intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích hệ thống tài nguyên nước: Chương 2 - Ngô Lê An

Chia sẻ: Hấp Hấp | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:72

79
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Phân tích hệ thống tài nguyên nước - Chương 2: Quy hoạch và quản lý hệ thống TNN" trình bày các khái niệm về quy hoạch, PTBV và Quản lý TNN, tiếp cận trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nước, những khía cạnh trong quy hoạch và quản lý, quy mô trong QH và QL,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích hệ thống tài nguyên nước: Chương 2 - Ngô Lê An

  1. Chương 2: Quy hoạch và quản lý hệ thống TNN
  2. II.1. Khái niệm về quy hoạch Tại sao lại quy hoạch và quản lý? v Quá ít nước: Ø Mâu thuẫn trong phân bổ nước giữa các ngành v Quá nhiều nước Ø Thảm họa gây ra bởi lũ lụt: trực tiếp và gián tiếp v Ô nhiễm nước: Ø Mâu thuẫn giữa thượng lưu và hạ lưu trong việc đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nước Ø Những đe dọa đối với chất lượng nước sông Ø Sự phá hủy của hệ sinh thái thủy sinh và ven sông Ø Ô nhiễm không nguồn điểm bao gồm cả bùn cát từ việc xói mòn lưu vực Ø Ô nhiễm nước ngầm v Những vấn đề về quy hoạch và quản lý khác: Ø Vận tải thủy Ø Xói mòn bờ sông v Những vấn đề liên quan đến hồ chứa: Ø Tổn thất đất, rừng, di dân – tái định cư, chất lượng nước
  3. II.1. Khái niệm về quy hoạch Một số khái niệm v Quy hoạch: là hoạt động có cấu trúc hợp lý để phát triển chiến lược tối ưu nhằm giải quyết vấn đề và đạt được những mục tiêu mong muốn. v Quy hoạch tài nguyên nước: thiết lập cấu trúc của hệ thống tài nguyên nước nhằm thay đổi hệ thống tài nguyên nước theo thời gian và không gian phục vụ cho các mục đích khác nhau để đạt được mục tiêu theo các cấp khác nhau (địa phương,vùng, và quốc gia). v Định nghĩa của UN: - Quy hoạch nhằm mục đích sử dụng tối ưu nguồn có sẵn. - Quy hoạch tài nguyên nước liên quan đến việc ước tính nhu cầu ngắn hạn và dài hạn và những cách thức để đáp ứng những nhu cầu đó. - Quy hoạch liên quan đến đánh giá so sánh của những giải pháp khác nhau đối với lợi nhuận về mặt kỹ thuật, kinh tế và xã hội. - Quy hoạch cần có tầm nhìn tương lai, và trên phạm vi rộng và đa lĩnh vực.
  4. II.2. PTBV và Quản lý TNN Sự cần thiết của PTBV v Liên quan đến những hoạt động phát triển khác nhau v Liên quan đến những vấn đề môi trường toàn cầu: q Ô nhiễm không khí, đất, và nước. q Tăng khí thải nhà kính. q Suy yếu của tầng ozone. q Phá rừng. q Hoang mạc hóa. v Liên quan đến mối tương tác giữa con người và môi trường § Sử dụng tài nguyên thiên nhiên để sản xuất hàng hóa kinh tế xã hội . § Tiêu chuẩn sống tăng dẫn tới nhu cầu tăng. § Đối mặt với tình thế lựa chọn giữa tốc độ phát triển và bảo vệ môi trường.
