Bài giảng Nghiên cứu thực nghiệm về lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá APT
lượt xem 10
download
Bài giảng Nghiên cứu thực nghiệm về lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá APT nhằm sự thay đổi giá TS cho thấy sự hiện diện ảnh hưởng của các cơ sở ngoại sinh, nhưng chưa xác định được các biến số KT nào (nếu có) tạo nên sự thay đổi này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu thực nghiệm về lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá APT
- Phần II NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ LÝ THUYẾT KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ APT
- “NGUỒN LỰC KINH TẾ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN” CHEN, ROLL, ROSS (1986)
- 1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Sự thay đổi giá TS cho thấy sự hiện diện ảnh hưởng của các cơ sở ngoại sinh, nhưng chưa xác định được các biến số KT nào (nếu có) tạo nên sự thay đổi này Mục tiêu của NC: NC những thay đổi trong các biến KT vĩ mô ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi của giá TS trên TTCK
- 2. KHUNG LÝ THUYẾT ♦ Giá cổ phiếu được xem là có phản ứng với các yếu tố bên ngoài. Rõ ràng rằng tất cả các biến số kinh tế là nội sinh. Chỉ có lực lượng tự nhiên, như là sao băng, động đất… là ngoại sinh đến nền KTTG. ♦ Chỉ có các biến trạng thái KT chung sẽ ảnh hưởng đến giá cả của phần lớn chứng khoán trên thị trường.
- 2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt) ♦ Giá cổ phiếu có thể viết theo cổ tức kỳ vọng: E(c) p k với c là dòng cổ tức và k là tỷ lệ chiết khấu
- 2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt) ♦ Lợi nhuận thực sự trong một thời kỳ được xác định bởi: dp c d[E(c)] dk c p p E(c) k p Những yếu tố hệ thống ảnh hưởng lợi nhuận là những yếu tố mà thay đổi k và E(c).
- 2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt) ♦ Tỷ suất chiết khấu là trung bình các tỷ suất theo thời gian, và nó thay đổi theo: Bậc tỷ suất Cơ cấu kỳ hạn theo thời gian đáo hạn khác nhau Phần bù rủi ro Những thay đổi gián tiếp trong hữu dụng biên của tầng lớp giàu có (được đo lường bởi thay đổi TD thực sự)
- 2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt) ♦ Dòng tiền mặt kỳ vọng thay đổi bởi vì: Thay đổi trong tỷ lệ lạm phát mong đợi Những thay đổi trong mức SX thực tế kỳ vọng Việc đo lường phần bù RR không bắt kịp SX công nghiệp
- 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ♦ Để xác định các biến trạng thái KT có ảnh hưởng đến giá cả trên TTCK hay không, phiên bản kỹ thuật của Fama MacBeth (1973) được sử dụng. ♦ Các bước thực hiện theo trình tự sau: (a) Lựa chọn mẫu (các TS).
- 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) (b) RR của các TS này (do tác động bởi các biến KT) () được ước tính bằng phương pháp hồi quy LN của chúng dựa trên những thay đổi bất ngờ trong các biến số KT trong thời gian dự toán (chúng tôi sử dụng số liệu của 5 năm trước).
- 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) (c) Các kết quả ước tính của đã được sử dụng như là các biến độc lập trong 12 phân tích hồi quy đa biến, mỗi hồi quy cho 1 tháng trong 12 tháng tiếp theo, với LNBQ mỗi tháng của TS là tháng các biến phụ thuộc. Mỗi hệ số từ một phân tích hồi quy đa biến cung cấp một ước tính của tổng phần bù rủi ro, nếu có, liên quan đến biến trạng thái và sự thay đổi bất ngờ của biến trạng thái trong tháng đó.
- 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) (d) Các bước (b) và (c) được lặp đi lặp lại cho mỗi năm trong mẫu, tạo ra các ước tính về phần bù RR liên quan cho mỗi biến vĩ mô trong 1 chuỗi thời gian. Sau đó, các chuỗi thời gian của các ước tính này được kiểm định xem chúng có ý nghĩa hay không bởi kiểm định t.
- 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) ♦ Để kiểm soát các lỗi trong mô hình hồi quy (phát sinh từ việc sử dụng thu được trong bước (b) để ước lượng tại bước (c)) và giảm “nhiễu” trong LN TS riêng lẻ, các CK được nhóm lại theo DMĐT. DMĐT được thành lập trên cơ sở quy mô DN.
- 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU (tt) Trong bài viết này chúng tôi áp dụng các quy ước rằng cổ phiếu theo thời gian áp dụng vào cuối thời kỳ điều chỉnh. Thời gian chuẩn là 1 tháng. E(│t-1) biểu thị hoạt động kỳ vọng tại cuối tháng (t-1) với điều kiện là thông tin có sẵn vào cuối tháng (t-1) X(t) biểu thị giá trị của biến X trong tháng t, hay tăng trưởng hơn từ cuối tháng (t-1) đến cuối tháng t.
- 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU (tt) 3.2.1. Sản xuất công nghiệp ♦ Là tốc độ tăng trưởng SXCN tại Mỹ; thu được từ cuộc khảo sát các DN hiện tại. ♦ IP(t) biểu thị tỷ lệ của SXCN trong tháng t ♦ Tốc độ tăng trưởng hàng tháng là: MP(t) = loge IP(t) - loge IP(t - 1) MP(t) đo lường sự thay đổi trong SXCN chậm hơn ít nhất 1 phần của tháng. Để làm biến này đồng thời với các biến khác, trong thống kê sẽ sử dụng số liệu trước đó 1 tháng.
- 3.2.1. Sản xuất công nghiệp (tt) ♦ Tốc độ tăng trưởng năm là: YP(t) = loge IP(t) - loge IP(t - 12) Sự thay đổi hàng tháng trong giá cổ phần có thể phản ánh sự thay đổi trong SXCN mong đợi trước nhiều tháng trong tương lai. Vì vậy, việc thống kê tiếp theo sẽ dẫn biến này 1 năm, giống như biến được sử dụng trong Famala (1981).
- 3.2.2. Lạm phát ♦ LP không mong đợi được xác định: UI(t) = I(t) – E[I(t)│ t – 1] với I(t) là sự khác nhau hàng tháng đầu tiên trong hàm logarit của chỉ số giá tiêu dùng trong thời gian t. ♦ Sự thay đổi trong LP mong đợi: DEI(t) = E[I(t+1)│t] – E[I(t)│t-1]
- 3.2.3. Phần bù rủi ro ♦ UPR (t) = LN của DM TP Baa và TP cấp thấp (t) – LGB(t) với LGB(t) là LN của DM TP chính phủ dài hạn từ Ibbotson và Sinquefield (1982) cho khoảng thời gian từ 1953-78. Từ 1979-1983, LGB(t) thu được từ số liệu của trung tâm nghiên cứu giá chứng khoán (CRSP).
- 3.2.4. Cấu trúc kỳ hạn ♦ Để hiểu ảnh hưởng của loại cấu trúc kỳ hạn, chúng ta sử dụng biến UTS(t) = LGB(t) – TB(t-1) 3.2.5. Chỉ số thị trường ♦ EWNY(t) = LN trên DMĐT có trọng số cân bằng của chỉ số NYSE ♦ VWNY(t) = LN trên DMĐT có trọng số của chỉ số NYSE
- 3.2.6. Tiêu dùng ♦ Phần trăm thay đổi trong TD thực, CG. ♦ CG từ tháng 1/1959 đến tháng 12/1983 được mở rộng từ số liệu của Lars Hansen trong khoảng thời gian năm 1979. Mô tả chi tiết cấu trúc của nó có thể tìm thấy trong Hansen và Singleton (1983). 3.2.7. Giá dầu ♦ Sự khác nhau thực hàng tháng theo hàm logarit của chỉ số giá SX, OG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân tích thuế - Chương 4. Thuế đánh vào cung lao động
40 p | 297 | 115
-
Tác động của Đầu tư Nước ngoài lên Nước chủ nhà: Điểm lại các Bằng chứng Thực nghiệm
28 p | 177 | 47
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Phần 3 - Phần 5
33 p | 321 | 27
-
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 p | 143 | 22
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 4 - PGS.TS. Sử Đình Thành
41 p | 114 | 22
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 4 - Ts. Lê Quang Cường
32 p | 138 | 21
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 6 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
10 p | 132 | 17
-
Bài giảng Chương 3: Thực hiện kế hoạch kiểm toán
47 p | 153 | 12
-
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp giảng dạy tích cực vào học phần “nguyên lý kế toán” nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy tiếp cận theo CDIO tại Đại học Công nghiệp Hà Nội
13 p | 93 | 8
-
Bài giảng Lý thuyết kế toán - Chương 3: Nghiên cứu thực nghiệm trong kế toán
59 p | 27 | 7
-
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc giảng dạy chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) tại trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
7 p | 16 | 6
-
Bài giảng Tài chính phát triển: Bài 1 - Hệ thống tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
40 p | 9 | 5
-
Trao đổi kinh nghiệm giảng dạy học phần Nguyên lý kế toán
5 p | 2 | 1
-
Kinh nghiệm giảng dạy môn học Kế toán chi phí
4 p | 3 | 1
-
Một số kinh nghiệm giảng dạy môn học Kiểm toán
5 p | 2 | 1
-
Kinh nghiệm trong việc đưa tình huống thực tế vào ví dụ trong giảng dạy môn Kiểm toán
5 p | 5 | 1
-
Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán - Kỳ 2 tháng 9 (số 248) - 2023
96 p | 8 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn