intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán HC loạn trương lực - Lê Minh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

99
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán HC loạn trương lực của Lê Minh trình bày về định nghĩa dystonia, phân loại dystonia, nguyên nhân của dystonia, xét nghiệm cận lâm sàng trong dystonia, chẩn đoán phân biệt của dystonia. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán HC loạn trương lực - Lê Minh

  1. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN  HC LOẠN TRƯƠNG LỰC Lê Minh
  2. Bảng 1. Phân loại các hội chứng rối  loạn vận động Hc giảm động / Hc Parkinson Hc tăng động / múa Bệnh Parkinson Múa giật (chorea) Các hội chứng Parkinson Múa vờn (athetosis) Múa vung (ballism) Loạn trương lực (dystonia) Tic Run (tremor) Giật cơ (myoclonus) Run lúc nghỉ Giật cơ toàn thân Run tư thế Giật cơ từng đoạn Run lúc động Giật cơ cục bô Run liên quan với động tác làm việc
  3. Định nghĩa dystonia  Tiếng việt = Loạn trương lực Bất thường về cử động  Co thắt kéo dài theo những khuôn mẫu cố định của các cơ động vận và cơ đối vận  Cử động xoắn vặn ngoài ý muốn, lập đi lập lại  tạo thành những tư thế bất thường, cố định hoặc những cử động xoắn vặn và ép xiết
  4. PHÂN LOẠI DYSTONIA 1. Theo tuổi khởi phát của dystonia - dystonia tuổi thiếu nhi (infantile-onset: < 2 tuổi) - dystonia tuổi thiếu niên (childhood-onset: 2-16 tuổi) - dystonia tuổi trưởng thành (adult-onset: > 26 tuổi) 2. Theo nguyên nhân của dystonia - dystonia nguyên phát - dystonia thứ phát 3. Theo đặc điểm phân bố của dystonia
  5. Các nguyên nhân của dystonia tại Movement  Disorders Center, Columbia Presbyterian Medical  Center (Stanley Fahn, Greene P, Ford B, et al, 1997)  80% các dystonia có nguyên nhân ngoại lai từ môi trường chung quanh  13% các dystonia có nguyên nhân tâm lý (psychogenic dystonia)  5% các dystonia có liên quan với bệnh di truyền  2% đến 3% dystonia có nguyên nhân là các bệnh thoái hóa thần kinh
  6. Các nguyên nhân của dystonia tại Movement  Disorders Center, Columbia Presbyterian Medical  Center (Stanley Fahn, Greene P, Ford B, et al, 1997)  Các nguyên nhân ngoại lai của dystonia gồm có: - dystonia muộn- tardive dystonia (40%) - bệnh não anoxic (15%) - chấn thương não (10%) - đột quị (5%) - viêm não (4%) - u não hay dị dạng mạch não (1%) - các bệnh khác (5%)
  7. PHÂN LOẠI DYSTONIA THEO  ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ  A. Dystonia cục bộ (focal) - co thắt mi mắt (blepharospasm) - dystonia miệng hàm (oromandibular dystonia) - dystonia cổ (cervical dystonia , torticollis) - vọp bẻ của người viết (hand dystonia, writer’s cramp) - loạn phát âm co thắt (spasmodic dysphonia) B. Dystonia từng đoàn (segmental dystonia) - vùng đầu - vùng trục thân - vùng đùi C. Dystonia nhiều đoạn (multisegmental dystonia) hay dystonia nhiều ổ (multifocal dystonia) D. Dystonia toàn thân (generalized dystonia)
  8. DYSTONIA NGUYÊN PHÁT  (PRIMARY DYSTONIA) Tình huống mà đặc điểm gồm có:  Có tư thế xoắn vặn bất thường ngoài ý muốn  Không có sự hiện diện kèm theo của: - yếu tố nguyên nhân ngoại lai; - một bệnh thoái hóa; - một đáp ứng ngoạn mục đối với levodopa.
  9. Dystonia nguyên phát được phân loại thành: 1. Dystonia nguyên phát khởi phát sớm (early- onset dystonia: < 20 tuổi): - khởi phát ở một chi, - có khuynh hướng lan dần ra các vùng khác 2. Dystonia nguyên phát khởi phát muộn (late- onset dystonia: > 20 tuổi) vốn thường là: - dystonia cục bộ (co thắt mi mắt, dystonia miệng hàm, dystonia cổ, dystonia thanh quản, dystonia chi trên); - dystonia từng đoạn
  10. Bảng 2. Các dystonia di truyền  monogenic (DYT1­DYT15): Phân loại Ký hiệu Loại Kiểu di Gene locus Sản phẩm Test gene dystonia truyền của gene DYT1 Early-onset Autosome 9q Torsin A Có sản generalized trội phẩm torsion thương mại dystonia (TD) DYT2 Autosomal Autosome Không rõ Không rõ Không có recessive TD ẩn DYT3 X-linked ẩn, theo Xq Biến đổi Có ở một dystonia nhiễm sắc đặc hiệu số phòng Parkinsonism thể X của bệnh ở thí nghiệm , “Lubag” vùng DYT3 nghiên cứu
