Bài giảng Nhiễm trùng vết mổ - Hồ Viết Thắng
lượt xem 4
download
"Bài giảng Nhiễm trùng vết mổ - Hồ Viết Thắng" tìm hiểu tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo tháng; Tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo năm; triệu chứng và xử trí nhiễm trùng vết mổ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhiễm trùng vết mổ - Hồ Viết Thắng
- ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ Hồ Viết Thắng Bộ Môn Phụ Sản ĐHYD TPHCM TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
- Đặt vấn đề SSI: vi sinh vật tăng sinh và phát triển tại vị trí phẫu thuật gây triệu chứng tại chỗ và toàn thân (NICE 2008, last updated 1.2017) Nhiễm trùng vết mổ: BN và PTV SSI chiếm hàng đầu trong nhóm nhiễm trùng BV (HAIs) (19,6%, Jour of Hos Infec 1.2017) Ảnh hưởng tới tử suất và bệnh suất, tạo gánh nặng chi phí, chất lượng sống Theo National Healthcare Safety Network (NHSN) từ 2006 đến 2008, tỉ lệ SSI 1.9%(16147/849659)
- Đặt vấn đề: BV TPHCM Tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo tháng 2,0 1,8 1,6 1,4 1,2 1,0 0,8 0,6 0,4 0,2 0,0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2017 TB TB+2SD
- Đặt vấn đề: BV TPHCM Tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo năm 2,5 2,0 1,5 1,0 0,5 0,0 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Tỉ lệ NKVM sanh Tỉ lệ NKVM phụ
- Đặt vấn đề: BV TPHCM- vi sinh
- Vi Sinh: E coli (Extended- spectrum beta-lactamase)
- Vi Sinh: E coli
- Vi Sinh: S aureus 60% S aureus tai SSIs là MRSA
- Vi Sinh: Coagulase negative Staph 78% coag neg staph ở SSI là MRS
- Vi Sinh: streptococcus beta hemo 78% coag neg staph ở SSI là MRS
- SSI: yếu tố nguy cơ Số lượng Độc lực VK Đề kháng VK BN SSI= Sl VK x Độc lực/ đề kháng
- SSI: yếu tố nguy cơ sau phẫu thuật trong phẫu thuật trước phẫu thuật kiểm soát yếu tố bệnh nhân Ksdp- T gian béo phì làm sạch da đường rửa bụng/ huyết tiểu đường kiểm soát rửa âm đạo hút thuốc lá cung cấp nhiễm trùng đường vết mổ TC PT huyết đóng vết oxy dinh dưỡng thương làm sạch băng vết kém cung cấp thương lông oxygen, truyền máu nhiệt độ
- SSI: triệu chứng - Có nhiều triệu chứng, nhưng không phải SSI nào cũng có tất cả các triệu chứng này - SSI: vi sinh xâm nhập và tăng sinh trong mô SS, ngược lại hiện tượng VK thường trú (colonisation) chỉ có trên bề mặt SS - Sự hiện diện củ vi sinh trong phết cấy vết mổ không chắc có NT, phải liên kết với lâm sàng.
- SSI: triệu chứng - Toàn thân: - Có thể không có - Hội chứng nhiễm trùng
- SSI: triệu chứng Tại chỗ: cấp tính - Abscess/ mủ - Viêm mô tế bào - đỏ - sưng - nóng - đau - Đau không giải thích - Hở vết mổ
- SSI: triệu chứng Tại chỗ: mạn tính - Bung vết mổ - Chậm lành - Tăng tiết - Hoại tử đáy vết mổ - Hình thành mô hạt dễ chảy máu - Hình thành các túi, xoang trong vết mổ Cận lâm sàng:
- SSI: Tiêu chuẩn chẩn đoán: CDC - SSI nông: < 30 ngày sau mổ, liên quan da và dưới da, có 1 trong các triệu chứng sau: 1. Chảy mủ từ mô nông ( có hay không kết quả cấy vi sinh) 2. Phân lập được vi sinh từ mô nông qua cấy vô khuẩn dịch hay mô vết mổ nông 3. Có 1 trong các dấu hiệu: sưng, nóng, đỏ đau, PTV phải mở vết mổ ( trừ khi cấy âm tính) 4. BS chẩn đoán SSI nông
- SSI: Tiêu chuẩn chẩn đoán - SSI sâu: < 30 ngày sau mổ, trong vòng 1 năm nếu có mảnh ghép, liên quan đến mô sâu của đường mổ (cân, cơ), có 1 trong các triệu chứng sau: 1. Chảy mủ từ mô sâu, nhưng không từ khoang hay cơ quan PT 2. Hở vết mổ sâu tự nhiên hay do Bs mở vết mổ khi có 1 trong các triệu chứng: sốt >38°C hay triệu chứng tại chỗ ( sưng, đau), trừ khi cấy vi sinh âm tính. 3. Tụ mủ hay nhiễm trùng sâu qua thăm khám, mổ lại, GPBL hay Xquang 4. Bác sĩ chẩn đoán SSI sâu
- SSI: Xử trí - Điều trị hỗ trợ toàn thân: giảm đau, hạ sốt (nếu cần) - Chú ý dinh dưỡng và nâng tổng trạng - Điều chỉnh các rối loạn đi kèm: nước, điện giải, đường huyết… - Tư vấn bn
- SSI: Xử trí - Không phải tất cả SSIs đều cần dùng KS - Nhiễm trùng nhẹ, không triệu chứng toàn thân: đáp ứng với dẫn lưu mủ, cắt chỉ, mở vết mổ - KS làm tăng nguy cơ phản ứng thuốc( ADR) và kháng thuốc ( liên quan tiêu chảy do C difficile) - Nên thực hiện cấy vi sinh, phải cấy vi sinh trong các trường hợp: - nhiễm trùng nặng trên lâm sàng (kết hợp cấy máu) - Bn dị ứng KS đầu tay (first- line antibiotic) - Nghi ngờ vi khuẩn kháng thuốc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
VẾT THƯƠNG SỌ NÃO HỞ
30 p | 303 | 57
-
Nhiễm trùng ngoại khoa
20 p | 227 | 48
-
DẪN LƯU MÀNG PHỔI (PHẦN 4)
15 p | 242 | 46
-
Nhiễm trùng bệnh viện
43 p | 196 | 35
-
Bệnh sốt do ấu trùng mò ( scrub typhus - tsutsugamushi ) (Kỳ 2)
5 p | 151 | 22
-
BỆNH DA TRONG TIỂU ĐƯỜNG (Kỳ 6)
6 p | 99 | 9
-
Bài giảng Kiểm soát nhiễm khuẩn - Trường Trung học Y tế Lào Cai
97 p | 67 | 7
-
LOÉT NIÊM MẠC
7 p | 123 | 6
-
Đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2019
6 p | 44 | 5
-
Bài giảng Hút áp lực âm tưới rửa liên tục trong chăm sóc vết thương nặng ở trẻ sơ sinh: Báo cáo 2 ca lâm sàng
43 p | 28 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị kháng sinh dự phòng trong mổ thoát vị bẹn tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
6 p | 26 | 4
-
Kết quả phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi An Giang 2016-2017
6 p | 39 | 3
-
Đánh giá bước đầu vai trò của nội soi ổ bụng trong chẩn đoán và xử trí vết thương bụng tại Bệnh viện ĐKKV tỉnh AG
4 p | 28 | 3
-
Khảo sát sự tuân thủ phác đồ điều trị trong sử dụng kháng sinh năm 2016 tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang
5 p | 42 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật không dùng kháng sinh trong bệnh lý thoát vị bẹn ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
6 p | 29 | 2
-
Kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
5 p | 26 | 2
-
Bài giảng Sử dụng vạt niêm mạc miệng trong điều trị hẹp niệu đạo sau mổ lổ tiểu thấp
23 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn