intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 7: Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu)

Chia sẻ: Trần Thanh Lâm | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

419
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 7: Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 7: Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 7: Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu)

  1. Bài giảng điện tử Ngữ văn giả điệ Ngữ lớp 11
  2. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: SGK giả: - Ngô Thì Nhậm (1746 - 1803) - Quê quán: làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai, trấn Sơn Nam (nay thuộc huyện Thanh Trì, Hà Nội) - Năm 1775, ông đỗ tiến sĩ, từng giữ chức Đốc đồng trấn Kinh Bắc. - Năm 1778, khi nhà Lê - Trịnh sụp đổ, Ngô Thì Nhậm đi theo phong trào Tây Sơn, được vua Quang Trung phong làm Lại bộ Tả thị lang, sau thăng chức Binh bộ Thượng thư.  Có đóng góp tích cực cho triều đại Tây Sơn
  3. 2. Văn bản: bản: a. Theå loaïi: Chiếu - Loại văn nghị luận chính trị xã hội xưa - Vua dùng để ban bố mệnh lệnh hoặc truyền chỉ thị cho bề tôi. - Văn phong trang trọng, lời lẽ rõ ràng, tao nhã.
  4. b. Hoàn cảnh sáng tác: tác:
  5. - 1788, Quang Trung tiến quân ra Bắc, tiêu diệt quân Thanh và bọn tay sai. Nhà Lê sụp đổ.
  6. - Bề tôi nhà Lê mang nặng tư tưởng trung quân, phản ứng tiêu cực.
  7. - Quang Trung giao cho Ngô Thì Nhậm thay lời mình viết “Chiếu cầu hiền”
  8. – Kêu gọi những người tài đức ra giúp dân, giúp nước.
  9. TƯỢNG ĐÀI QUANG TRUNG - NGUYỄN HUỆ
  10. Di ảnh được cho là của vua Quang Trung và Đền thờ vua Quang Trung
  11. c. Bố cục: 3 phần: - Phần 1: Từ đầu đến “…người hiền vậy”  Moái quan heä giöõa hieàn taøi vaø thieân töû - Phần 2: “Trước đây … của trẫm hay sao?”  Thöïc traïng ñaát nöôùc vaø nhu caàu thôøi ñaïi - Phần 3: Còn lại  Ñöôøng loái caàu hieàn cuûa vua Quang Trung
  12. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử : - Mượn lời Khổng Tử: + “Người hiền như sao sáng trên trời” + “Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần” (thiên tử)  Moái quan heä giöõa hieàn taøi vaø thieân töû: người hiền phải do thiên tử sử dụng, phải quy thuận về với nhà vua - Khẳng định: “Nếu như che mất … người hiền vậy” Nếu hiền tài không do thiên tử sử dụng là trái quy luật, trái đạo trời.  Caùch ñaët vaán ñeà: có sức thuyết phục đối với sĩ phu Bắc Hà.
  13. 2. Thực trạng và nhu cầu thời đại: a. Cách ứng xử của nho sĩ Bắc Hà khi Tây Sơn diệt Trịnh: Trịnh: - Thái độ của sĩ phu Bắc Hà: + “Kẻ sĩ … việc đời”  Boû ñi ôû aån, mai danh aån tích, uoång phí taøi naêng + “những bậc … lên tiếng”  nhöõng ngöôøi ra laøm quan cho Taây Sôn thì sôï haõi, im laëng, laøm vieäc caàm chöøng + “cũng có kẻ … suốt đời”  khoâng phuïc vuï cho trieàu ñaïi môùi  Sử dụng hình ảnh lấy từ kinh điển Nho gia hoặc mang ý nghĩa tượng trưng: Tạo cách nói tế nhị, châm biếm nhẹ nhàng, thể hiện kiến thức sâu rộng của người cầu hiền
  14. - Tâm trạng của vua Quang Trung: + “Nay trẫm đang … tìm đến”  Thành tâm, khắc khoải mong chờ người hiền ra giúp nước + Hai câu hỏi ở thế lưỡng đao (lưỡng phân):  “Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng?”  “Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?”  Cách nói khiêm tốn nhưng thuyết phục, buộc người nghe phải thay đổi cách ứng xử.
  15. b. Thực trạng và nhu cầu của thời đại: - Thực trạng đất nước: + buổi đầu dựng nghiệp nên triều chính chưa ổn định + biên ải chưa yên + dân chưa hồi sức sau chiến tranh + đức của vua chưa nhuần thấm khắp nơi  Cái nhìn toàn diện sâu sắc: triều đại mới tạo nhì toà diệ triề lập, mọi việc đang bắt đầu nên còn nhiều khó việ đầu nhiề khó khăn khă
  16. - Nhu cầu thời đại: hiền tài phải ra trợ giúp nhà vua + Dùng hình ảnh cụ thể: “Một cái cột … trị bình”  khẳng định vai trò to lớn của người hiền tài khẳ định người hiề + Dẫn lời Khổng Tử: “Suy đi … hay sao?”  khẳng định đất nước có nhiều nhân tài để đi đến khẳ định đất ước nhiề nhâ đến kết luận: người hiền tài phải ra phục vụ hết mình luậ người hiề phải phụ cho triều đại mới triề  + Vị vua yêu nước thương dân, có tấm lòng chiêu dân, hiền đãi sĩ. sĩ. + Lời lẽ: khiêm nhường, chân thành, tha thiết lẽ: nhưng cũng kiên quyết, có sức thuyết phục cao
  17. 3. Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung: - Cách tiến cử những người hiền tài: + Mọi tầng lớp đều được dâng thư bày tỏ việc nước được thư + Các quan được phép tiến cử người có tài nghệ. được ngư nghệ. + Những người ở ẩn được phép dâng sớ tự tiến cử. ngư được cử.  Biện pháp cầu hiền: đúng đắn, rộng mở, thiết thực và dễ thực hiện - Bài chiếu kết thúc bằng lời kêu gọi, động viên mọi người tài đức ra giúp nước: nước: “Những ai … tôn vinh”  Vị vua có tư tưởng tiến bộ
  18. Vị vua có tư tưởng tiến bộ
  19. 4. Nghệ thuật bài chiếu: chiếu: Bài văn nghị luận mẫu mực: mực: - Lập luận: chặt chẽ, hợp lí, giàu sức thuyết phục. luận: phục. - Lời lẽ: mềm mỏng, khiêm nhường nhưng ràng lẽ: buộc khiến kẻ sĩ phải thấy được trách nhiệm của mình. mình. - Từ ngữ, hình ảnh: ảnh: + Sử dụng nhiều điển cố, hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng. trưng. + Từ ngữ chỉ không gian: trời, đất, sao gió mây gian: (vũ trụ); triều đường, triều chính, dãy đất văn trụ); hiến, trăm họ (nơi cần người hiền tài)  Tạo cảm giác trang trọng, thiêng liêng cho lời kêu gọi
  20.  Tác dụng: + Tạo ấn tượng tốt về vua Quang Trung để thuyết phục sĩ phu Bắc Hà. Hà. + Thể hiện sự uyên bác và tài năng văn chương Ngô Thì Nhậm. Nhậm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2