Bài giảng môn Địa lí lớp 6 - Chương 3: Cấu tạo của trái đất và vỏ trái đất được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh tìm hiểu về cấu tạo của trái đất, động đất núi lửa; quá trình nội sinh và ngoại sinh, các dạng địa hình chính, khoáng sản; thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt đơn giản;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng môn Địa lí lớp 6 - Chương 3: Cấu tạo của trái đất và vỏ trái đất
- CHỦ ĐỀ: CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT VÀ VỎ TRÁI ĐẤT
I. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. ĐỘNG ĐẤT NÚI LỬA
II. QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH
CHÍNH. KHOÁNG SẢN
III. THỰC HÀNH ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN VÀ LÁT CẮT
ĐƠN GIẢN
- I. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. ĐỘNG ĐẤT NÚI LỬA
1. Cấu tạo của Trái Đất
Gồm 3 lớp: vỏ, manti, nhân
Đặc điểm: bảng sgk trang 139.
Đặc điểm Lớp vỏ Lớp manti Lớp nhân
Độ dày Dày từ 5 Gần 3000km Trên
70km 3000km
Trạng thái Rắn chắc Trạng thái từ Trạng thái
quánh dẻo lỏng đến
đến rắn rắn
Nhiệt độ. Tối đa Khoảng 1500 Cao nhất
10000C. 37000C. 50000C.
- 2. Các mảng kiến tạo
Các mảng kiến tạo hiện đang di chuyển xô vào nhau hoặc tách xa nhau
với tốc độ rất chậm
- 3. Động đất và núi lửa
- 3. Động đất và núi lửa
Động đất: Là hiện tượng lớp vỏ Trái Đất bị rung chuyển với nhiều
cường độ khác nhau và diễn ra trong thời gian ngắn.
Núi lửa: Là hiện tượng phun trào măcma lên trên bề mặt Trái Đất.
Nguyên nhân: do sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo
- II. QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH
CHÍNH. KHOÁNG SẢN
1. Quá trình nội sinh và ngoại sinh
Nội sinh: Do các tác nhân từ bên trong vỏ Trái Đất. Do các chuyển động
kiến tạo, hoạt động núi lửa và động đất.
Ngoại sinh: Do các tác nhân từ bên ngoài vỏ Trái Đất (các hiện tượng mưa,
nắng, nhiệt độ, dòng chảy…)
Nội sinh và ngoại sinh diễn ra đồng thời, đối lập nhau trên bề mặt địa hình.
- 2. Các dạng địa hình chính
Học bảng 10.1 sgk trang 146
Dạng địa hình Độ cao Đặc điểm
Núi Trên 500 m so với mực Núi thường có đỉnh nhọn, sườn dốc.
nước biển
Cao nguyên Cao trên 500 m so với Vùng đất tương đối rộng lớn, bề mặt bằng
mực nước biển phẳng, sườn dốc, chia cách với các vùng
xung quanh.
Đồi Không quá 200 m so Nhô co so với xung quanh, đỉnh tròn, sườn
với xung quanh. thoải
Đồng bằng Dưới 200m so với Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng hoặc
mực nước biển. gợn sóng, độ dốc nhỏ.
- 3. Khoáng sản
Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con
người có thể khai thác, sử dụng trong sản xuất và đời sống.
Có 3 loại: Năng lượng, kim loại và phi kim loại.
Mỏ khoáng sản là nơi tập trung số lượng khoáng sản lớn có khả năng khai
thác.
- III. THỰC HÀNH ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN VÀ LÁT CẮT
ĐƠN GIẢN
1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn là lược đồ thể hiện đặc điểm địa hình (độ cao, độ
dốc...) của 1 khu vực có diện tích nhỏ bằng đường đồng mức.
Đường đồng mức: là đường nối những điểm có độ cao bằng nhau trên lược
đồ địa hình.
- Quan sát hình 11.2, hãy
xác định độ chênh lệch giữa 2 đường
đồng mức và độ cao của các điểm B,
C, D, E trên lược đồ.
Độ cao chênh lệch giữa 2
đường đồng mức là 100m.
Độ cao của các điểm: B: 0m, C:
0m, D: 600m, E: 100m.
Quan sát hình 11.2, hãy
so sánh độ cao đỉnh núi A1 và A2. Cho
biết sườn núi A1 đến B hay A1 đến C
dốc hơn? Vì sao?
So sánh: độ cao đỉnh núi A1
(950m) lớn hơn A2 (900m).
Sườn núi A1 đến B dốc hơn do
các đường đồng mức gần nhau hơn.
- Quan sát hình 11.2 hãy Cho biết sườn núi
A1 đến B hay A1 đến E thoải hơn? Vì sao?
Sườn núi A1 đến E thoải hơn do
các đường đồng mức xa nhau hơn.
- III. THỰC HÀNH ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN VÀ LÁT CẮT
ĐƠN GIẢN
1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn là lược đồ thể hiện đặc điểm địa hình (độ cao, độ
dốc...) của 1 khu vực có diện tích nhỏ bằng đường đồng mức.
Đường đồng mức: là đường nối những điểm có độ cao bằng nhau trên lược
đồ địa hình.
Cách đọc:
+ Xác định độ chênh lệch giữa 2 đường đồng mức.
+ Tính độ cao của các điểm.
+ Căn cứ độ gần hay xa giữa các đường đồng mức để biết độ dốc địa hình.
+ Tính khoảng cách thực tế giữa các điểm dựa vào tỉ lệ lược đồ.
- 2. Lát cắt địa hình
Lát cắt địa hình là cách thức để thể hiện đặc
điểm của bề mặt địa hình thực tế lên mặt
phẳng dựa vào các đường đồng mức và thang
màu sắc.
- Quan sát hình 11.3 và thông tin trong bài, hãy
cho biết lát cắt địa hình từ TPHCM đến Đà
Lạt lần lượt đi qua những dạng địa hình nào?
Lát cắt địa hình từ TPHCM đến Đà Lạt
lần lượt đi qua những dạng địa hình:
đồng bằng, đồi, cao nguyên, núi.
Quan sát hình 11.3 và thông tin trong bài,
hãy cho biết trong các điểm A, B, C, điểm
nào có độ cao thấp nhất, cao nhất?
Trong 3 điểm thì điểm A có độ cao
thấp nhất, điểm C có độ cao cao nhất.
- Quan sát hình 11.3 hãy tính
khoảng cách từ TPHCM đến
Đà Lạt.
Tỉ lệ ngang của bản đồ:
1:1600000
Khoảng cách đo được từ
TPHCM đến Đà lạt trên hình
11.3 là 12,7cm.
Khoảng cách thực địa từ
TPHCM đến Đà lạt = 12,7 x
1600000 = 20.320.000cm =
203,2km.
- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
• Xem lại nội dung chủ đề: Cấu tạo của Trái Đất . Vỏ Trái Đất.
• Xem chủ đề: Khí hậu và biến đổi khí hậu
• Đọc kênh hình, kênh chữ và trả lời các câu hỏi trong sgk bài 12, 13,
14, 15.