  5. II.2. PTBV và Quản lý TNN Con đường nào ta nên đi?
  6. II.2. PTBV và Quản lý TNN Khái niệm phát triển bền vững v Một loại hình của phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu hiện nay mà không làm tổn hại tới khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Theo báo cáo của ủy ban thế giới về môi trường và phát triển (World Commission on Environment and Development) “Tương lai của chúng ta” (Brundland Report, 1987)
  7. II.2. PTBV và Quản lý TNN Khái niệm PTBV v Vấn đề đặt ra? § PTBV là một phép nghịch hợp? § Phát triển có thể là bền vững? • Phát triển không đơn thuần là sự tăng trưởng kinh tế v PTBV liên kết các khái niệm về Xã hội, Môi trường, Kinh tế và Phát triển
  8. II.2. PTBV và Quản lý TNN n Hệ thống kinh tế nằm trong hệ thống xã hội bởi vì tất cả bộ phận kinh tế của con người yêu cầu Kinh tế mối tương tác giữa con người. Tuy nhiên xã hội lại rộng hơn kinh tế. Gia đình bạn bè, âm nhạc và nghệ thuật, tôn giáo và đạo đức là những yếu tố quan Xã hội trọng, nó không chỉ dựa vào quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Môi trường hoặc hệ thống TN n Hệ thống xã hội tồn tại hoàn toàn bên trong hệ thống môi trường. Nhu cầu cơ bản của chúng ta là không khí, thực phẩm và nước. n Môi trường bao quanh xã hội: Chúng đến từ môi trường, như con người cần thực phẩm, nước năng lượng, vật liệu thô cho nhà và không khí để sống. cửa, giao thông và những sản
  9. II.2. PTBV và Quản lý TNN Phát triển bền vững - Một tiếp cận tổng hợp Tính toàn vẹn về MT Sống trong sự giới hạn sinh thái Bảo vệ TN thiên nhiên Quản lý chất thải rắn Quản lý TNN Rừng/đất Cải thiện xã hội Sản xuất sạch hơn Một xã hội mạnh, khỏe và công bằng Sức khỏe, vệ sinh, Phát triển kinh tế Giảm đói nghèo, Đạt được sự ổn định kinh tế Cung cấp chất lượng nhà ở Giảm đói nghèo và phát sinh thu nhập tốt hơn, an toàn hơn Khả năng hiệu quả kinh tế địa phương Trợ giúp về mặt kỹ thuật và xã hội Cơ hội nghề nghiệp Cơ sở hạ tầng tốt hơn Công bằng kinh tế Giáo dục Điều hành quản lý Phát triển công nghiệp Bình đẳng giới Quản lý đô thị hiệu quả Xây dựng năng lực Hội đàm
  10. II.2. PTBV và Quản lý TNN Lịch sử của khái niệm PTBV v 1972 – Hội nghị Liên hợp quốc (United Nations) về môi trường con người tại Stockholm, Thụy điển: § Sự cần thiết có một cái nhìn chung và những nguyên lý chung để thúc đẩy và hướng dẫn mọi người trên thế giới bảo vệ và nâng cao môi trường con người. v 1987 – Báo cáo Brundtland: § Mang khái niệm PTBV đi vào chương trình nghị sự quốc tế.
  11. II.2. PTBV và Quản lý TNN Lịch sử của PTBV (cont’d) v 1989 – Đại hội đồng LHQ (United Nations General Assembly) § Thảo luận báo cáo Brundtland § Kêu gọi cho hội nghị LHQ vào Môi trường và Phát triển v 1992 – Hội nghị thượng đỉnh trái đất tại Rio de Janeiro § 180 đất nước tham gia § Nghị sự 21 nhằm đạt được phát triển bền vững v 2002 – Hội nghị thượng đỉnh trái đất tại Johannesburg thảo luận về PTBV
  12. II.2. PTBV và Quản lý TNN Những đe dọa đối với bền vững v Dân số § Ước tính 6 tỷ người tại bắt đầu của thế kỷ này. § Tăng gấp đôi trong 50 năm tiếp. § 78 % dân số thế giới sống trong đất nước đang phát triển. § Quá đông dân là vấn đề chính trong đất nước đang phát triển.
  13. II.2. PTBV và Quản lý TNN Những đe dọa đối với bền vững v Tiêu thụ tài nguyên § Sử dụng tài nguyên toàn cầu tăng 5.5% hàng năm. § Sử dụng nước toàn cầu tăng từ 600 km3/năm trong năm 1900 tới 5500 km3/năm trong năm 2000. § Tỷ lệ tăng trưởng của sử dụng nước cao hơn nhiều tỷ lệ tăng trưởng dân số. § Chiều hướng tương tự đối với nguồn TN khác.
  14. II.2. PTBV và Quản lý TNN Những đe dọa đối với bền vững v Ô nhiễm § Tăng lượng nước thải phát sinh bởi hoạt động của con người § Sự nhiễm bẩn đất và nước, biến đổi khí hậu, sự suy giảm tầng ozone, ô nhiễm không khí vùng đô thị, mưa axit vv. là kết quả của ô nhiễm.
  15. II.2. PTBV và Quản lý TNN Sự đe dọa đối với bền vững v Bất bình đẳng xã hội § Sự phân bố không đều giữa đất nước đang phát triển và phát triển • 78% dân số thế giới sống trong đất nước đang phát triển • 85% sự giàu có và thu nhập cao là trong đất nước phát triển • 88% tài nguyên trên trái đất được tiêu thụ trong đất nước phát triển • 77% năng lượng của thế giới được sử dụng trong đất nước phát triển
  16. II.2. PTBV và Quản lý TNN Làm thế nào đạt được PTBV v Chương trình nghị sự 21 (Agenda 21) § Nhân loại đang đứng trước một thời điểm quan trọng của lịch sử. Chúng ta đang đối mặt với sư tồn tại của bất bình đẳng giữa và trong các quốc gia, sự nghèo đói, bệnh tất và mù chữ, và sự suy thái của hệ sinh thái mà sự giàu sang và hạnh phúc của chúng ta phụ thuộc vào nó. Tuy nhiên, tổng hợp những vấn đề môi trường và phát triển và sự quan tâm lớn tới vấn đề đó sẽ dẫn tới đáp ứng nhu cầu cơ bản, cải thiển mức sống cho tất cả, hệ sinh thái được bảo vệ và quản lý tốt hơn và tương lai an toàn hơn, thịnh vượng hơn. Không quốc gia nào có thể đạt được điều này nếu đứng một mình, nhưng cùng nhau chúng ta có thể - hợp tác toàn cầu cho phát triển bền vững
  17. II.2. PTBV và Quản lý TNN Mục tiêu của chương trình nghị sự 21 v Ngừng và làm đảo ngược thiệt hại môi trường v Thúc đẩy phát triển bền vững và không gây thiệt hại cho môi trường v Bao gồm những biện pháp § Giảm những tác động môi trường § Đem lại nguồn sinh lực cho sự phát triển trong đất nước đang phát triển § Loại bỏ nghèo đói § Ổn định dân số
  18. II.2. PTBV và Quản lý TNN Những biện pháp kỹ thuật v Phát triển cộng nghệ môi trường và thiết lập tiêu chuẩn môi trường tương ứng với sự thiết lập kinh tế, xã hội – văn hóa và sinh thái có liên quan. v Tổ chức chương trình thu thập số liệu môi trường. v Thiết lập chương trình quan trắc môi trường. v Nhận dạng hệ sinh thái nhạy và quý hiếm và phác họa tối thiểu của những hệ sinh thái này nên được bảo vệ tương ứng với yêu cầu PTBV.
  19. II.2. PTBV và Quản lý TNN Quản lý nước bền vững v Quản lý tổng thể nguồn nước ngọt: § Như một tài nguyên hữu hạn § Và dễ bị xâm hại § Tổng hợp của những quy hoạch và những chương trình nước theo ngành trong khung chính sách kinh tế xã hội quốc gia là quan trọng hàng đầu cho hành động trong những năm 1990 và sau đó. q Chương 18 – Nghị sự 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2