intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phản vệ: Chẩn đoán, xử trí và phòng ngừa - PGS.TS.BS. Phạm Thị Ngọc Thảo

Chia sẻ: Cố Dạ Bạch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phản vệ: Chẩn đoán, xử trí và phòng ngừa với mục tiêu nhằm giúp học viên chẩn đoán được các trường hợp phản vệ, sốc phản vệ; xử trí thuần thục các trường hợp phản vệ, sốc phản vệ; biết cách dự phòng phản vệ;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phản vệ: Chẩn đoán, xử trí và phòng ngừa - PGS.TS.BS. Phạm Thị Ngọc Thảo

  1. 20/05/2021 PHẢN VỆ CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ VÀ PHÒNG NGỪA PGS.TS.BS. Phạm Thị Ngọc Thảo PGĐ Bệnh viện Chợ Rẫy Trưởng Bộ môn HSCC ĐHYD TPHCM MỤC TIÊU • Chẩn đoán được các trường hợp phản vệ, sốc phản vệ • Xử trí thuần thục các trường hợp phản vệ, sốc phản vệ • Biết cách dự phòng phản vệ 1
  2. 20/05/2021 Charles Richet Paul Portier 1850 – 1935 (1866–1962) Dịch tễ học − Khoảng 1-2% dân số thế giới có ít nhất 1 lần phản vệ (Mỹ khoảng 1,6% (Wood và cs 2013) − Tần suất phản vệ tăng lên ở nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ  Mỹ: 49,8/100.000 dân/năm  Anh 8,4/100.000 dân/năm  Úc: 13/100.000 dân/năm  Châu Âu: 4-5/100.000 dân/năm − Tỷ lệ tử vong ước tính khoảng 1%  Phản vệ do thuốc: 37/100.000 trường hợp dùng thuốc  Tỷ lệ nhập viện phản vệ do thuốc tăng 1,5 lần trong 8 năm  Tỷ lệ tử vong phản vệ do thuốc tăng gấp 3 lần trong thập kỷ qua 2
  3. 20/05/2021 Định nghĩa: Anaphylaxis 1. Anaphylaxis “là phản ứng nặng, là phản ứng dị ứng toàn thân có nguy cơ gây tử vong xuất hiện đột ngột sau tiếp xúc với chất gây dị ứng” (Second Symposium, JACI 2006;117:391-397) 2. “Anaphylaxis là một phản ứng dị ứng nặng xảy ra đột ngột và có thể gây tử vong” (Simons, 2010) Anaphylatoid Anaphylactoid reactions: là phản ứng có biểu hiện lâm sàng tương tự phản vệ nhưng khác cơ chế với phản vệ. Không qua trung gian IgE. Gây giải phóng trực tiếp các hóa chất trung gian. Và có khác biệt trong điều trị kéo dài và dự phòng bằng corticoid và kháng histamine 3
  4. 20/05/2021 Anaphylactic shock Anaphylactic shock: phản ứng dị ứng xảy ra đột ngột, có thể gây chết người, đặc trưng bởi sự giãn mạch máu gây tụt huyết áp và co thắt phế quản gây suy hô hấp. Nguyên nhân có thể do dị nguyên từ bên ngoài như thuốc, nọc ong. Điều trị cấp cứu phải được chỉ định tiêm epinephrine phòng ngừa tử vong. Cũng được gọi là phản vệ anaphylaxis. The American Heritage® Science Dictionary Copyright © 2005 by Houghton Mifflin Company. 4
  5. 20/05/2021 Cơ chế sinh lý bệnh phản vệ Các loại hình phản vệ 5
  6. 20/05/2021 Phản ứng phản vệ Allergen IgE antibody Mast cell granules Mast Cell Immediate reaction Khò khè Mề đay Hạ huyết áp Đau bụng Pha chậm Phil Lieberman: Anaphylaxis,a clinicians manual Hai pha/ phản ứng pha muộn Cellular infiltrates: 3 to 6 giờ (LPR) Eosinophil CysLTs, GM-CSF, Histamine IL-4, IL-6 TNF-, IL-1, IL-3, PAF, ECP, MBP Allergen Basophil 3 to 6 hours Tái phát Histamine, (CysLTs, PAF, CysLTs, triệu IL-5) TNF-, IL-4, IL-5, IL-6 chứng Monocyte (Return of Symptoms) PGs CysLTs CysLTs, TNF-, PAF, IL-1 Proteases Mast cell Lymphocyte IL-4, IL-13, IL-5, IL-3, GM-CSF (Early-Phase Reaction): 15’ Pha sớm GM-CSF:granulocyte/macrophage colony-stimulating factor MBP:eosinophil major basic protein ECP: eosinophil cationic protein 6
  7. 20/05/2021 Phản vệ hai pha 7
  8. 20/05/2021 HIỆN TƯỢNG TĂNG TÍNH THẤM MAO MẠCH (Mất 35% nước trong lòng mạch trong 10 phút) Phân loại mức độ nặng phản vệ 1. Theo Ring và Messner: 1999; 17(4): 387-99 - Độ I: Biểu hiện da (< 60 phút) - Độ II: Triệu chứng hô hấp nhẹ và ảnh hưởng đến CV (< 30 phút) - Độ III: Ảnh hưởng nặng c/n nhiều cơ quan (< 20 „, riêng dị ứng thức ăn là < 30‟) Độ VI: Ngừng tuần hoàn và hô hấp Grade Biểu hiện 1=Nhẹ (skin and SC only) Ban đỏ, mày đay phù quanh mắt, Phù mạch (Quincke) 2=Trung bình (Resp, CV, GI) Khó thở, Stridor, khò khè nôn, buồn nôn, chóng mặt, vã mô hôi, chít hẹp họng miệng, đau bụng 3=Nặng (↓O2,↓BP, thần kinh) Tím tái, Sat
  9. 20/05/2021 Phân loại theo cơ chế 1. Trung gian IgE 2. Bổ thể/hoạt hóa phức hợp miễn dịch 3. Giải phóng histamin trực tiếp 4. Không rõ cơ chế: • Sốc phản vệ với Progesterone • Sốc phản vệ do gắng sức • Sốc phản vệ vô căn 9
  10. 20/05/2021 Chẩn đoán Phản vệ Chẩn đoán phản vệ chỉ cần 1 trong 3 kịch bản sau: 1. Biểu hiện bệnh nhanh (vài phút đến vài giờ) với biểu hiện da/niêm mạc (ban mày đay, ngứa và ban đỏ giãn mạch và ít nhất một tiêu chuẩn dưới đây:  Biểu hiện đường hô hấp (khó thở, khò khòe, co thắt phế quản, stidor, giảm PEF và giảm oxy máu)  Giảm huyết áp hoặc triệu chứng ngất (syncope) 2. Hai hoặc nhiều hơn các triệu chứng sau đây xảy ra nhanh chóng sau khi tiếp xúc với dị nguyên. (vài phút- vài giờ).  Da/niêm mạc  Biểu hiện hô hấp  Giảm huyết áp  Triệu chứng dạ dày ruột 3. Tụt huyết áp ở bệnh nhân sau khi tiếp xúc với dị nguyên đã biết (vài phút – vài giờ): >30% HATĐ ở trẻ em theo tuổi hoặc >30% HATĐ/thấp hơn 90 mmHg ở người lớn Simons, FE; World Allergy, Organization (May 2010). " Annals of Allergy, Asthma & Immunology 104 (5): 405–12. 10
  11. 20/05/2021 Bệnh cảnh phản vệ 1 – thường gặp nhất Bệnh cảnh Phản vệ 2 – ít gặp hơn 11
  12. 20/05/2021 Bệnh cảnh Phản vệ 3 - ít gặp nhất Chẩn đoán xác định phản vệ 1. Lâm sàng 2. XN: Serum histamine và tryptase Brockow K et al. Allergy 2005;60:150-8 12
  13. 20/05/2021 Tryptase, Histamin Tryptase máu Histamine máu Histamine chuyển hóa trong nước tiểu 24h A m o u n t 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 Minutes Các giá trị tryptase và histamin tăng có vai trò chẩn đoán phản vệ. PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ CẤP CỨU BAN ĐẦU PHẢN VỆ Phát hiện nhanh phản vệ: Đột ngột xuất hiện >1/4 các dấu hiệu sau tiếp xúc dị nguyên: 1. Hô hấp: Ho, nghẹt thở, thở rít, tím tái 2. Tim mạch: Mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt 3. Tiêu hóa: Đau quặn bụng, nôn mửa, đại tiểu tiện không tự chủ. 4. Ngoài da: Mề đay, ban đỏ toàn thân, sưng phù môi mắt. (1) Ngừng tiếp xúc dị nguyên ngay (2) 1. Tiêm bắp ngay adrenalin cho người lớn ½ -1 ống, trẻ em ≤ 1/3 ống (1mg/ml), Tiêm nhắc lại sau mỗi 5-15 phút, có thể 90 mmHg ở người lớn, >70 mmHg ở TE. 2. Đặt người bệnh nằm ngửa, đầu thấp, chân cao 3. Đặt đường truyền tĩnh mạch riêng: dd NaCl 0,9% tốc độ nhanh 1-2 lít cho người lớn, 500 ml cho TE 4. Gọi hỗ trợ (3)  Thở oxy  Đánh giá : HH, Tuần hoàn, Ý thức  Truyền adrenalinTM nếu huyết động không cải thiện sau 2-3 lần tiêm bắp. Liều 0,1g/kg/phút, tăng tốc độ truyền 5 phút /lần, mỗi lần 0,1- 0,15 g/kg/phút (theo đáp ứng).  Dimedrol ống 10mg tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 ống, TE: 1 ống, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ.  Methylprednisolon lọ 40 mg, tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 lọ, TE: 1 lọ, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ  Khí dung salbutamol nếu khó thở Chú ý: - Điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên có thể tiêm bắp adrenalin theo phác đồ khi bác sỹ không có mặt. - Tùy theo điều kiện và chuyên khoa mà sử dụng các thuốc và phương tiện cấp cứu hỗ trợ khác 13
  14. 20/05/2021 Tiêm bắp epinephrine (adrenalin) “Guidelines recommend intramuscular injection of epinephrine as the first-line therapy in all cases of anaphylaxis” “ Epinephrine by the intramuscular (IM) route is the recommended therapy of choice in current guidelines or consensus statements from the American Academy of Allergy, Asthma & Immunology (AAAAI) anaphylaxis guidelines, the World Allergy Organization (WAO) anaphylaxis guidelines, the NIAID/FARE” World J Emerg Med. 2013; 4(4): 245–251. Phác đồ sử dụng adrenalin và truyền dịch (1) Mục tiêu: nâng và duy trì ổn định HA max người lớn ≥ 90mmHg, trẻ em ≥ 70mmHg và không còn các dấu hiệu về hô hấp như thở rít, khó thở; dấu hiệu về tiêu hóa như nôn mửa, tiêu chảy. 1. Thuốc adrenalin 1mg = 1ml = 1 ống, tiêm bắp: a) Trẻ sơ sinh hoặc trẻ 30kg: 0,5ml (tương đương 1/2 ống). e) Người lớn: 0,5- 1ml (tương đương 1/2-1 ống). 14
  15. 20/05/2021 Phác đồ sử dụng adrenalin và truyền dịch (2) 2. Theo dõi huyết áp 3-5 phút/lần. 3. Tiêm nhắc lại adrenalin 3-5 phút/lần cho đến khi huyết áp và mạch ổn định. 4. Nếu mạch không bắt được và huyết áp không đo được, các dấu hiệu hô hấp và tiêu hóa nặng lên sau 2-3 lần tiêm bắp hoặc có nguy cơ ngừng tuần hoàn phải: a) Nếu chưa có đường truyền TM: Tiêm TM chậm dung dịch adrenalin 1/10.000 (1 ống adrenalin 1mg pha với 9ml nước cất = pha loãng 1/10). Liều adrenalin tiêm TM chậm trong cấp cứu phản vệ chỉ bằng 1/10 liều adrenalin tiêm tĩnh mạch trong cấp cứu ngừng tuần hoàn Phác đồ sử dụng adrenalin và truyền dịch (3) Liều dùng: - Người lớn: 0,5- 1ml (dung dịch pha loãng 1/10.000= 50-100µg) tiêm trong 1-3 phút, sau 3 phút có thể tiêm tiếp lần 2 hoặc lần 3 nếu mạch và huyết áp chưa lên. Chuyển ngay sang TTM liên tục khi đã thiết lập được đường truyền. - Trẻ em: Không áp dụng tiêm TM chậm. 15
  16. 20/05/2021 Phác đồ sử dụng adrenalin và truyền dịch (4) b) Nếu đã có đường truyền TM, TTM liên tục adrenalin (pha natriclorid 0,9%) cho người bệnh kém đáp ứng với adrenalin tiêm bắp và đã được truyền đủ dịch. Bắt đầu bằng liều 0,1 µg/kg/phút, cứ 3-5 phút điều chỉnh liều adrenalin tùy theo đáp ứng của người bệnh. c) Đồng thời với việc dùng adrenalin TTM liên tục, truyền nhanh dung dịch natriclorid 0,9% 1.000ml- 2.000ml ở người lớn, 10-20ml/kg trong 10-20 phút ở trẻ em có thể nhắc lại nếu cần thiết. • 5. Khi đã có đường truyền TM adrenalin với liều duy trì huyết áp ổn định thì có thể theo dõi mạch và huyết áp 1 giờ/lần đến 24 giờ. Y tá, điều dưỡng, KTV được tiêm bắp aderenalin khi phát hiện phản vệ “Physician and other health care professionals who perform procedures or administer medications sASCIA Guidelines - Acute management of anaphylaxis” These guidelines are intended for primary care physicians and nurses providing first responder emergency care.hould have available the basic therapeutic agents used to treat anaphylaxis ASCIA Guidelines - Acute management of anaphylaxis. © ASCIA 2016 Healthcare practitioners include physicians, dentists, pharmacists, pharmacy technicians, physician assistants, nurses, advanced practice registered nurses, surgeons, surgeon's assistant, athletic trainers, surgical technologist, midwives, dietitians, therapists, psychologists, chiropractors, clinical officers, social workers, phlebotomists, occupational therapists, optometrists, physical therapists, radiographers, radiotherapists, respiratory therapists, audiologists, speech pathologists, operating department practitioners, emergency medical technicians, paramedics, medical laboratory scientists, medical prosthetic technicians and a wide variety of other human resources trained to provide some type of health care service. 16
  17. 20/05/2021 Dụng cụ tiêm adrenalin tự động NGAY LẬP TỨC, TẠI CHỖ, DÙNG ADRENALIN ! If you're with someone having an allergic reaction with signs of anaphylaxis: 1. Immediately call 911 or your local medical emergency number. 2. Ask the person if he or she is carrying an epinephrine autoinjector (EpiPen, Auvi-Q, others) to treat an allergic attack. 3. If the person says he or she needs to use an autoinjector, ask whether you should help inject the medication. This is usually done by pressing the autoinjector against the person's thigh. 4. Have the person lie still on his or her back. 5. Loosen tight clothing and cover the person with a blanket. Don't give the person anything to drink. 6. If there's vomiting or bleeding from the mouth, turn the person on his or her side to prevent choking. 7. If there are no signs of breathing, coughing or movement, begin CPR. Do uninterrupted chest presses — about 100 every minute — until paramedics arrive. 8. Get emergency treatment even if symptoms start to improve. After anaphylaxis, it's possible for symptoms to recur. Monitoring in a hospital for several hours is usually necessary. Mayo Clinic USA 17
  18. 20/05/2021 Thời gian tiêm bắp và số lần tiêm bắp adrenalin khoa học và thực tiễn. ThờI gian giữa các mũi tiêm bắp adrenalin có thể < 5 phút, số lần tiêm bắp adrenalin 2-3 lần tình trạng phản vệ chưa cải thiện 18
  19. 20/05/2021 Tiêm bắp nhắc lại mỗi 3-5 phút nếu cần Sơ đồ xử trí cấp cứu ban đầu phản vệ 1. NGỪNG NGAY TIẾP XÚC VỚI THUỐC HOẶC DỊ NGUYÊN + GỌI HỖ TRỢ ĐẶT NGƯỜI BỆNH NẰM ĐẦU THẤP 2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG (Có thể chuyển độ nặng lên rất nhanh) ĐỘ I ĐỘ II ĐỘ III ĐỘ IV (nhẹ) (nặng) (nguy kịch) (Ngừng tuần hoàn) 3. ADRENALIN (ống 1mg/1ml) Duy nhất cứu sống BN – ngay lập tức Cấp cứu ngừng tuần hoàn •Báo bác sỹ và nhân viên TIÊM BẮP ĐƯỜNG TĨNH MẠCH y tế khác •Liều adrenalin: Sau khi tiêm bắp adrenalin > 2 lần huyết áp không lên, các dấu •Theo dõi sát mạch, HA, •Người lớn: 1/2 ống hiệu hô hấp và tiêu hóa nặng lên: ý thức... •Trẻ em: 1/5-1/3 ống •Tiêm TM chậm adrenalin pha loãng 1/10 (0,1mg = 1ml), tiêm •Thuốc: Corticosteroid và •Nhắc lại sau mỗi 3-5 phút nhắc lại khi cần nếu chưa có đường truyền TM kháng H1 cho đến khi hết các dấu hiệu - Người lớn: 0,5-1ml (50-100µg). về hô hấp và tiêu hóa, huyết - Trẻ em lớn 0,3ml, không khuyến cáo cho trẻ dưới 10kg. động ổn định •Truyền tĩnh mạch chậm adrenalin liên tục bắt đầu 0,1µg/kg/phút, chỉnh liều theo HA. 19
  20. 20/05/2021 PHẢN VỆ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 1. Phản vệ trên phụ nữ có thai 2. Phản vệ ở trẻ ≤ 2 tuổi 3. Phản vệ ở người cao tuổi 4. Phản vệ trên người đang dùng thuốc chẹn thụ thể Beta 5. Phản vệ có ngừng tuần hoàn 6. Phản vệ ở trong khi gây mê, phẫu thuật. 7. Phản vệ với thuốc cản quang. 8. Phản vệ vô căn 9. Phản vệ có thể do gắng sức 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0