intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Số học lớp 6 - Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:14

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Số học lớp 6 - Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm được kiến thức về cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu; giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc thực hiện phép tính cộng số nguyên cùng dấu và cộng số nguyên khác dấu;... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Số học lớp 6 - Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

  1. 15/12/2021 PHÒNG GD & ĐT TPBT ƯỜNG THCS TP BẾN TRE hào mừng các em  đến tiết học  hôm nay! SỐ HỌC LỚP 6
  2. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN (tiết1, tiết 2) Bài học gồm 5  phần: 1/ Cộng hai số nguyên cùng dấu. 2/ Cộng hai số nguyên khác dấu.  3/ Tính chất của phép cộng các số nguyên. 4/ Phép trừ hai số nguyên. 5/ Quy tắc dấu ngoặc.  Điều cần phải làm được: ­ Thực hiện được tính cộng số nguyên cùng dấu, trái dấu.  ­ Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với  việc thực hiện phép tính cộng số nguyên cùng dấu và  cộng số nguyên khác dấu.
  3. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 1. Cộng hai số nguyên cùng dấu. Có thể xem con đường là một trục số với khoảng cách giữa  các cột mốc là 1m hoặc 1km (1 đơn vị đo) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải  (theo  chiều  dương)  2  đơn  vị  đến  điểm  +2,  sau  đó  di  chuyển  tiếp  thêm về bên phải 3 đơn vị.  VD: (+2) + (+3) = 2 + 3 = 5  ­ Muốn cộng hai số nguyên dương,  ta  cộng  chúng  như  cộng  hai  số  tự  nhiên.
  4. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 1. Cộng hai số nguyên cùng dấu. Trên  trục số, một người bắt  đầu từ  điểm 0 di chuyển về bên trái  (theo chiều âm) 2 đơn vị đến điểm ­2, sau đó di chuyển tiếp thêm  về bên trái 3 đơn vị ( cộng với số ­3)  VD: (- 2) + (- 3) = - (2 + 3) = - 5  ­  Muốn  cộng  hai  số  nguyên  âm,  ta  cộng  hai  số  đối  của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
  5. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN  Chú ý: Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có: (+a) + (+b) = a + b (­a) + (­b) = ­(a+b)  Ví dụ: (+2) + (+3) = 2 + 3 = 5                        (­2) + (­3) = ­ (2 + 3) = ­5 (­5) + (­4) = ­ (5 + 4) = ­ 9                   (­22) + (­18) = ­ (22 + 18) = ­40   Thực hành 1: Thực  Thực  hành  1:  Thực  hiện  các  phép  tính  hiện các phép tính  sau: sau: a) 4 + 7 = 11;    a) 4 + 7 b) (-4) + (-7) = - (4 + 7) = -11;    b) (­4) + (­7);        c) (-99) + (-11) = - (99 + 11) = -110;    c) (­99) + (­11); d) (+99) + (+11) = 99 + 11 = 110;    d) (+99) + (+11);     e) (-65) + (-35) = - (65 + 35) = -100.    e) (­65) + (­35).
  6. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Vận dụng 1:  Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Lan nên có  thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Lan đã cho bác Hà  nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại được bác Lan cho nợ thêm  40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Lan ghi  vào sổ tổng số tiền bác Hà còn nợ bác Lan. ­  Bác  Hà  nợ  bác  Lan  80  nghìn  đồng  được  biểu  diễn  là:  ­ 80(nghìn đồng). ­ Bác Hà nợ tiếp bác Lan 40   nghìn  đồng  được  biểu  diễn  là:  ­ 40(nghìn đồng). Lời giải: Vận dụng 1:             Tổng số tiền bác Hà nợ bác Lan là:   (­80) + (­40)= ­(80 + 40)= ­120 (nghìn đồng).
  7. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 2. Cộng hai số nguyên khác   dấu. a. Cộng hai số đối  nhauục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải  Trên tr (theo  chiều  dương)  4  đơn  vị  đến  điểm  +4,  sau  đó  người  đó  đổi  hướng di chuyển về bên trái 4 đơn vị. (+4) + (­4) = 0 Trên  trục số, một người  bắt  đầu từ  điểm 0 di chuyển về bên trái  (theo chiều âm) 4 đơn vị đến điểm ­4, sau đó đổi hướng di chuyển  về bên phải 4 đơn vị. (­ 4) + (+4) = 0
  8. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 2. Cộng hai số nguyên khác  dấu. a. Cộng hai số đối  nhau  VD:  (+4) + (­4) = (­4)  + (+4)  = 0 Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0:   a + (­ a) =  0 Vận dụng 2 : Thẻ tín dụng trả sau của bác Tám đang ghi nợ 2 000  000 đồng, sau khi bác Tám nộp vào 2 000 000 đồng thì bác Tám có  bao nhiêu tiền trong tài khoản? Hãy dùng số nguyên để giải thích. Thẻ tín dụng đang ghi nợ  2 000 000 đồng   được biểu diễn là:  ­ 2 000 000 (đồng). Bác  Tám  nộp  vào  tài  khoản  2  000  000   đồng  được  biểu  diễn  là:  +  2  000  000      Lời giải: Vận dụng 2   (đồng).  Số tiền bác Tám có trong tài khoản là:    (­ 2 000 000) + (+ 2 000 000) = 0 (đồng).
  9. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN  2. Cộng hai số nguyên khác  b. Cdộ u. ấng hai s ố nguyên khác dấu không đối nhau   VD:  (­2) + (+6) = 6 – 2 = 4  VD: (+2) + (­ 6) = ­ (6 – 2) = ­ 4 Qui tắc (Học 
  10. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 2. Cộng hai số nguyên khác  db. C ấu. ộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm  như sau: ­ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số  dương trừ đi số đối của số âm. ­ Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của  số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả. Chú ý: Khi cộng hai số nguyên trái dấu: ­Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương. ­Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0. ­ Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.
  11. Cá chuồn là loài cá có thể bơi dưới nước và bay  lên  khỏi  mặt  nước.  Một  con  cá  chuồn  đang  ở  độ sâu 2m dưới mực nước biển. Nếu nó bơi và  bay cao lên 3m nữa thì sẽ bay đến độ cao là bao  hiêu so với mực nước biển? (­2) + 3 = 1(m)
  12. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Thực hành 2 : Thực hiện các phép tính sau: a) 4 + (­7);            b) (­5) + 12; c) (­25) + 72;         d) 49 + (­ 51). Thực hành 2 :Thực hiện các phép tính sau: a) 4 + (­ 7) = ­ (7 – 4) = – 3 b) (­ 5) + 12 = 12 – 5 = 7 c) (­ 25) + 72 = 72 – 25 = 47 d) 49 + (­ 51) = ­ (51 – 49) = ­ 2
  13. Bài 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Vận dụng 3 : Một tòa nhà có tám tầng được đánh số theo thứ tự 0 (tầng mặt  đất), 1; 2; 3; ... ; 7 và ba tầng hầm được đánh số ­1; ­2; ­3. Em  hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả hai tình huống sau  đây: a)  Một  thang  máy  đang  ở  tầng  ­  3,  nó  đi  lên  5  tầng.  Hỏi  thang  máy dừng lại ở tầng mấy? b) Một thang máy đang  ở tầng 3, nó đi xuống 5 tầng. Hỏi thang  máy dừng lại ở tầng mấy? (Ở một số tòa nhà, tầng mặt đất còn được gọi là tầng G). Lời giải: Vận dụng 3 a) Ta có (­3) + 5 = 5 – 3 = 2.    Thang máy dừng ở tầng 2. b) Ta có: 3 + (­ 5) = ­ ( 5 – 3) = ­ 2.  Thang máy dừng ở tầng hầm  ­2
  14. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Kiến thức:  Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng  dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 2. Bài tập:  Làm bài tập 1; 2; 3 (tr63 – sgk) 3. Chuẩn bị bài mới:          Đọc trước mục 3; 4; 5 (tr60; 61 –  sgk)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2