Bài giảng Nhiễm trùng huyết khởi phát muộn do tụ cầu được điều trị linezolid tại khoa HSSS BVNĐ 1 - BS. Lê Thị Thu Huệ
lượt xem 2
download
Bài giảng Nhiễm trùng huyết khởi phát muộn do tụ cầu được điều trị linezolid tại khoa HSSS BVNĐ 1 do BS. Lê Thị Thu Huệ biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Nhiễm trùng huyết sơ sinh; Linezolid: sự lựa chọn thay thế Vancomycin.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhiễm trùng huyết khởi phát muộn do tụ cầu được điều trị linezolid tại khoa HSSS BVNĐ 1 - BS. Lê Thị Thu Huệ
- NHIỄM TRÙNG HUYẾT KHỞI PHÁT MUỘN DO TỤ CẦU ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ LINEZOLID TẠI KHOA HSSS BVNĐ 1 1 • Đại cương 2 • Báo cáo ca lâm sàng 3 • Thảo luận BS. Lê Thị Thu Huệ - BS. Phạm Quỳnh Mai Trang Khoa Hồi Sức Sơ Sinh - Bệnh viện Nhi Đồng 1 4 • Kết luận
- Nhiễm trùng huyết sơ sinh • Tỉ lệ mắc: 7% - 13%. Tỉ lệ tử vong cao[1]. • Chẩn đoán: Cấy máu và phân lập VK ➔ Chỉ có 3% - 8% cấy máu dương tính[2]. • Coagulase-negative staphylococci (CoNS): tác nhân hàng đầu gây nhiễm trùng huyết muộn tại NICU (50%) & ngày càng kháng với Vancomycin , các chủng kháng Vancomycin đã được báo cáo[3]. [1] Edwards, M. S.,et al.. (2017). age, 4, 5. [2] Marchant, Elizabeth A., et al. Clinical and Developmental Immunology 2013 (2013) [3] James L. Wynn, et al. Pediatr Crit Care Med. 2014;15(6):523-528. 2
- Điều trị Triệu chứng Các tác nhân thường gặp Điều trị ban đầu[1] ĐT thay thế[2] Nhiễm trùng S.aureus Oxacillin Linezolid huyết CoNS Hoặc Hoặc Vancomycin Daptomycin Hoặc Synercid Daptomycine Theo Gkentzi và cs (2016) [3]: Lựa chọn điều trị NTH tái diễn do CoNS 5% ở trẻ sơ sinh: 121 ca bệnh. 16% 24% Linezolid Vancomycin → Kháng sinh Rifampicin, Linezolid & Daptomycin lựa chọn trên trẻ SS NTH kéo dài do CoNS có thể là phương pháp điều trị hiệu quả. 55% [1] Phác đồ điều trị Nhi khoa lần thứ 8 BVNĐ1 2013 [2] Julia McMillan et al (2013), Nelson's Pocket Book of Pediatric Antimicrobial Vancomycin+Rifampicin Therapy 18th [3] Gkentzi, D., Kolyva, S., Spiliopoulou, I., Marangos, M., & Dimitriou, G. 3 (2016). Current pediatric reviews, 12(3), 199-208.
- Linezolid: sự lựa chọn thay thế Vancomycin • Điều trị nội trú cho trẻ SS [1]: 70% số ca bệnh có đáp ứng tốt với Linezolid. • Điều trị nhiễm khuẩn BV cho trẻ sinh non kháng VK Gram (+) [2]: Linezolid là giải pháp an toàn, hiệu quả thay thế cho Vancomycin trong điều trị nhiễm trùng do VK Gr (+) kháng Vancomycin. • So sánh độ an toàn giữa Linezolid với Vancomycin trong điều trị nhiễm khuẩn gram dương ở trẻ SS & sinh non[3]: không có sự khác biệt đáng kể về độ an toàn, giảm Tiểu Cầu trong quá trình điều trị. [1] Simon, A., et al. Eur J Clin Microbiol Infect Dis (2012) 31:1435–1442 [2] Kocher, S. et al..Int. J. Antimicrob. Agents 36.2 (2010): 106-110. [3] Shibata, Yuichi, et al. J Infect Chemother 24.9 (2018): 695-701. [4] Gkentzi, Despoina, et al. Current pediatr. Rev. 12.3 (2016): 199-208. 4
- Linezolid • Thuộc nhóm oxazolidinones. • Ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, chống lại vi khuẩn gram dương ✓ Tụ cầu khuẩn MRSA ✓ CoNS ✓ Enterococci kháng glycopeptide ✓ Streptococcus pneumoniae https://www.orthobullets.com/basic-science/9059/antibiotic-classification-and- mechanism?fbclid=IwAR1O4SEB16ZFC9Cwi-mO-wZppxhN5iH5B6xM6r5iWLNaUGMOhVFPwIdG4Zk 5
- Báo cáo ca lâm sàng: Bệnh sử • Bé trai, đủ tháng, sinh mổ, cân nặng 3300 gram. NV NĐ1 lúc 22 ngày tuổi: • 4 ngày tuổi: sốt, bú kém → nhập khoa Nhi bệnh viện tỉnh. • Điều trị tại BV tỉnh: – Thở máy. – Cấy máu: Staphylococcus haemolyticus. – Cefotaxime + Ampicillin: 7 ngày → Cefepime + Vancomycin 45 mg/kg/ngày x 5 ngày. 6
- Diễn tiến Điều trị • Suy hô hấp ➢Thở máy: PIP/PEEP: 18/6, NVNĐ1 • Sang thương da gợi ý tụ cầu ➢FiO2: 30% 22 ngày tuổi • Cathter 3F (đặt lúc NVNĐ1) ➢KS: Cefepim N5, Vancomycin N5 • Sốc Nhiễm trùng ➢Chống sốc, Dopamin, Dobutamin • Suy hô hấp tăng, XQ ngực: ➢Thở máy HFO: FiO2: 100% 2 ngày sau viêm phổi 2 bên. NVNĐ1 • Cấy máu: CONS, kháng ➢ Tăng liều: Vancomycin Oxacillin, nhạy Vancomycin (60mg/kg/ngày) ➢ + Tienam + Amikacin 7
- Diễn tiến Điều trị XQ: TDMP lượng nhiều Chọc hút dịch MP 3 ngày C-trough Vancomycin 19,62 ug/ml Ngưng Vancomycin → Linezolid sau NV (25 ngày (trong ngưỡng điều trị) tuổi) Suy hô hấp cải thiện HFO → máy thường → ngưng NCPAP 11 ngày Bilan NT về bình thường Linezolid → N5 → N14 sau NV (35 ngày (không ghi nhận giảm tiểu cầu) tuổi) Ngưng Linezolid (22 ngày). Cấy máu âm tính 8
- ĐT Linezolid Y văn thế giới[1] [2] BVNĐ1 Đủ tháng Sanh non, nhẹ cân Đủ tháng, Catheter 3F Đặc điểm (N=1) (N=5) (N=1) Sốc nhiễm trùng, Nhiễm Chẩn đoán Viêm màng não Viêm màng não trùng huyết – Viêm phổi nặng S.epidermidis, S.haemolyticus Cấy máu S.epiderminis CoNS (N=3), E.faecalis (N=2) Đáp ứng điều Giảm số lượng tế bào DNT không tăng số lượng tế bào Suy hô hấp cải thiện sau 5 trị trong DNT sau 48h sau 3,8 ± 2,1 ngày ngày Tổng thời 14 ngày 20,8 ± 10 ngày 22 ngày gian ĐT Tác dụng phụ Không ghi nhận giảm TC [1] Watanabe, S., Tanaka, A., Ono, T., Ohta, M., Miyamoto, H., Tauchi, H., ... & Araki, H. (2013). Treatment with linezolid in a neonate with meningitis caused by methicillin-resistant Staphylococcus epidermidis . European journal of pediatrics, 172(10), 1419-1421 [2] Langgartner, M., Mutenthaler, A., Haiden, N., Pollak, A., & Berger, A. (2008). Linezolid for treatment of catheter-related cerebrospinal fluid 9 infections in preterm infants. Archives of Disease in Childhood-Fetal and Neonatal Edition, 93(5), F397-F397.
- Kết luận • Nhiễm trùng huyết do CoNS thường gặp ở trẻ sơ sinh có yếu tố nguy cơ (nằm viện kéo dài, có đặt catheter xâm lấn…) • KS khi có kết quả cấy máu & kháng sinh đồ: Vancomycin +/- Aminoglycoside. • Trường hợp kháng Vancomycin trên kháng sinh đồ +/- không đáp ứng trên lâm sàng: định lượng nồng độ Vancomycine để điều chỉnh liều. 10
- Kết luận (tt) • Linezolid: thuộc nhóm kháng sinh oxazolidinones, tác dụng ức chế lên sự tổng hợp protein của vi khuẩn Gram dương. • Điều trị Linezolid trên những trẻ Nhiễm trùng huyết Gram duong: ➢ Kháng Vancomycin trên KSĐ + Ld không đáp ứng điều trị. ➢ LS không đáp ứng với điều trị tối ưu hóa liều KS & đã kiểm tra nồng độ đáy Ctrough(Vancomycin) trong ngưỡng điều trị. ➢ NTH nghi ngờ do VK Gram (+) nguy kịch đến tính mạng. • Hiệu quả & an toàn trên nhóm trẻ sơ sinh, cần theo dõi số lượng tiểu cầu trong điều trị. 11
- Chân thành cảm ơn 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Viêm phổi do mycoplasma pneumoniae
6 p | 209 | 27
-
BỆNH DO SHIGELLA
14 p | 132 | 23
-
Bệnh sốt do ấu trùng mò ( scrub typhus - tsutsugamushi ) (Kỳ 4)
6 p | 141 | 19
-
Viêm thận, tiểu cầu thận cấp tính (Kỳ 1)
5 p | 210 | 17
-
Thuốc tác dụng trên quá trình đông máu và tiêu fibrin (Kỳ 5)
5 p | 113 | 14
-
DENGUE XUẤT HUYẾT ( Dengue Haemorrhagic Fever - DHF ) (Kỳ 1)
6 p | 131 | 9
-
DENGUE XUẤT HUYẾT ( Dengue Haemorrhagic Fever - DHF )
16 p | 83 | 8
-
DENGUE XUẤT HUYẾT ( Dengue Haemorrhagic Fever - DHF ) (Kỳ 2)
8 p | 79 | 7
-
Viêm thận, tiểu cầu thận cấp tính
18 p | 78 | 6
-
Nguyên nhân và hình ảnh chảy máu não không do chấn thương
4 p | 100 | 6
-
Phù phổi cấp
10 p | 64 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn