intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nấm da (Dermatophytes)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đại cương về nấm da; Sinh thái học của nấm da; Cấu trúc da và Bài giảng Nấm da (Dermatophytes) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Vị trí ký sinh của nấm da; Hình thể nấm da; Sự ký sinh & gây bệnh của nấm da; Liên hệ giữa nấm da - ký chủ; Biểu hiện lâm sàng của bệnh nấm da;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nấm da (Dermatophytes)

  1. NẤM DA (DERMATOPHYTES) 1
  2. ĐẠI CƯƠNG VỀ NẤM DA Nấm da: • Nhóm nấm ưa keratin: ký sinh ở những mô kêratin hóa của người và thú • Gây bệnh ở da, tóc, móng BỆNH NẤM DA • Gồm khoảng 40 loài, thuộc 3 chi Trichophyton Microsporum Epidermophyton • Khoảng 10 loài thường gây bệnh cho người 2
  3. Sinh thái học của nấm da Ký sinh ở lớp ngoài cùng & các phần phụ của da Gây bệnh ở da, tóc và móng Dùng men keratinase phân giải keratin: nguồn thức ăn. Có thể xâm nhập lỗ chân lông gây viêm nang lông và ap- xe quanh nang lông (Kerion Celsi) ở ký chủ SGMD: nấm xâm nhập lớp da sâu hơn gây u hạt có viêm (nấm da sâu) 3
  4. CẤU TRÚC DA VÀ VỊ TRÍ KÝ SINH CỦA NẤM DA 4
  5. TÍNH CHẤT SINH LÝ 1- Có thể phát triển ở những môi trường: MT khoai đường, MT cơm, MT Sabouraud. 2- Đề kháng những kháng sinh thông thường như penicillin, streptomycin, chloramphenicol, gentamycin, neomycin v.v... 3- Các nấm da đề kháng cycloheximid (Actidione). 5
  6. Nấm da 4. Tất cả nấm da đều nhạy cảm với griseofulvin. 5. Một vài loại nấm da chỉ mọc tốt khi có inositol, acid nicotinic, sinh tố B1, L-histidin v.v... Người ta sử dụng đặc điểm này vào việc định tên nấm da. 6
  7. HÌNH THỂ NẤM DA Nấm sợi gồm: sợi nấm có vách ngăn Bào tử: BT đính nhỏ (microconidia) BT đính lớn (macroconidia) 7
  8. Hình thể nấm da Một số cơ cấu khác như: • sợi tơ nấm hình vợt (racquet hyphae) • sợi tơ nấm hình lược (pectinate hyphae) • sợi tơ nấm xoắn (spiral) • sợi tơ nấm hình sừng nai (favic chandelier) • thể cục (nodular organs) 8
  9. Hình thể Nấm da STN hình vợt STN hình sừng nai STN hình STN xoắn thể cục lược 9
  10. PHÂN LOẠI: lớp Nấm Bất Toàn ( Fungi Imperfecti) phân giống, theo C. W. Emmons Bào tử đính lớn Microsporum  Trichophyton Epidermophyton Số lượng rất nhiều hiếm, đôi khi nhiều không có Kích thước (mcm) (5-100) x (3-8) (20-50) x (4-6) (20-40) x (6-8) Số vách ngăn 3 - 15 2-8 2-4 Bề dầy vách tế bào dầy mỏng trung bình Bề mặt vách tế bào xù xì, có gai nhẵn nhẵn Cách đính vào sợi từng cái từng cái chùm 2, 3 cái tơ nấm Số loại hiện biết 15 21 1 10
  11. Sự ký sinh & gây bệnh của nấm da Thay đổi: • Theo vị trí gây nhiễm • Theo quốc gia T. mentagrophytes & T. rubrum chiếm 80% - 90% E. floccosum: toàn thế giới • 2-3 loài thường gây nấm chân, nấm má, nấm bẹn • số lớn các loài gây nấm thân và chốc đầu • ở người nhiễm HIV & sử dụng thuốc ức chế miễn dịch: số loài gây nhiễm tăng 11
  12. Liên hệ giữa nấm da - ký chủ Vi nấm Chuyên biệt về ký chủ Chuyên biệt về cơ quan (E. floccosum không xâm nhập tóc) vi nấm da tóc lông móng Microsporum sp. + + + 0 Trichophyton sp. + + + + Epidermophyton sp. + 0 0 + 12
  13. Loài cư trú tự nhiên ở người Epidermophyton floccosum Trichophyton rubrum T. mentagrophytes var. interdigitale Trichophyton tonsurans Trichophyton violaceum Trichophyton concentricum Trichophyton schoenleinii Trichophyton soudanense Microsporum audouinii Microsporum ferrugineum 13
  14. Loài cư trú tự nhiên ở thú T. mentagrophytes var. mentagrophytes Chuột, gặm nhắm Trichophyton equinum Ngựa Trichophyton verrucosum Trâu bò T. mentagrophytes var. quinckeanum Chuột T. mentagrophytes var. erinacei Nhím Microsporum canis Mèo Loài cư trú tự nhiên ở đất Microsporum gypseum Đất Microsporum nanum Đất/heo Microsporum cookei Đất 14
  15. Liên hệ giữa nấm da và ký chủ Ký chủ Điều kiện tại chổ: sự tạo ẩm, tình trạng vệ sinh, tổn thương biểu bì, corticosteroid tại chổ Điều kiện toàn thân: suy nhược, rối lọan nội tiết tố, RL biến dưỡng, SGMD, thuốc ức chế miễn dịch Sử dụng corticosteroid, thuốc ức chế MD: nấm da biến chứng: triệu chứng không điển hình, 15 phát tán diện rộng
  16. Dịch tể học Thường gặp: chiếm khoảng 10% dân số thế giới Nguồn lây nhiễm ở khắp nơi (vi nấm sống ở ngọai cảnh ít nhất 1 năm) Đường lây nhiễm: Tiếp xúc trực tiếp (người bệnh, thú, đất) Gián tiếp: thảm, sàn nhà, kệ tủ đựng quần áo, hồ tắm, giày dép 16
  17. 17
  18. Biểu hiện lâm sàng của bệnh nấm da Tùy thuộc nhiều yếu tố: • Loài • Số lượng mầm gây nhiễm • Vị trí bị nhiễm • Tình trạng miễn dịch của ký chủ Phân loại bệnh nấm da Thường dựa vào vị trí bị nhiễm 18
  19. MỘT SỐ BỆNH NẤM DA THƯỜNG GẶP Vị trí gây nhiễm Vi nấm gây nhiễm Nhiễm lớp sừng Nấm thân T. rubrum, T. mentagrophytes, T. verrucosum, T. violaceum, T. tonsurans M. canis, M. gypseum, M. audouinii Nấm bẹn T. rubrum, T. mentagrophytes, E. floccosum Nấm chân T. rubrum, T. mentagrophytes, E. floccosum Vẩy rồng T. concentricum Nấm móng T. rubrum, T. mentagrophytes 19
  20. Nấm tóc chốc đầu M. canis, M. audouinii, M. gypseum T. tonsurans, T. rubrum, T. mentagrophytes, T. verrucosum, T. violaceum, T. ferrugenum Nấm râu T. rubrum, T. mentagrophytes, T.verrucosum favus T. schoenleinii Nấm ở lớp da sâu U hạt Majocchi T. rubrum 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2