Bài giảng Nguyên lý marketing - Chương 3: Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing. Sau khi học xong chương này, học viên có thể: nhận thức căn bản về hệ thống thông tin marketing (MIS); hiểu rõ đặc điểm hoạt động nghiên cứu marketing, vai trò của nghiên cứu marketing đối với doanh nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý marketing - Chương 3: Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (Trường ĐH Tài chính - Marketing)
CHƯƠNG 3:
HỆ THỐNG THÔNG TIN
VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING
Mục tiêu chương 3:
• Cung cấp những nhận thức căn bản về hệ thống thông tin
marketing (MIS)
• Hiểu rõ đặc điểm hoạt động nghiên cứu marketing, vai trò
của nghiên cứu marketing đối với doanh nghiệp
• Tìm hiểu quy trình và nội dung các bước trong quy trình
nghiên cứu marketing
Nội dung chương 3:
1. Khái niệm hệ thống thông tin marketing;
2. Tiến trình tổ chức hệ thống thông tin marketing.
3. Nghiên cứu marketing: Khái niệm; Vai trò; Phân loại;
Đối tượng của nghiên cứu marketing.
4. Quy trình nghiên cứu marketing
5. Thiết lập kế hoạch nghiên cứu marketing; Thu thập thông
tin; Phân tích thông tin; Báo cáo kết quả nghiên cứu
1. Hệ thống thông tin marketing
(Marketing Information System)
1.1. Khái niệm hệ thống thông tin
Marketing (MIS)
Hệ thống thông tin marketing bao gồm con người, thiết bị và
các thủ tục để thu nhập, phân loại, phân tích, đánh giá, và
phân phối các thông tin cần thiết, chính xác, và đúng thời
điểm đến những người ra quyết định marketing
Philip Kotler
1.1. Khái niệm hệ thống thông tin
Marketing (tt)
Sơ đồ hệ thống thông tin Marketing (Giáo trình Nguyên lý Marketing (2013)_
Trường đại học Tài chính – Marketing)
1.2 Tiến trình tổ chức hệ thống
thông tin Marketing
Đánh giá nhu cầu thông tin.
Triển khai thông tin.
Phân phối thông tin đến nhà quản trị.
2. Nghiên cứu marketing
2.1. Khái niệm nghiên cứu Marketing
• Theo Philip Kotler: “ Nghiên cứu Marketing là việc thiết kế
có hệ thống nhằm thiết lập kế hoạch nghiên cứu, thu thập
dữ liệu, phân tích và báo bằng số liệu và các khám phá
liên quan đến 1 tình huống đặc biệt mà doanh nghiệp
phải đối phó.”
• Hiệp hội Úc: “ Nghiên cứu Marketing là việc cung cấp
thông tin nhằm giúp cho người ta đưa ra quyết định
sáng suốt hơn”
2.2. Vai trò của nghiên cứu Marketing
• Nhận dạng các cơ hội và rủi ro trên thị trường
• Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định
Marketing
• Giúp tìm ra phương thức hoạt động hiệu quả
• Hỗ trợ cho các hoạt động khác của doanh nghiệp
2.3. Các loại hình nghiên cứu Marketing
• Nghiên cứu tại bàn: thông qua dữ liệu thứ cấp
• Nghiên cứu tại hiện trường: thu thập thông tin sơ cấp
• Nghiên cứu định tính: dữ liệu phản ánh tính chất nhiều
hơn là số lượng
• Nghiên cứu định lượng: các dữ liệu cho phép đo lường
bằng số liệu
2.3. Các loại hình nghiên cứu
Marketing (tt)
• Nghiên cứu khám phá;
• Nghiên cứu mô tả;
• Nghiên cứu nhân quả: tìm hiểu mối quan hệ giữa các biến
• Nghiên cứu đột xuất: để giải quyết vấn đề doanh nghiệp đang
gặp phải.
• Nghiên cứu liên tục: theo dõi tình hình thị trường, hoạt động
của doanh nghiệp
• Nghiên cứu kết hợp: kết hợp nhu cầu thông tin của nhiều khác
hàng trong 1 nghiên cứu
2.4. Đối tượng của nghiên cứu
Marketing
• Nghiên cứu người tiêu dùng
• Nghiên cứu động cơ mua hàng
• Quy mô nhu cầu và thị phần
• Cạnh tranh
• Sản phẩm
• Phân phối
• Giá cả
• Hoạt động bán hàng
• Quảng cáo
• Thương hiệu
• Hoạt động của doanh nghiệp…
3. Quy trình nghiên cứu Marketing
1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
2. Thiết lập kế hoạch nghiên cứu
3. Thu thập thông tin
4. Phân tích thông tin
5. Báo cáo kết quả
(Theo Philip Kotler)
3.1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
• Những trường hợp cần tổ chức nghiên cứu:
• Môi trường kinh doanh thay đổi
• Mở rộng thị trường
• Tung sản phẩm mới vào thị trường
• Doanh số tụt giảm; chiến lược marketing
chưa hiệu quả ….
3.2. Thiết lập kế hoạch nghiên cứu
Các quyết định
Nguồn thông tin Dữ liệu thứ cấp/ Dữ liệu sơ cấp
Phương pháp Chọn mẫu theo xác suất / Chọn mẫu phi xác
chọn mẫu nghiên suất
cứu
Thu thập thông Phương pháp quan sát
tin Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp điều tra (khảo sát)
Công cụ thu thập Định tính: dàn bài thảo luận, phỏng vấn sâu
thông tin Định lượng: bản câu hỏi khảo sát
3.2. Thiết lập kế hoạch nghiên cứu
Nguồn thông tin:
Tiêu thức so sánh Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu sơ cấp
Người thu thập Người khác Nhà nghiên cứu
Tính sẵn có tại thời Sẵn có từ Chưa sẵn có
điểm nghiên cứu - Thông tin trong
nội bộ doanh
nghiệp
- Thông tin từ bên
ngoài
Phương pháp Nghiên cứu tại Quan sát
nghiên cứu bàn, đọc tài liệu Nghiên cứu tại thực
địa, Điều tra, phỏng
vấn khách hàng
3.3. Thu thập thông tin
(1). Phương pháp Quan sát đối tượng nghiên cứu.
Ví dụ: quan sát cách bố trí, trình bày sản phẩm trong cửa hàng,
quan sát thói quen sử dụng sản phẩm.
3.3. Thu thập thông tin (tt)
(2). Phương pháp Nghiên cứu thử nghiệm:
• Là phương pháp xác định mối quan hệ nhân quả nên thường
được sử dụng cho điều tra thử nghiệm.
• Trên cơ sở một mẫu được lựa chọn, cho yếu tố xem xét thay
đổi trong khi cố định các yếu tố khác, xác định khả năng về
mối quan hệ giữa yếu tố này với một yếu tố dự kiến khác.
3.3. Thu thập thông tin (tt)
3. Phương pháp Điều tra:
- Có thể được thực hiện trực tiếp hay gián tiếp.
- Gồm 2 hình thức phỏng vấn là phỏng vấn tay đôi giữa nhà nghiên
cứu và đối tượng cần thu thập thông tin; và phỏng vấn nhóm trong
đó một nhóm các đối tượng nghiên cứu và người điều khiển ngồi lại
với nhau để làm rõ chủ đề nghiên cứu.
• Phương pháp gián tiếp bao gồm điều tra qua điện thoại, qua bưu
điện và qua internet.