  11. Bảng 2. Các dystonia di truyền  monogenic (DYT1­DYT15): Phân loại Ký hiệu Loại Kiểu di Gene locus Sản phẩm Test gene dystonia truyền của gene DYT4 “Non-DYT1” Autosome Không rõ Không rõ Không có TD; trội whispering dystonia DYT5 Dopa- Autosome 14q GTP- Có sản responsive trội cyclohydrol phẩm dystonia; ase I thương mại Segawa syndrome Autosome 11p Tyrosine Có ở một ẩn hydroxylase số phòng thí nghiệm nghiên cứu
  12. Bảng 2. Các dystonia di truyền  monogenic (DYT1­DYT15): Phân loại Ký hiệu Loại dystonia Kiểu di Gene Sản phẩm Test gene truyền locus của gene DYT6 Adolescent- Autosome 8p Không rõ Không có onset TD of trội mixed type DYT7 Adult-onset Autosome 18p Không rõ Không có focal TD trội DYT8 Paroxysmal Autosome 2q Myofibrillog Có ở một nonkinesigenic trội enesis số phòng dystonia regulator I thí nghiệm nghiên cứu DYT9 Paroxysmal Autosome 1p Không rõ Không có chreoathetosis trội with episodic ataxia and spasticity
  13. Bảng 2. Các dystonia di truyền  monogenic (DYT1­DYT15): Phân loại Ký hiệu Loại dystonia Kiểu di Gene Sản phẩm Test gene truyền locus của gene DYT10 Paroxysmal Autosome 16p-q Không rõ Không có kinesigenic trội choreoathetosis DYT11 Myoclonus- Autosome 7q Epsilon- Có sản dystonia trội sarcoglycan phẩm thương mại DYT12 Rapid-onset Autosome 19q Na+ / K+ Có ở một dystonia- trội ATPase số phòng parkinsonism alpha 3 thí nghiệm nghiên cứu
  14. Bảng 2. Các dystonia di truyền  monogenic (DYT1­DYT15): Phân loại Ký hiệu Loại dystonia Kiểu di Gene Sản phẩm Test gene truyền locus của gene DYT13 Multifocal / Autosome 1p Không rõ Không có segmental trội dystonia DYT14 Dopa-responsive Autosome 14p Không rõ Không có dystonia trội DYT15 Myoclonus- Autosome 18p Không rõ Không có dystonia trội
  15. DYSTONIA THỨ PHÁT  (SECONDARY DYSTONIA) 1. Dystonia triệu chứng (symptomatic dystonia): - do tổn thương não - do tổn thương thần kinh ngoại biên - do bệnh thoái hóa não (lẻ tẻ hay di truyền) 2. Hội chứng dystonia plus (dystonia plus syndrome): - có triệu chứng khác về thần kinh đi kèm - hoặc có các triệu chứng lâm sàng hay bất thường xét nghiệm của một rối loạn về chất dẫn truyền thần kinh (nhưng không có bằng cớ về sự hiện diện của một bệnh thoái hóa)
  16. DYSTONIA THỨ PHÁT  (SECONDARY DYSTONIA) 1. Dystonia triệu chứng - trong bệnh mắc phải (bệnh mạch máu não, u, tổn thương não do chấn thương, bệnh nhiễm, rối loạn chuyển hóa, thuốc và độc chất) - trong bệnh di truyền (bệnh Huntington, bệnh Wilson, Hc Lesch-Nyhan, bệnh ty thể,…) - trong bệnh thoái hóa của hệ thần kinh (PD, PSP, MSA, CBD) 2. Hội chứng dystonia plus - dystonia nhạy cảm levodopa - myoclonus-dystonia - Dystonia-Hc Parkinson khởi phát nhanh
  17. Bảng 3. Một số nguyên nhân chọn  lọc của dystonia Dystonia do bệnh thoái hóa của hệ Dystonia do bệnh không phải là bệnh TKTU thoái hóa của hệ TKTU Bệnh Parkinson Tổn thương não do chấn thương Bệnh Huntington Bệnh não do ngạt chu sinh Liệt trên nhân tiến triển Vàng da nhân Bệnh thoái hóa khác của hạch đáy và Nhồi máu não trung não Bệnh Wilson Dị dạng mạch não Bệnh tích đọng Viêm não Thiếu hụt GTP cyclohydrolase Nhiễm độc (vd, manganese) Bệnh Lesch-Nyhan U não Bệnh ty thể bộ Xơ cứng rải rác Hc Leigh Thuốc; tổn thương thần kinh ngoại biên
  18. Bảng 4. Đầu mối gợi ý chẩn đoán  dystonia thứ phát   Bệnh sử - bệnh sử có liên quan đến nguyên nhân - chấn thương đầu và ngoại biên - viêm não và viêm màng não - có tiếp xúc với thuốc và độc chất - bệnh não anoxic chu sinh, vàng da nhân - triệu chứng thần kinh đi kèm  Vị trí phân bố - dystonia nửa thân - dystonia khởi phát ở vùng đầu của trẻ con - dystonia khởi phát ở chân của người lớn  Kiểu cách diễn tiến trong thời gian - khởi phát đột ngột và diễn tiến nhanh - ảnh hưởng sớm trên giọng nói - xuất hiện khi nghỉ hơn là lúc hành động  Hình ảnh bất thường  Xét nghiệm bất thường
  19. Các loại triệu chứng thần kinh có thể đi kèm  với dystonia thứ phát (tùy thuộc nguyên  nhân)  Hội chứng Parkinson  Thất điều  Giật cơ  Múa giật  Rối loạn vận nhãn  Bất thường của dây thần kinh thị / võng mạc  Bệnh thần kinh ngoại biên  Sa sút tâm thần / chậm phát triển tâm thần
  20. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG  TRONG DYSTONIA  Dựa tên đặc điểm lâm sàng để chọn lựa chỉ định  Ít quan trọng trong các thể dystonia cục bộ hay từng đoạn ở người trưởng thành  Sự cần thiết về thăm dò cận lâm sàng tỷ lệ nghịch với tuổi khởi phát của dystonia
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2