Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 6
lượt xem 60
download
2.5 2. Mô hình hóa về chất thải - Modelling. Để có thể quản lý chất thải tốt trước hết hiểu biết các mối quan hệ giữa các chất dinh dưỡng ăn vào và thải ra từ đó mới có chiến lược giảm thiểu ô nhiễm ở từng qui mô khác nhau (trang trại, làng xã, huyện, tỉnh và quốc gia) thông qua dinh d ưỡng và thông qua xử lý chất thải. Hiện đã có rất nhiều mô hình toán liên quan đến vấn đề này. Lưu chuyển của các chất dinh dưỡng và thất thoát khí nhà kính...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 6
- 2.5 2. Mô hình hóa v ề chất thải - Modelling. Để có th ể qu ản lý ch ất thải tốt trước hết hiểu bi ết các m ối quan h ệ giữa các ch ất dinh d ưỡng ăn vào và th ải ra từ đó mới có chiến lược giảm thiểu ô nhi ễm ở từng qui mô khác nhau (trang tr ại, làng xã, huyện, tỉnh và qu ốc gia) thông qua dinh d ưỡng và thông qua x ử lý ch ất thải. Hiện đã có r ất nhiều mô hình toán liên quan đến vấn đề này. Lưu chuyển của các ch ất dinh dưỡng và th ất thoát khí nhà kính ở các trang tr ại có th ể sơ đồ hóa nh ư dưới đây (Sơ đồ 1). Pathogen s Ammonia Mùi Khí nhà kính Phân rắn Chuồng gia súc Bán house Phân l ỏng Pathogens Ammonia Cánh đồng Mùi Ao cá Khí nhà kính Dự trữ phân yếm khí ống Chảy xuống Mươ ng, sông, hồ Quá gi ầu dinh Nitrate trong đất dưỡngient overload Tích tụ kim lo ại nặng ,, Sơ đồ 1: Lưu chuyển của các ch ất dinh d ưỡng và thất thoát khí nhà kính ở các trang trại chăn nuôi Đã có r ất nhiều nghiên c ứu được tiến hành để mô hình hóa t ừng công đoạn của sơ đồ trên để từ đó tìm ra ph ương án qu ản lý ch ất thải tốt nhất. Ở bò s ữa Agnew và Yan (2004) cho thấy: Nitơ thải ra trong phân ở bò sữa (g/day) = 0,713 x Nitơ ăn vào (g/ngày) +4; R2 = 0,89. C ũng các tác gi ả trên cho
- thấy N ăn vào ở bò s ữa (kg/305 ngày) = 0,0136 n ăng su ất sữa (kg/305 ngày) + 40,3; R2 = 0,99, hay N ăn vào ở bò sữa (kg/305 ngày) = 0,0129 n ăng suất sữa (kg/305 ngày) + 0,0802 Kh ối lương (kg); R2 = 0,99. D ựa vào các quan h ệ này có thể tính được lượng N thải ra để cân đố i với lượng N mà cây trồng có th ể sử dụng nhằm đảm b ảo không gây ô nhiễm N cho đất, nước ng ầm và không tạo ra nhi ều khí nhà kính N2S. Mô hình hóa l ượng Methane th ải ra từ gia súc cũng được nhiều tác giả khác nghiên c ứu. Theo Moe and Tyrrell (1979): Methan (MJ/ngày) = 3,41 + 0,51 NFC + 1,74 HC + 2,65 C. Ở đây: NFC (kg/ngày): cacbonhydrtae không phải xơ; HC (kg/ngày): hemicellulose; C (kg/ngày): cellulose, NFC = 100 - (Protein thô + m ỡ thô + Khaóng + NDF). Còn theo Osamu Enishi (Personal Data, 2008) trên c ơ sở 33 thí nghi ệm cân b ằng năng lượng trên dê l ượng CH4 thải ra ở dê địa ph ương nh ật bản là: (10,9 g methan/này hay 3,99 kg/năm thấp hơn báo cao c ủa IPCC, 2006 (5,0kg/con/n ăm). Và ph ương trình ước tính CH4 ở nhật là: CH4 (lít/ngày = (-0,849 x ch ất khô ăn vào(kg/ngày)2 + 42,793 x ch ất khô ăn vào (kg/ngày) – 17,766). Tiếp t ục các nghiên c ứu của mình, Yan et al., (2006) đã đư a ra hàng lo ạt mô hình ch ẩn đoán Methane nh ư b ảng 4 dưới đây. Bảng 4: Các ph ương trình ch ẩn đoán N th ải ra (Yan et al., 2006) Phương trình R2 N th ải ra (g/ngày)=[0,00287 x kh ối lượng bò (kg) + 0,02429 x n ăng 1 0,754 suất sữa (kg/ngày)] x % protein khẩu ph ần - 44 N th ải ra (g/ngày)= )= 0,713 x ni t ơ ăn vào (g/ngày) + 5 2 0,901 N th ải ra (g/ngày) = 0,722 x ni tơ ăn vào (g/ngày) 3 0,901 N thải ra (g/ngày) = 0,691 x ni t ơ ăn vào (g/ngày) +0,094 x kh ối 4 0,904 lượng bò (kg) - 38 N thải ra (g/ngày) = 0,770 x ni tơ ăn vào (g/ngày) – 1,687 x n ăng 5 0,908 suất sữa (kg/ngày) +13 N thải ra (g/ngày) = 0,749 x ni tơ ăn vào (g/ngày) + 0,065 x kh ối 6 0,910 lượng bò – 1,515 x n ăng suất sữa (kg/ngày) -13
- Với cừu vùng nhi ệt đới Santoso et al., (2010) cho r ằng có th ể ước tính lượng CH4 từ dê d ựa trên t ỷ lệ tiêu hóa các ch ất của thành t ế bào thực vật như bảng dưới đây. 1 2 2 2 Bảng 5. Ph ương trình h ồi qui ch ẩn đoán CH4 (g/ngày) từ các ch ất tiêu hóa (g/ngày) SEM R2 P-value CH4 = 0,05 NDF tiêu hóa + 7,4 0,58 0,88 0,001 CH4 = 0,06 ADF tiêu hóa + 11,9 0,86 0,75 0,005 CH4 = 1,5 hemicellulose tiêu hóa + 4,0 0,69 0,84 0,001 CH4 = 0,06 cellulose tiêu hóa + 13 0,88 0,74 0,006 Theo ASAE. (2005) có thể dự đoán lượng chất khô thải ra trong phân ở bò vắt sữa - DME theo ba ph ương trình sau: 1. DME = MY (kg/ngày) x 0,0874 + 5,6 2. DME= DMI (kg/ngày) x 0,0356 +0,8 3. DME = MY (kg/ngày) x 0,112 + BW x 0,0062 + MTP (g/g) x 106,0 -2,2 Ở đây: MY: năng suất sữa ngày, DMI: chất khô ăn vào, MTP: protein th ật trong sữa, BW: khối lượng cơ thể. Theo ASAE. (2005) còn có th ể dự đoán lượng P thải ra trong phân ở bò v ắt sữa - PE theo 4 ph ương trình sau đây: 4. PE = MY(kg/ngày) x 0,781 + 50,4 5. PE = DMI (kg/ngày) x P ăn vào (g/g) x 560,7 +21,1 6. PE = DMI (kg/ngày) x 1.00 x P ăn vào (g/g)- P trong sữa (g/g) 7. PE = 7,5 + DMI (kg/ngày) x P ăn vào (g/g) x 780 – MY (kg/ngày) x 0,702 Ở đây: MY: năng suất sữa ngày, DMI: chất khô ăn vào, MTP: protein th ật trong sữa, BW: khối lượng cơ th ể, P ăn vào: phốt pho ăn vào, P trong sữa: phốt pho trong sữa. Cũng theo ASAE (2005) có thể dự đoán lượng Ni tơ thải ra trong phân ở bò vắt sữa - NE theo 2 ph ương trình sau đây: 8. NE (g/ngày) = MY(kg/ngày) x 2,82 + 346 9. NE (g/ngày) = DMI (kg/ngày) x Protein ăn vào (g/g) x 84,1 + BW (kg) x 0,196. Ở đây: MY: năng suất sữa ngày, BW: khối lượng cơ thể.
- T rên gà Thông (Pesonal data) cho th ấy mô hình quan h ệ giữa ni tơ đào th ải và ni tơ ăn vào nh ư hình dưới đây: Tại Việt nam, g ần đây trên khuôn khổ dự án SUSANE với Đan m ạch, chúng tôi cũng đã mô hình hóa đượ c lượng N thải ra ở lợn th ịt nuôi theo các ph ương thức khác nhau. Bảng 6: Ph ương trình ch ẩn đoán lượng phân th ải ra, lượng N th ải ra trong phân và nước tiểu ở lợn sinh tr ưởng (Vu et al., 2010) No. Phương trình Bias Phân th ải ra (kg/ngày) = 5,405−6,31 HSTHCK + 0,505 Ch ất khô ăn 1 vào -0,03 Phân th ải ra (kg/ngày) = 5,469−6,20 HSTHCK + 0,0105 Kh ối lượng 2 0,04 gia súc N thải ra trong phân (g/day) = 25,37 −33,5 HSTHCK + 0,0163 HSTHPROT + 4,678 Ch ất khô ăn vào 3 -0,29 N thải ra trong n ước tiểu (g/day) =−20,34 + 0,133 HSTHPROT + 0,239 Kh ối lượng gia súc 4 0,41 N th ải ra trong nước tiểu (g/day) = −28,50 + 0,143 HSTHPROT + 13,23 Ch ất khô ăn vào 5 -0,63 Bias: Độ chính xác c ủa ph ương trình ch ẩn đoán (Sai khac gi ữa giá tr ị đo đượ c và giá tr ị chẩn đoán b ằng phương trình); HSTHCK: H ệ số tiêu hóa ch ất hữu cơ của khẩu ph ần; HSTHPROT: Hệ số tiêu hóa protein thô của khẩu ph ần.
- V u et al., (2010) cho bi ết có thể tính đượ c tổng lượng phân th ải ra b ằng các cách khác nhau d ựa vào t ỷ lệ tiêu hóa ch ất hữu cơ, lượng ch ất khô ăn vào, kh ối lượng. Tương tự như vậy chúng ta cũng có th ể tính được tổng N thải ra trong phân và n ước tiểu d ựa vào t ỷ lệ tiêu hóa ch ất h ữu cơ, tỷ lệ tiêu hóa protein thô, l ượng chất khô ăn vào, khối lượng (b ảng 6). 2.5.3. Các ph ương pháp quản lý chất thải Dùng chất thải tưới trực tiếp lên đất trồng trọt Ở nhiều nước kể cả New Zealand, Australia, Châu Âu, Hoa k ỳ ch ất thải từ chồng bò s ữa thường tưới trực tiếp lên đất trồng trọt mà không qua x ử lý. Tuy nhiên đã có nhi ều bằng chứng cho th ấy cách làm này tạo ra ô nhi ễm đất và nước đặc biệt trong mùa m ưa. Cách làm này cũng tạo ra ô nhi ễm mùi. Xử lý chất thải chăn nuôi để sản xuất khí sinh học làm năng lượng GHG từ phân có đóng góp quan tr ọng đến tổng GHG vì vậ y cũng cần có chi ến lược giảm thiểu. GHG t ừ phân ch ủ yếu là CH4 và N2O (Jean-Yves et al., 2008). Methan được tạo ra trong điều kiện yếm khí (anaerobic condition) và là ngu ồn khí GHG ch ủ yếu từ phân l ỏng (Jean-Yves et al., 2008). Cường độ sinh methan ph ụ thuộc vào ch ất hữu cơ của phân ho ặc nhiệt độ và th ời gian lưu giữ phân lỏng. Nh ư vậy những h ệ th ống xử lý phân gi ữ phân lâu h ơn ở trong nhà ho ặc ngoài trời ở nhiệt độ cao h ơn sẽ sinh nhi ều CH4 h ơn (Jean-Yves et al., 2008). Quá trình hình thành nitrous oxide đòi hỏi ph ải hiếu khí (aerobic conditions), ch ủ yếu xẩy ra với phân r ắn ho ặc trong quá trình r ải phân l ỏng đặc biệt trên đất ướt (Jean-Yves et al., 2008). Methan c ũng tạo ra trong các ch ỗ yếm khí ở đống phân r ắn. Nh ư vậy tùy thuộc vào việc qu ản lý phân s ẽ có nhi ều CH4 hay nhiều N2O được tạo ra. Rigolot et al. (2007) ước tính rằng so với phân l ỏng, sử dụng rơm và mùn c ưa làm ch ất độ n chu ồng trong ch ăn nuôi l ợn làm tăng GHG từ phân lên 120 %. Đối với phân lỏng, để giảm GHG cần giảm th ời gian dự trữ phân, đặc biệt là trong điều kiện nóng. Di chuyển nhanh phân l ỏng, sau đó lên men yế khí nhanh là ph ương pháp r ất hiệu qu ả để giảm và thậm chí không còn CH4 n ữa. Lauridsen (1998) cho th ấy các hố ủ polyethylene có một vài lợi ích về kinh tế, môi trường và xã hội. Giảm công việc và th ời gian cho nông dân đi thu thập và mua
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 2
5 p | 313 | 86
-
Bài giảng học về Môi trường và con người
123 p | 261 | 67
-
Bài tập hóa lý cơ sở part 3
44 p | 257 | 66
-
Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 1
5 p | 193 | 65
-
Bài giảng Công nghệ sinh học môi trường - Chương 7: Công nghệ sinh học trong nông nghiệp
7 p | 236 | 59
-
Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 7
5 p | 209 | 55
-
Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 9
5 p | 170 | 43
-
Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 4
5 p | 156 | 38
-
Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 8
5 p | 146 | 32
-
Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 5
5 p | 162 | 29
-
Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 3
5 p | 132 | 25
-
Bài giảng Sinh học phân tử: Chương 1
51 p | 144 | 12
-
Bài giảng: Bộ gen ti thể
31 p | 106 | 9
-
Bài giảng Chương 2: Tác động của con người đến môi trường qua các giai đoạn tiến hóa
30 p | 118 | 9
-
Bài giảng Hệ sinh dục cái (Female Reproduuctive System)
26 p | 84 | 7
-
Bài giảng 6sigma: Kiểm tra giá trị trung bình
32 p | 21 | 2
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 7 - TS. Nguyễn Hữu Trí
67 p | 34 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn