Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 3 - Lưu Minh Sang
lượt xem 4
download
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài 3 "Quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật" thuộc bài giảng Pháp luật đại cương dưới đây để nắm bắt những nội dung về quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật. Với các bạn đang học chuyên ngành Pháp luật thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 3 - Lưu Minh Sang
- 10/12/2015 LOGO Pháp luật đại cương I. QUY PHẠM PHÁP LUẬT Bài 3: Quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Lưu Minh Sang – Giảng viên khoa Luật 1. Khái niệm, đặc điểm Caùc loaïi quy phaïm xaõ hoäi Hiểu gì về 2 từ “Quy phạm”? Quy phaïm: Quy phạm Quy phạm của các đạo đức tổ chức xã hội Mang tính khuôn mẫu Quy tắc Theå hieän yù chí Quy phạm xã hội xử sự Quy phạm cuûa con ngöôøi tập quán Quy phạm Quy phạm pháp luật Thể hiện traät töï hôïp lyù cuûa hoaït ñoäng tôn giáo trong moät ñieàu kieän nhaát ñònh 1.1 Khái niệm 1.2 Đặc điểm của quy phạm pháp luật Quy phạm pháp luật: Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung Sự khác nhau giữa quy phạm pháp luật và quy phạm đạo đức? Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Sự khác nhau giữa quy phạm pháp luật và quy Được nhà nước đảm bảo thực hiện phạm tôn giáo? Điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng và mục đích nhất định 1
- 10/12/2015 1.2 Đặc điểm của quy phạm pháp luật Ví dụ “Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá Tính quy phạm phổ biến: quy tắc xử sự mang và các quyền tài sản” tính bắt buộc chung “Cá nhân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở” Nhà nước là chủ thể đặt ra quy phạm pháp “Người nào đã thành niên mà giao cấu luật (thẩm quyền duy nhất). với trẻ em từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm” Nhà nước đảm bảo thực hiện các quy phạm “Thành viên góp vốn phải góp vốn đầy đủ pháp luật bằng cưỡng chế. và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết”. 2. Cấu trúc (cơ cấu) của QPPL a) Bộ phận giả định Thông thường 1 QPPL có 3 bộ phận Nêu lên tình huống (điều kiện, hoàn cảnh) có thể - Giả định xảy ra trong thực tế, - Quy định Chủ thể nào ở vào tình huống đó thì phải thể hiện cách xử sự phù hợp với quy định của PL - Chế tài a) Giả định a) Giả định “Công dân nam, không phân biệt dân tộc, Người nào trồng cây thuốc phiện, cây cô ca, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo, trình cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi cư trú, có nghĩa ma túy, đã được giáo dục nhiều lần, đã được vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân tạo điều kiện để ổn định cuộc sống và đã bị xử Việt Nam”. phạt hành chính về hành vi này mà còn vi Xác định phần giả định? phạm, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm” Xác định phần Giả định? 2
- 10/12/2015 Xác định phần Giả định? b) Bộ phận quy định Người nào ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, Nêu lên cách xử sự buộc chủ thể phải tuân cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu hoặc người có theo khi ở vào tình huống đã nêu trong phần công nuôi dưỡng mình gây hậu quả nghiêm giả định của QPPL trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải Được xây dựng theo mô hình: cấm làm gì, tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ phải làm gì, được làm gì, làm như thế nào ba tháng đến ba năm Quy định dứt khoát hay quy định tùy nghi Xác định phần quy định? c) Bộ phận chế tài “Vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung” Nêu lên biên pháp mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể không thực hiện đúng “Cấm ngược đãi, hành hạ ông, bà, cha, mẹ, mệnh lệnh của nhà nước được nêu ở phần vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em và các thành quy định của quy phạm pháp luật viên khác trong gia đình” Chế tài Khoản 1 Điều 87 của Luật Giáo dục năm Chế tài hình sự 2005 quy định: “Người học các chương trình giáo dục đại học nếu được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước Chế tài hành chính cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo hiệp định ký kết với Nhà nước thì sau khi tốt Chế tài kỷ luận (lao động) nghiệp phải chấp hành sự điều động làm việc có thời hạn của Nhà nước; trường Chế tài dân sự hợp không chấp hành thì phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo” Chế tài? 3
- 10/12/2015 Xác định các thành tố cấu thành Xác định các thành tố cấu thành quy phạm pháp luật? quy phạm pháp luật? “Trong trường hợp người được cấp dưỡng Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại một lần lâm vào tình trạng khó khăn trầm khoản 1 Điều này, nếu không thoả thuận được trọng do bị tai nạn hoặc mắc bệnh hiểm nghèo về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp mà người đã thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng có của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá khả năng thực tế để cấp dưỡng cao hơn, thì được định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ phải cấp dưỡng bổ sung theo yêu cầu của công ty trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ người được cấp dưỡng” ngày nhận được yêu cầu. Xác định các thành tố cấu thành Xác định các thành tố cấu thành quy phạm pháp luật? quy phạm pháp luật? Khi có ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền Điều 46 của Bộ luật này, Toà án có thể quyết định một thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt mà Nam: điều luật đã quy định nhưng phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật; trong trường hợp điều luật a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang chỉ có một khung hình phạt hoặc khung hình phạt đó là nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để khung hình phạt nhẹ nhất của điều luật, thì Toà án có thể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung cho cơ quan, đơn vị mình; hoặc chuyển sang một hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn. b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp Lý do của việc giảm nhẹ phải được ghi rõ trong bản án. luật về cán bộ, công chức; 3. Những cách thức thể hiện QPPL trong các điều luật 1 QPPL có thể trình bày trong 1 điều luật. Có thể trình bày nhiều QPPL trong 1 điều luật II. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT Trật tự các bộ phận của QPPL có thể bị đảo lộn Không nhất thiết phải có đủ 3 bộ phận của 1 QPPL trong 1 điều luật 4
- 10/12/2015 1. Khái niệm 1. Quan điểm 1 Hệ thống pháp luật là cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại và thống nhất với nhau được phân thành các chế định pháp luật, các ngành luật và được quy định bởi tính chất, cơ cấu các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh 2. Quan điểm 2 Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân định thành các chế định pháp luật, các ngành luật và được thể hiện trong các văn bản do nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục và hình thức nhất định. 3. Hệ thống văn bản quy phạm 2. Hệ thống cấu trúc pháp luật 3.1. Khái niệm Quy phạm pháp luật Là thành tố nhỏ nhất của hệ thống pháp luật – tế bào của - Tổng thể các văn bản quy phạm pháp luật hệ thống pháp luật - Có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về nội dung Chế định pháp luật và hiệu lực pháp lý Bao gồm các quy phạm pháp luật có đặc điểm chung giống nhau nhằm điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng Ngành luật Bao gồm hệ thống quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội cùng loại trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội 3.2 Hệ thống văn bản quy phạm a) Văn bản luật pháp luật Việt Nam Là những văn bản do Quốc hội ban hành theo trình tự thủ tục quy định trong Hiến Văn bản pháp, có giá trị pháp lý cao nhất Luật Có 2 loại: Văn bản - Hiến pháp dưới luật - Các đạo luật, bộ luật 5
- 10/12/2015 - Hiến pháp - Các đạo luật, bộ luật Là luật cơ bản, luật gốc của NN, XH Là văn bản cụ thể hóa Hiến pháp Quy định bao quát mọi vấn đề cơ bản nhất của Điều chỉnh 1 loại vấn đề, loại quan hệ XH quan NN, XH, điều chỉnh những quan hệ XH cơ bản và trọng quan trọng nhất Do quốc hội ban hành Do cơ quan quyền lực NN cao nhất ban hành (Quốc hội) Hiệu lực pháp lý cao chỉ sau Hiến pháp Có hiệu lực pháp lý cao nhất: Bộ luật là văn bản thuộc loại luật nhưng có tính Mọi văn bản PL khác phải phù hợp, nếu không sẽ tổng hợp hơn, phạm vi điều chỉnh bao quát 1 lĩnh bị đình chỉ, sửa đổi, bãi bỏ vực quan hệ XH quan trọng b) Văn bản dưới luật Các loại văn bản dưới luật Do các cơ quan NN (ngoại trừ Quốc hội) ban Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH hành Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước Nghị định của Chính phủ Có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật, nhằm Quyết định của Thủ tướng thực hiện Luật Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Quyết định của Tổng kiểm toán NN Được ban hành trên cơ sở văn bản luật và phù Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao; hợp với văn bản luật Thông tư của chánh án TANDTC. 3.3 Hiệu lực của văn bản quy Các loại văn bản dưới luật (tt) phạm pháp luật Thông tư của VKSND tối cao Nghị quyết liên tịch giữa UBTVQH hoặc Chính phủ với Tại sao phải xác định tính hiệu lực của văn bản cac cơ quan TW của tổ chức CT - XH QPPL? Thông tư liên tịch giữa chánh án TANDTC với Viện trưởng VKSND tối cao. giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với chánh án TANDTC, Viện trưởng Văn bản QPPL có hiệu lực khi nào? VKSND tối cao, giữa cac Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Quyết định của UBND, Chủ tịch UBND 6
- 10/12/2015 3.3 Hiệu lực của văn bản quy phạm Khi nào văn bản QPPL hết hiệu lực? pháp luật • Được quy định trong văn bản 1. Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định Thời gian • Không sớm hơn 45 ngày (kể từ ngày trong văn bản; công bố hoặc ký ban hành) • Toàn lãnh thổ; hoặc 2. Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng Không gian • Một địa phương, một vùng nhất định văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó; Đối tượng tác • Tổ chức, cá nhân động • Quan hệ xã hội 3. Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Giải quyết tình huống như thế nào? Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề? Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề? 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phương pháp giải các bài tập của Lôgic học
221 p | 3877 | 622
-
THẢO LUẬN MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
7 p | 327 | 87
-
Giáo trình pháp luật đại cương - ĐH Cần thơ
131 p | 395 | 80
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Đức Tình
257 p | 145 | 21
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 7: Luật hình sự Việt Nam
45 p | 176 | 20
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 5 - ThS. Trần Thị Minh Đức
4 p | 140 | 18
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 2 - Lưu Minh Sang
7 p | 134 | 9
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 4 - ThS. Trần Thị Minh Đức
5 p | 104 | 9
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 3 - ThS. Trần Thị Minh Đức
5 p | 85 | 9
-
Bài giảng Triết học Mác Lênin: Chương 6 - TS Hồ Anh Dũng
31 p | 176 | 9
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 7 - ThS. Trần Thị Minh Đức
3 p | 98 | 8
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 6 - ThS. Trần Thị Minh Đức
3 p | 94 | 7
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 1 - ThS. Trần Thị Minh Đức
6 p | 106 | 7
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 4 - Lưu Minh Sang
5 p | 107 | 7
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 2 - ThS. Trần Thị Minh Đức
5 p | 104 | 6
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - ĐH Phạm Văn Đồng
51 p | 72 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 1 - Lưu Minh Sang
6 p | 104 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn