intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Số học lớp 6 - Ôn tập học kì 1: Phần số nguyên

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:13

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Số học lớp 6 - Ôn tập học kì 1: Phần số nguyên được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh ôn tập kiến thức về số nguyên âm; thứ tự trong tập hợp số nguyên; phép cộng và phép trừ hai số nguyên; luyện tập thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên, vận dụng giải bài toán trong thực tế;... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Số học lớp 6 - Ôn tập học kì 1: Phần số nguyên

  1. PHÒNG GD & ĐT TPBT 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS TP BẾN TRE Chào mừng các em đến tiết học hôm nay!
  2. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC PHẦN 2 SỐ NGUYÊN Gồm 3 nội dung: • Số nguyên âm. • Thứ tự trong tập hợp số nguyên. • Phép cộng và phép trừ hai số nguyên. Kiến thức cần biết: § Số nguyên âm và ứng dụng trong thực tế về số nguyên âm. § Tập hợp số nguyên ᄁ , so sánh hai số nguyên, sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần và tìm số đối của một số nguyên. § Thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên, vận dụng giải bài toán trong thực tế
  3. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN I. Số nguyên: 1. Số nguyên âm:
  4. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN 1. Số nguyên âm: Áp dụng: 1) Bạn lan bị cận thị 2 độ , số nguyên nào biểu thị độ cận thị của Lan: A. 2. B. – 2. C. + 2. D. 2 độ 2) Nếu – 2 điốp biểu diễn độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn: A. độ cận thị B. độ viễn thị C. độ loạn thị D. độ bình thường 3) Dùng số nguyên thích hợp để diễn tả các tình huống sau: A. Chị Mai làm việc trong tháng không nghỉ ngày nào được thưởng 100 000 đồng A. 100 000Đ B. Anh An bị trừ 200 000đ vào tiền lương vì nghỉ một ngày làm việc B. - 200 000Đ C. Ông hai kinh doanh bị lỗ 7 000 000đ C. - 7 000 000Đ D. Tàu ngầm đang ở vị trí 20m so với mặt nước biển D. - 20m
  5. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN 2. Tập hợp số nguyên: Áp dụng: 1) Phát biểu nào sau đây đúng? A. – 10 ∈ N B. – 10 ∈ Z C. – 10 ∉ Z D. – 10 ∈ N* 2) Chọn câu sai? A. Z = {0; 1; 2; 3; ….} B. Z = {….; - 3; - 2; - 1; 0} C. Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ...} D. Z = {...; -2; -1; 1; 2; ...}
  6. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN 3. Biểu diễn số nguyên trên trục số: Áp dụng: Điểm - 3 cách điểm 4 theo chiều dương bao nhiêu đơn vị? A. 7 B. 2 C. 9 D. 5
  7. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN 4. số đối của một số nguyên: Áp dụng: Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là: A. B = {-2; 0; -3; -6} B. B = {2; 0; 3; 6} C. B = {-6; -3; 0; 2} D. B = {-2; 0; 3; 6}
  8. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN II. Thứ tự trong tập hợp số nguyên: ­7 ­6 ­5 ­4 ­3 ­2 ­1 0 1 2 3 4 5 6 7 Áp dụng: Cho các số: 8; 15; – 25; – 56; 0. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được: A. 8; 15; – 25; – 56; 0 B. 0; 8; 15; – 25; – 56 C. – 56; – 25; 15; 8; 0 D. – 56 ; – 25; 0; 8; 15
  9. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN III. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên: 1. Cộng hai số nguyên cùng dấu: -  Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên, -   Muốn  cộng  hai  số  nguyên  âm,  ta  cộng  hai  số  đối  của  chúng  rồi  thêm  dấu  trừ  đằng  trước kết quả. -  Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó. Áp dụng: 1) Tổng của hai số +313 và +211 là: A. 534. B. 524 C. – 524 D. – 534 2) Tổng của – 161 và – 810 là: A. – 971 B. 971 C. – 649 D. 649 3) Một phòng đông lạnh có nhiệt độ là - 5°C . Nhiệt độ của phòng đông lạnh là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 7°C ? A. 12°C B. 2°C C. – 2°C D. – 12°C
  10. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN 2. Cộng hai số nguyên khác dấu: • Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0: a + (-a) = 0 • Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau: - Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm. - Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả. VD: 97 + (­83) = 97 – 83 = 14; 22 + (-64) = -(64 – 22) = -42; (-35) + = -(35 – 15) = -20 Áp dụng: 15 1) Kết quả của tổng 161 + 27 + (– 161) + (– 87)] là: A. – 60 B. 60 C. 80 D. – 80 2) Thay * bằng chữ số thích hợp để 38 + (– 2*) = 16. A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 3) Giá trị nào của x thỏa mãn x + (- 589) = – 335. A. x = – 452 B. x = – 254 C. x = 542 D. x = 254
  11. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN 3. Phép trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.                                             a – b = a + (­b) Áp dụng: 1) Biểu diễn hiệu (– 28) – (–32) thành dạng tổng là: A. (– 28) + (– 32) B. (– 28) + 32 C. 28 + (– 32) D. 28 + 32 2) Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x – 8 = 20. A. x = 12 B. x = 28 C. x = 160 D. x = – 28 3) Tìm x biết (– 12) + x = (– 15) – (– 87). A. 84 B. – 84 C. – 114 D. – 90
  12. ÔN TẬP HỌC KÌ TOÁN SỐ HỌC - PHẦN 2: SỐ NGUYÊN 4. Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc: - Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc                   +(a + b – c) = a + b – c  - Có dấu “­”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.                    ­(a + b – c) = ­a – b + c Áp dụng: 1) Bỏ dấu ngoặc a – (b – c – d) bằng: A. a – b – c – d B. a + b – c – d C. a – b + c + d D. a + b + c + d 2) Tổng (– 43 567 – 123) + 43 567 bằng: A. – 123 B. – 124 C. – 125 D. 87 011
  13. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ø Học lại các nội dung ôn tập của một phần chương số nguyên Ø Biết vận dụng các kiến thức để làm bài tập trắc nghiệm các dạng toán về số, tìm x và bài toán thực tiễn. Ø Kết hợp với kiến thức của chương tập hợp số tự nhiên để làm tốt bài kiểm tra cuối kì I. “Chúc các em làm bài cuối kì đạt kết quả tốt”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2