Bài giảng môn GDCD 11: Bài 11. Chính sách dân số và giải quyết việc làm
lượt xem 86
download
Bài giảng môn GDCD 11: Bài 11. Chính sách dân số và giải quyết việc làm của trường THPT Xuân Đỉnh giúp các em học sinh hiểu được tình hình và các chính sách dân số. Nội dung bài học gồm các phần: Chính sách dân số, chính sách giải quyết việc làm, trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn GDCD 11: Bài 11. Chính sách dân số và giải quyết việc làm
- BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM NGƯỜI THỰC HIỆN: PHÙNG THỊ THANH XUÂN
- Nội dung bài học 3.Trách nhiệm 2. Chính của công 1.Chính dân đối với sách sách chính sách giải dân dân số và quyết số giải quyết việc làm việc làm
- 1.Chính sách dân số a) Tình hình dân số nước ta Em có nhận xét gì về tình hình dân số nước ta hiện nay? Quan sát hình ảnh sau
- Dân số vàốỷ lệ dân thành thị Phân b t dân cư số trung bình năm qua từng thời kỳ ởNam Nam và nông thôn Việt Việt Số dân Năm Năm trung Thành thị Tỷ lệ gia tăng DS TB DS bình Nông thôn (1000 ng) năm (%) 1979 19,2 80,8 1934 17.702 1,07 Tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009, tổng số dân 1954 1989 23.835 20,3 0,69 Việt Nam là 85.789.573 người, 79,7 gồm bao 1976 42.482.549 49.160và 43.307.024 nữ. Như nam, 3,70 1979 y, 1999t Nam hiện là nước đông dân thứ vậ Việ 52.742 23,5 76,5 2,43 1989 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 trên 3 ở 2004 64.412 26,8 2,21 73,2 1999 giới. 76.325 thế 1,85 2005 83.300 1,3
- Thảo luận nhóm Nhóm 1+2: Nhận xét về quy mô, tốc độ gia tăng dân số Nhómcơ sở 4: Dựacvào bảngốquy u sau: số và những hiểu trên 3 + nghiên ứu các s liệ mô dân - biết Nămbản thân em hãy nêu tình hình gia tăngi; năm của 1945, dân số nước ta là 25 triệu ngườ dân số nước là 76,3 triệu người; năm 2009 là 85,8u cệu người. 1999 ta và cho biết những ảnh hưởng xấ tr ủa tình hình đó đối với sự phát triển KT- XH. - Hiện Việt Nam là nước đông dân thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trên thế giới. 1931 1960 1970 1979 1989 1999 2005 2009 - Mật độ dân số nước ta năm 1999 là 231 ng/km2 thế giới là 44 ng/km2. 17,7 30 41 52,7 64,6 76,3 83,5 85,7 - Trong tổng số dân, dân cư khu vực thành thị là 25,3 triệu người và gần 60,5 người thuộc khu vực nông thôn.
- Trả lời Nội dung nhóm 1+ 2: Vấn đề dân số nước ta đang đứng trước thách thức lớn như: quy mô dân số lớn, tốc độ tăng dân số nhanh;kết quả giảm sinh chưa thật sự vững chắc, chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao và phân bố chưa hợp lý. Nội dung nhóm 3+ 4: Dân số tăng quá nhanh cản trở tốc độ phát triển kinh tế- xã hội, gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm và thu nhập, làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Đặc biệt, vấn đề dân số tăng quá nhanh đã gây áp lực lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Mối quan hệ giữa gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống Dân số tăng quá nhanh Thừa lao động, Không có việc làm KT- VH kém phát triển các tệ nạn xã hội gia tăng Năng suất lao động thấp Mức sống thấp Bệnh tật nhiều Sức khỏe, thể lực kém
- Hậu quả của bùng nổ dân số Dân số đông Môi trường ô nhiễm Đói nghèo, bệnh tật Thất nghiệp
- 1. Chính sách dân số b) Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số - Trước đây, do chính sách dân số nước ta chủ yếu tập trung vào việc giảm tỉ lệ tăng dân số nên chưa thể tập trung vào việc nâng cao ch ất lượng dân số - Hiện nay, nước ta cần có nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nên phải tập trung giải quyết đồng bộ những vấn đề dân số
- Giảm mức sinh giảm tốc độ tăng dân số Ổn định cơ cấu dân số Mục tiêu của chính sách dân số Phân bố dân cư hợp lý Nâng cao chất lượng dân số
- Kết luận Mục tiêu của chính sách dân số là giải quyết một cách toàn diện vấn đề dân số( quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư…), đặt con người vào vị trí trung tâm, phát triển nguồn lực cho đất nước
- Vậy để đạt được những mục tiêu trên, nước ta cần tập trung vào những phương hướng nào?
- Phương hướng thực hiện chính sách dân số Tăng cường sự quản lý của Nhà nước Phát triển truyền thông dân số Phương hướng Giáo dục dân số sức khỏe sinh sản Xã hội hóa công tác DS và hợp tác quốc tế
- 2. CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM Năm Tỷ lệ Tỷ lệ thiếu viêc a) Tình hình việc thất ở nlàm c ta hiện nay làm ướở nông thôn nghiệp ở thành thị Dân số trong độ tuổi lao động nhiều: 1996 5,88 72,28 Năm 2000 có 55% 1997 6,01 73,14 Năm 2005 có 59,1% Dự kiến 2010Học 6,85 theo dõi 71,13 1998 là 60.7% sinh Mỗi năm có 1 triảng sười ệước vào tuổi lao động 1999 b ệu6,74 li b u sau 73,56 ng ố 2000 6,42 74,16 2001 6,28 74,26 2002 6,01 75,42
- Chính sách giải quyết việc làm Giải quyết việc làm là một chính sách xã hội cơ bản, là Thảo luận nhóm yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng nguyện vọng chính đáng và yêu cầu của nhân dân, khuyến khích làm giàu theo quy định của pháp luật. Nhóm 3+4 Nhóm 1+2 Nội dung Tình hình chính sách việc làm GQVL của ở nước ta Nhà nước hiện nay ta
- Thất nghiệp Thiếu việc làm ở nông thôn
- Sơ đồ tác động tiêu cực của thất nghiệp Hạn chế tăng GDP Thất nghiệp ở đô thị khá cao Hạn chế Gây khó khăn cho bản thân khai thác, người thất nghiệp sử dụng nguồn nhân lực Ảnh hưởng xấu đến chất Thiếu VL ở nông lượng cuộc sống thôn khá trầm trọng Tệ nạn xã hội gia tăng…
- Nguyên nhân tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp Nền kinh tế nước ta phát triển chưa thật sự mạnh, vì vậy chưa tạo ra được nhiều nghành nghề để giải quyết việc làm. Các chính sách giải quyết việc làm chưa thật sự mạnh. Chất lượng lao động nước ta chưa cao. . Chính sách việc làm của Chính phủ đã tạo được nhiều việc làm mới. Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm ở nước ta vẫn là vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị
- b) Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm Trước tình hình việc làm ở nước ta hiện nay, mục tiêu của chính sách việc làm ở nước ta là gì?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng GDCD 11 bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh
26 p | 1320 | 164
-
Bài giảng GDCD 11 bài 6: Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
32 p | 1410 | 128
-
Giáo án GDCD 11 bài 5: Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
8 p | 1890 | 123
-
Bài giảng GDCD 11 bài 2: Hàng hóa tiền tệ thị trường
31 p | 1233 | 119
-
Bài giảng GDCD 11 bài 15: Chính sách đối ngoại
26 p | 905 | 117
-
Bài giảng GDCD 11 bài 5: Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
31 p | 982 | 109
-
Bài giảng GDCD 11 bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
34 p | 1368 | 104
-
Bài giảng GDCD 11 bài 8: Chủ nghĩa xã hội
35 p | 914 | 88
-
Bài giảng GDCD 11 bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
28 p | 816 | 79
-
SKKN: Sử dụng phương pháp trực quan trong giảng dạy môn GDCD lớp 11
20 p | 544 | 78
-
Bài giảng GDCD 11 bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm
22 p | 889 | 67
-
Bài giảng GDCD 11 bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
45 p | 628 | 53
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017 - THPT Phú Quốc, Kiên Giang
4 p | 180 | 5
-
Bài giảng môn GDCD lớp 7 - Bài 11: Tự tin
35 p | 29 | 5
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Mã đề 486)
2 p | 10 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
1 p | 29 | 2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Phú Bài
8 p | 53 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn