Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Phương Dung
lượt xem 3
download
Bài giảng "Nguyên lý kế toán: Chương 4 - Sổ kế toán" được biên soạn với các nội dung chính sau: Khái niệm, vai trò và phân loại sổ kế toán; Kỹ thuật ghi chép trên sổ kế toán; Các hình thức sổ kế toán; Sổ kế toán trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán. Mời các bạn cũng tham khảo bài giảng tại đây!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Phương Dung
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG 4 SỔ KẾ TOÁN TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
- Nội dung 4.1 • Khái niệm, vai trò, phân loại sổ kế toán 4.2 • Kỹ thuật ghi ghép trên sổ kế toán 4.3 • Các hình thức sổ kế toán 4.4 • Sổ kế toán trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán EM 3500 Nguyên lý kế toán 2
- 4.1. Khái niệm, vai trò, phân loại sổ kế toán 4.1.1. Khái niệm − Sổ kế toán là phương tiện cơ bản để hệ thống hoá các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp trên cơ sở số liệu đã được phản ánh trên chứng từ kế toán theo thời gian và theo đối tượng. − Sổ kế toán được xây dựng theo mẫu nhất định, có kết cấu tương ứng với nội dung phản ánh. − Do đặc điểm về sự biến động của các đối tượng kế toán, các sổ kế toán có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và sổ kế toán được mở theo từng kỳ kế toán. EM 3500 Nguyên lý kế toán 3
- 4.1.2. Vai trò của sổ kế toán − Sổ kế toán nhằm hệ thống hóa tổng hợp số liệu, lập báo cáo kế toán và cung cấp thông tin tổng hợp và có hệ thống phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp. − Sổ kế toán lưu trữ toàn bộ các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. − Xây dựng được hệ thống sổ kế toán một cách khoa học sẽ đảm bảo tổng hợp số liệu kế toán một cách kịp thời, chính xác và tiết kiệm được thời gian, công sức, chi phí cho công việc kế toán. EM 3500 Nguyên lý kế toán 4
- 4.1.3. Phân loại sổ kế toán a. Phân loại sổ theo mức độ khái quát của nội dung phản ánh Theo cách này, sổ kế toán được chia thành sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán kết hợp giữa tổng hợp và chi tiết. ● Sổ kế toán tổng hợp là sổ được dùng để theo dõi những chỉ tiêu tổng hợp về một đối tượng kế toán nhất định. Ví dụ như “Sổ cái tài khoản” EM 3500 Nguyên lý kế toán 5
- SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”) Năm:……………………….. Tài khoản............. Số hiệu:…………… Chứng từ ghi Ngày Số hiệu Số tiền sổ tháng Diễn giải TK đối Ghi chú Số Ngày, ghi sổ ứng Nợ Có hiệu tháng A B C D E 1 2 G - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng - Cộng số phát sinh từ đầu quý EM 3500 Nguyên lý kế toán 6
- 4.1.3. Phân loại sổ kế toán a. Phân loại sổ theo mức độ khái quát của nội dung phản ánh ● Sổ kế toán chi tiết là sổ kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán chi tiết, dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp. Các loại sổ kế toán chi tiết thường rất đa dạng và có kết cấu khác nhau. Thường ở doanh nghiệp có các sổ chi tiết tài sản (Sổ chi tiết vật liệu, sổ chi tiết hàng hoá,…) , sổ chi tiết thanh toán (Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, sổ chi tiết thanh toán với người bán,…), sổ chi tiết chi phí (Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung, Sổ chi tiết chi phí bán hàng,…) và sổ chi tiết doanh thu…. EM 3500 Nguyên lý kế toán 7
- SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Năm:……… Tài khoản:……………. Tên kho:…………………………… Đơn vị tính:…….. Chứng từ Nhập Xuất Tồn TK đối Đơn Diễn giải ứng giá Số Thành Số Thành Số Thành Số Ngày lượng tiền lượng tiền lượng tiền A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7 Số dư đầu kỳ Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ EM 3500 Nguyên lý kế toán 8
- 4.1.3. Phân loại sổ kế toán a. Phân loại sổ theo mức độ khái quát của nội dung phản ánh ● Sổ kế toán kết hợp giữa tổng hợp và chi tiết là loại sổ kế toán dùng để phản ánh nghiệp vụ kinh tế kết hợp, vừa theo đối tượng tổng hợp (tài khoản tổng hợp) vừa theo đối tượng chi tiết (tài khoản chi tiết) có liên quan. Trong kế toán, có một số sổ cái tài khoản, một số sổ nhật ký-chứng từ và sổ chi phí sản xuất kinh doanh thuộc vào loại sổ này. EM 3500 Nguyên lý kế toán 9
- SỔ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Ghi có tài khoản:……………………………………… Năm:………………………………………………………… Chứng từ Ghi Có TK….., Ghi Nợ các tài khoản TK….. Số Ngày Diễn giải TK Cộng Chi Chi Chi TK… …. hiệu tháng Cộng … Có tiết tiết tiết Số phát sinh trong kỳ Cộng số phát sinh EM 3500 Nguyên lý kế toán 10
- 4.1.3. Phân loại sổ kế toán b. Phân loại sổ theo cách ghi chép trên sổ kế toán Theo cách này, sổ kế toán được chia thành sổ kế toán ghi theo trình tự thời gian, sổ kế toán ghi theo hệ thống và sổ kế toán kết hợp giữa ghi theo thời gian và theo hệ thống. ● Sổ kế toán ghi theo trình tự thời gian là sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế hoặc theo trình tự thời gian kế toán nhận được các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế đó. o Tác dụng của loại sổ này là cho phép kiểm tra các số liệu kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế (hay các hoạt động kinh tế) theo thời gian một cách dễ dàng. Các loại sổ này thường có Sổ nhật ký chung, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ… EM 3500 Nguyên lý kế toán 11
- SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm:……. Đơn vị tính:………….. Ngày Chứng từ Diễn giải Đã STT Tài Số phát tháng ghi dòng khoản sinh ghi sổ Số Ngày sổ cái đối Nợ Có ứng Số trang trước chuyển sang Cộng chuyển trang sau EM 3500 Nguyên lý kế toán 12
- 4.1.3. Phân loại sổ kế toán b. Phân loại sổ theo cách ghi chép trên sổ kế toán ● Sổ kế toán ghi theo hệ thống là loại sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống hoá số liệu kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán cụ thể (tài khoản) hoặc theo từng chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho quản lý. Các loại sổ kế toán chi tiết, sổ nhật ký-chứng từ… là những sổ kế toán thuộc loại này. EM 3500 Nguyên lý kế toán 13
- 4.1.3. Phân loại sổ kế toán b. Phân loại sổ theo cách ghi chép trên sổ kế toán ● Sổ kế toán kết hợp ghi theo thời gian và theo hệ thống là loại sổ kế toán được dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa theo trình tự thời gian vừa theo đối tượng kế toán trên cùng một trang sổ. Thuộc loại sổ này trong hệ thống sổ kế toán có Sổ Nhật ký- sổ cái theo mẫu sau: EM 3500 Nguyên lý kế toán 14
- NHẬT KÝ - SỔ CÁI Năm:……. Đơn vị tính:………….. TK đối Chứng từ TK…. TK…. TK… Ngày Số ứng Thứ tháng Diễn giải phát tự ghi sổ Số Ngày sinh Nợ Có dòng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ Cộng luỹ kế EM 3500 Nguyên lý kế toán 15
- 4.1.3. Phân loại sổ kế toán c. Phân loại theo cấu trúc sổ kế toán Theo cách này, sổ kế toán chia thành sổ kế toán kiểu một bên, sổ kế toán kiểu hai bên, sổ kế toán kiểu nhiều cột và sổ kế toán kiểu bàn cờ. ● Sổ kế toán kiểu một bên là loại sổ được thiết kế theo nguyên tắc trên một trang sổ, các số liệu liên quan đến ghi Nợ và ghi Có của các tài khoản được bố trí ở một bên của trang sổ để phản ánh hai mặt đối lập của nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán. Đây là loại sổ dùng phổ biến trong kế toán. Ví dụ như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản… đã giới thiệu ở trên. ● Sổ kế toán kiểu hai bên là loại sổ được thiết kế theo nguyên tắc trên một trang sổ, các số liệu liên quan đến ghi Nợ và ghi Có của tài khoản được bố trí ở hai bên của trang sổ để phản ánh hai mặt đối lập (tăng, giảm) của từng tài sản hay nguồn vốn. Loại sổ này có kết cấu như sau: EM 3500 Nguyên lý kế toán 16
- SỔ CÁI Năm:………… Tài khoản:……………………… Số hiệu:……………….………… Nợ Có Chứng từ Diễn TK Số Chứng từ Diễn TK Số Số Ngày giải đối tiền Số Ngày giải đối Tiền hiệu ứng hiệu ứng Số dư đầu kỳ Số dư đầu kỳ Cộng số phát sinh tháng Cộng số phát sinh tháng Số dư cuối kỳ Số dư cuối kỳ EM 3500 Nguyên lý kế toán 17
- 4.1.3. Phân loại sổ kế toán c. Phân loại theo cấu trúc sổ kế toán ● Sổ kế toán kiểu nhiều cột là sổ kế toán được thiết kế theo nguyên tắc trên cùng một trang sổ mở nhiều cột ghi Nợ và ghi Có của các tài khoản để diễn giải một tài khoản ghi Nợ có liên quan đến nhiều tài khoản ghi Có và ngược lại, hoặc có thể kết hợp việc ghi tổng hợp và chi tiết... Ví dụ, Nhật ký sổ cái,… ● Sổ kế toán kiểu bàn cờ là sổ kế toán được thiết kế theo kiểu bàn cờ, mạng lưới. Sổ được thiết kế gồm nhiều cột, mỗi cột mang một chỉ tiêu (hoặc tài khoản) khác nhau và nhiều dòng, mỗi dòng cũng mang một chỉ tiêu (hoặc tài khoản) tương ứng. Điển hình của sổ kế toán dạng này là các sổ kế toán theo hình thức Nhật ký-chứng từ. EM 3500 Nguyên lý kế toán 18
- NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi Có tài khoản “Tiền gửi ngân hàng” – TK 112 Số Chứng từ Diễn Ghi Có TK 112, ghi Nợ các tài khoản… Cộng TT Số Ngày giải 111 121 128 133 151 152 153 …. Có TK 112 A B C D 1 2 3 4 5 6 7 … … Cộng EM 3500 Nguyên lý kế toán 19
- 4.1.3. Phân loại sổ kế toán d. Phân loại theo cách thức tổ chức sổ kế toán Theo cách này, sổ kế toán được chia thành sổ kế toán sổ kế toán đóng thành quyển và sổ kế toán để rời từng tờ. ● Sổ kế toán đóng thành quyển là loại sổ kế toán mà các tờ sổ được đóng thành quyển, có đánh số trang và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Cách tổ chức ày giúp cho việc bảo quản, lưu giữ sổ kế toán được thuận tiện và an toàn hơn. Các loại sổ quan trọng như sổ cái, sổ quỹ… thường được đóng thành quyển. ● Sổ tờ rời là loại sổ kế toán mà các tờ sổ được để riêng biệt, không đóng quyển. Loại sổ này không thuận tiện cho bảo quản và lưu giữ nhưng lại thuận tiện trong một số trường hợp nhất định, đặc biệt là khi doanh nghiệp đã tin học hoá công việc kế toán. Cuối mỗi kỳ, các sổ tờ rời cũng được đóng thành quyển để thuận tiện cho việc bảo quản và lưu trữ. EM 3500 Nguyên lý kế toán 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - Th.s Đào Thị Thu Giang
59 p | 501 | 115
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - Kế Toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp
18 p | 456 | 114
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 2 - Th.s Đào Thị Thu Giang
14 p | 359 | 90
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 3 - Th.s Đào Thị Thu Giang
84 p | 309 | 89
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phần 2 - Ths. Nguyễn Thị Trung
44 p | 1209 | 67
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 7 - Th.s Đào Thị Thu Giang
62 p | 271 | 62
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 6 - Th.s Đào Thị Thu Giang
53 p | 259 | 60
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phần 1 - Ths. Nguyễn Thị Trung
51 p | 230 | 36
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - TS. Trần Thị Kim Anh
90 p | 321 | 29
-
Tập bài giảng Nguyên lý kế toán
207 p | 49 | 15
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 3 - Đoàn Quỳnh Phương
32 p | 17 | 8
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - Đoàn Quỳnh Phương
59 p | 14 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - Đoàn Quỳnh Phương
74 p | 7 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - Đoàn Quỳnh Phương
31 p | 8 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 6 - Đoàn Quỳnh Phương
90 p | 14 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - Đoàn Quỳnh Phương
18 p | 13 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 7 - Đoàn Quỳnh Phương
53 p | 8 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 2 - Đoàn Quỳnh Phương
52 p | 11 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn