn vốn Lãi (lỗ) theo giá hiện hành 93,000 Vốn đầu tư của CSH 90,000 90,000 200/100 180,000 90,000 (*) Tính toán tăng (giảm) sức mua Lợi nhuận chưa phân phối 60,000 (**) 30,000 93,000 Tiền thuần đầu kỳ 50,000 200/100 100,000 Tổng nguồn vốn 90,000 150,000 210,000 183,000 Cộng doanh thu 160,000 200/160 200,000 Chỉ số giá 33,000 Trừ mua vào (155,000 ) 200/160 (193,750) Ngày 31-12-2014: 100 Chi cho hoạt động kinh doanh (25,000) 200/160 (31,250) Trung bình 2015: 160 Đem từ Tổng cộng dòng tiền đã điều chỉnh 75,000 Ngày 31-12-2015: 200 Đưa lên BCKQHĐKD Tiền thuần cuối kỳ 30,000 30,000 BCKQHĐKD Sức mua tăng (giảm)/Lãi (lỗ) từ dòng tiền (*) (45,000) 69 70 9
  10. 8/3/2016 Kế toán theo Giá đầu ra/Giá bán – Khái niệm Kế toán theo Giá đầu ra – Các tranh luận Lý thuyết nền tảng: Ủng hộ Phê phán  MacNeal, 1939, “Sự thật trong kế toán”  Chambers, 1966, “Kế toán, định giá và hành vi kinh tế”: Hệ thống kế toán điều chỉnh liên tục theo hiên tại  Ghi vào kết quả hoạt đông kinh  Sterling, 1970, “Lý thuyết về đo lường lợi nhuận doanh doanh phần chênh lệch giá đầu  Lợi nhuận do chênh lệch giá nghiệp”. 1979, “Hướng đến một khoa học kế toán” ra/giá sổ sách sẽ làm doanh nghiệp đầu ra/giá sổ sách cho thấy khả năng tăng sức mua của tài tối đa hóa giá trị tương đương tiền Nội dung: Ưu điểm: hơn là kinh doanh sản thuần so với việc để tiền Tài sản được ghi nhận theo giá bán ra được trên thị Giúp tất cả các đối nhàn rỗi  Tính cộng hợp bị nghi ngờ do giá trường khi kết thúc niên độ => khả năng tham gia/thích tượng trong việc ra  Khả năng cộng hợp giúp trị tài sản riêng rẽ khác với giá bán nghi với thị trường tại thời điểm lập báo cáo. Tính toán quyết định các số liệu trên báo cáo có ý trọn gói giá trị hiện tại của khoản tiền thuần mang lại trong Có thể xác định đáng tương lai (tài sản/đầu tư?) tin cậy nghĩa hơn Giá trị tài sản là giá trị sử dụng; có Chênh lệch giữa giá đầu ra và giá sổ sách vào cuối Có thể cộng hợp nhiều Nghiên cứu thực nghiệm cho những tài sản không có giá trên thị niên độ của: yếu tố thành thông tin ý thấy: định giá đầu ra cho kết trường nhưng có giá trị sử dụng  Hàng tồn kho => Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nghĩa quả ít phân tán hơn giá gốc Khó xác định giá bán một cách  TSCĐ, Đầu tư => các hoạt động đánh giá khác (TSCĐ Nhất quán về thời gian khách quan không cần tính khấu hao) đo lường (cuối kỳ) Dùng chỉ số giá để điều chỉnh tăng vốn chủ sở hữu 71 72 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2