Bài giảng môn Luật thương mại
lượt xem 155
download
Tham khảo Bài giảng môn Luật thương mại nhằm giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tìm hiểu khái quát chung về luật thương mại và một số nội dung cơ bản của luật thương mại, tổ chức lại doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp,....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Luật thương mại
- I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 1. Khái niệm. Quan hệ thương mại là các quan hệ phát sinh trong các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội, từ sản xuất trao đổi phân phối và tiêu dùng trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế. các quan hệ trong lĩnh vực thương mại rất đa dạng : qh sở hữu, qh lao động, qh trao đổi hàng hóa… nhiều ngành luật điều chỉnh.
- I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI Luật thương mại là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật việt Nam, là tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tổ chức, quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước.
- I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 2. Đối tượng điều chỉnh. 1 Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản 2 lý nhà nước về kinh tế đối với các doanh nghiệp Quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp 3
- I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 1 Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau như: mua bán vật tư, sản phẩm, cung ứng dịch vụ các loại… Đây là nhóm quan hệ chủ yếu, thường xuyên; đặc điểm: + Chúng phát sinh trực tiếp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. + Chủ thể của nhóm quan hệ này là các doanh nghiệp. Đây là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể độc lập, bình đẳng với nhau. + Hình thức thiết lập quan hệ chủ yếu là thông qua hợp đồng. + Quan hệ này là quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa tiền tệ.
- I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 2 Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế đối với các doanh nghiệp. Đặc điểm • Chúng phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế. • Chủ thể tham gia quan hệ này có địa vị pháp lý khác nhau, một bên là cơ quan nhà nước quản lý kinh tế và một bên là các doanh nghiệp. • Cơ sở làm phát sinh quan hệ này là các văn bản quản lý.
- I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 3 Quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Đặc điểm Phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
- I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 3. Phương pháp điều chỉnh Phương pháp bình đẳng: phương pháp này chủ yếu điều chỉnh các quan hệ thương mại phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp. Phương pháp quyền uy: phương pháp này được sử dụng chủ yếu để điều chỉnh những quan hệ thương mại phát sinh trong lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
- I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 4. Chủ thể của luật thương mại Được thành lập hợp pháp Có tài sản riêng DOANH NGHIỆP Phải có thẩm quyền thương mại CHỦ Chính phủ THỂ Các Bộ quản lý chuyên ngành CQ QUẢN LÝ NN kinh tế – kỹ thuật UBND các cấp, các Sở, Ban kinh tế ở địa phương
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 1. Khái niệm doanh nghiệp. . "Doanh nghiệp" là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Điều 3.luật doanh nghiệp
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau đây: 1. Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của Nhà nước 2. Cán bộ, công chức 3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng 4. Người chưa thành niên; người thành niên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự 5. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự 6. Tổ chức nước ngoài, người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam …
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Trình tự thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh 1. Người thành lập doanh nghiệp phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh. 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh không có quyền yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ, hồ sơ khác ngoài hồ sơ quy định tại Luật này đối với từng loại hình doanh nghiệp. 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm giải quyết việc đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ; nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Điều 12. luật doanh nghiệp
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Hồ sơ đăng ký kinh doanh 1. Đơn đăng ký kinh doanh; 2. Điều lệ đối với công ty; 3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; 4. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận về vốn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 13. luật doanh nghiệp
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 7. Quyền của doanh nghiệp Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp hoạt động theo Luật này có quyền: 1. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp; 2. Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn đầu tư, hình thức đầu tư, kể cả liên doanh, góp vốn vào doanh nghiệp khác, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; 3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng; 4. Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn;
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 7. Quyền của doanh nghiệp 5. Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu; 6. Tuyển, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh; 7. Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học, hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh; 8. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích; 9. Các quyền khác do pháp luật quy định.
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật này có nghĩa vụ: 1. Hoạt động kinh doanh theo đúng các ngành, nghề đã đăng ký; 2. Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác; 3. Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; 4. Bảo đảm chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn đã đăng ký;
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp 5. Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo là không chính xác, không đầy đủ hoặc giả mạo, thì phải kịp thời hiệu đính lại các thông tin đó với cơ quan đăng ký kinh doanh; 6. Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo pháp luật về công đoàn; 7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh; 8. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI • Hộ kinh doanh cá thể là cơ sở sản xuất kinh doanh do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ. • Địa vị pháp lý của doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể có nhiều điểm khác nhau.
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 2. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TY HỢP DANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHÓM CÔNG TY
- II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 2.1 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó: a) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp; b) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 32 của Luật này; c) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương học phần - Thương mại điện tử
4 p | 743 | 200
-
Bài giảng Luật thương mại quốc tế - TS. Lê Minh Toàn
138 p | 482 | 110
-
Bài giảng Pháp luật thương mại điện tử - ThS. Trần Đoàn Hạnh
135 p | 532 | 106
-
Đề cuơng môn pháp luật thương mại hàng hoá và thương mại dịch vụ
8 p | 770 | 96
-
Bài tập tình huống luật kinh doanh
7 p | 506 | 91
-
Đề cương môn luật cạnh tranh
4 p | 481 | 59
-
Bài giảng môn Luật kinh tế - TS. Lê Văn Hưng
276 p | 231 | 52
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 3: Chính sách thương mại quốc tế
47 p | 211 | 46
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Luật thương mại
33 p | 218 | 34
-
Bài giảng môn Quy định phục vụ hành khách: Thương quyền
8 p | 165 | 30
-
Bài giảng môn Luật thương mại - ThS. Nguyễn Thái Bình
64 p | 129 | 26
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 1 - Ths. Nguyễn Ngọc Duy Mỹ
11 p | 156 | 16
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 0: Mở đầu
10 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn