intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 1 - Lưu Minh Sang

Chia sẻ: Lê Minh Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

101
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 1 "Lý luận chung về nhà nước" thuộc bài giảng Pháp luật đại cương giới thiệu đến các bạn những nội dung về nguồn gốc của nhà nước, khái niệm, đặc điểm và bản chất, kiểu nhà nước, hình thức nhà nước. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 1 - Lưu Minh Sang

  1. 9/29/2015 LOGO PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG Bài 1: Lý luận chung về nhà nước Lưu Minh Sang – Giảng viên khoa Luật – Trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐHQG TP.HCM) NỘI DUNG CHÍNH Nguồn gốc của Nhà nước Khái niện, đặc điểm và bản chất Kiểu nhà nước 1. Nguồn gốc của nhà nước Hình thức nhà nước 1. Nguồn gốc của nhà nước Sai lầm của các quan điểm phi Mác – xít về nguồn gốc NN : a) Thuyết thần học: NN là sản phẩm của thượng đế Quan - Giải thích sai lệch, thiếu tính khoa học những điểm nguyên nhân đích thực làm phát sinh NN: Phi Thuyết khế ước XH: NN là kết quả của 1 + Xem xét sự ra đời của NN tách rời những khế ước XH được ký kết giữa những con Mác người sống trong trạng thái tự nhiên không nguyên nhân kinh tế. – Xít có nhà nước + Xem NN là tổ chức phi giai cấp. Thuyết tâm lý: NN xuất hiện từ nhu cầu + NN tồn tại vĩnh cửu. tâm lý của người nguyên thủy muốn dựa - Che đậy bản chất thực của nhà nước vào các thủ lĩnh, giáo sĩ 1
  2. 9/29/2015 Quan điểm Mác – Lênin  2.1 Xã hội nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc, bộ lạc Thị tộc Quyền lực quản lý Tộc trưởng Bào tộc Bộ lạc Thủ lĩnh Thời cộng sản nguyên thủy đã xuất hiện nhà nước chưa? Sự phân hóa giai cấp trong xã hội và Quan điểm Mác – Lênin nhà nước xuất hiện Quá trình hình thành nhà nước Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt Chế độ tư hữu xuất hiện – xuất hiện nô lệ - hôn nhân 1 vợ 1 chồng Sản Phân Đấu Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp Tư hữu Nhà xuất hóa tranh Nô lệ ngày càng nhiều, năng suất lao động xuất nước ra phát giai giai tăng cao  phân biệt giàu nghèo, giai cấp hiện đời triển cấp cấp Thương nghiệp xuất hiện Xuất hiện đồng tiền - nạn cho vay nặng lãi - quyền tư hữu ruộng đất; chế độ cầm cố  của cải tích tụ, t.trung vào 1 số ít người - phân hoá chủ nô, nô lệ càng thêm sâu sắc Tiền đề ra đời của nhà nước Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-lênin về nguồn gốc nhà nước Tiền đề ra đời của - NN và PL không phải là những hiện tượng XH nhà nước vĩnh cửu, bất biến mà chúng nảy sinh từ XH loài người Tiền đề kinh tế Tiền đề xã hội - NN và PL chỉ xuất hiện khi XH loài người đã phát triển đến một trình độ nhất định và sẽ Chế độ tư hữu về tài sản Sự phân hoá xã hội thành các giai cấp tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho đối kháng và mâu thuẫn giữa các giai sự tồn tại của nó mất đi. cấp ngày càng gay gắt, và gay gắt đến mức không thể điều hoà được nữa 2
  3. 9/29/2015 Nguồn gốc hình thành của một số 2. Khái niệm, bản chất của Nhà nước nhà nước đặc thù Nhà nước Giécmanh 2.1 Khái niệm Nhà nước Thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược, cai trị (chiến thắng đế chế La Mã cổ đại)  Là một bộ máy quyền lực đặc biệt  Do giai cấp thống trị lập ra Nhà nước Roma  Nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị Sự thúc đẩy của các cuộc đấu tranh giữa giới bình dân (plebêi) và giới quý tộc  Thực hiện chức năng quản lý xã hội theo ý chí của giai cấp thống trị Nhà nước ở các quốc gia phương đông Động cơ ra đời: Quản lý các công việc chung Thông qua hoạt động xây dựng và bảo vệ các của xã hội công trình trị thủy 2.2. Bản chất của nhà nước Bản chất xã hội của Nhà nước (Tính xã hội) Tính giai cấp Nhà nước phải phục vụ những nhu cầu Tính xã hội mang tính chất công cho xã hội -Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp Nhà nước phải phục vụ những nhu cầu mang - Nhà nước là bộ máy tính chất công cho xã trấn áp đặc biệt của giai hội và bảo vệ lợi ích cấp này đối với giai cấp chung của xã hội khác 3. Thuộc tính của nhà nước 4. Chức năng của NN 4.1 Khái niệm: NN thiết lập quyền lực công -> độc quyền sử dụng sức mạng cưỡng chế NN phân chia dân cư thành các đơn vị  Là những mặt hoạt động chủ yếu của NN hành chính lãnh thổ  Quản lý XH  Nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra của NN có chủ quyền quốc gia: quyền quyết NN định của NN trên lãnh thổ quốc gia  Thể hiện vai trò và bản chất của NN NN ban hành pháp luật NN thu thuế -> nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước 3
  4. 9/29/2015 4.2. Phân loại chức năng 4.2 Phân loại chức năng của nhà nước Chức  Chức năng kinh tế Chức Chức năng năng  Chức năng xã hội năng đối Chức năng đối nội đối nội của  Chức năng đảm bảo sự ổn ngoại nhà định, an ninh chính trị nước  Bảo vệ tổ quốc  Thiết lập củng cố phát triển Quan hệ với các quốc gia, Chức năng đối ngoại quan hệ đối ngoại Những mặt hoạt động vùng lãnh thổ và dân tộc và  Tham gia bảo vệ hoà bình và của nhà nước trong nội những chủ thể khác trên tiến bộ thế giới bộ quốc gia. thế giới Trang 20 4.3. Hình thức thực hiện chức năng 5. Kiểu và hình thức NN Hình thức Cơ quan 5.1. Kiểu NN Xây dựng pháp luật Lập pháp  Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của Tổ chức thực hiện pháp luật Hành pháp NN.  Thể hiện bản chất giai cấp và những điều Bảo vệ pháp luật Tư pháp kiện tồn tại, phát triển của NN.  Trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất Thông qua các hoạt động giáo dục, thuyết định. phục, cưỡng chế hoặc kết hợp Các kiểu nhà nước 5.2. Hình thức của nhà nước 5.2.1 Khái niệm Kiểu NN xã hội chủ nghĩa (Thời kỳ quá độ lên CNXH) Là cách tổ chức quyền lực cùng với các phương Kiểu NN tư sản pháp thực hiện quyền lực đó (Hình thái KT-XH TBCN) Kiểu NN phong kiến (Hình thái KT-XH PK) Kiểu NN chủ nô Hình thức Chế độ (Hình thái KT-XH CHNL) chính thể chính trị Hình thức cấu trúc lãnh thổ 4
  5. 9/29/2015 5.2.2 Các yếu tố tạo thành hình thức NN Yếu tố 1: Hình thức chính thể Khái niệm: là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan tối cao của NN cùng với mối quan hệ giữa các cơ quan ấy Có 2 dạng cơ bản: chính thể quân chủ và chính thể cộng hoà a) Chính thể quân chủ: b) Chính thể cộng hoà Quyền lực NN tập trung toàn bộ hay một Quyền lực tối cao của NN thuộc về một cơ phần trong tay người đứng đầu NN và được quan cấp cao do dân bầu ra theo nhiệm kỳ chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế. Có 2 dạng chính: Có 2 loại: - Cộng hoà quý tộc - Quân chủ tuyệt đối - Cộng hoà dân chủ. Có 2 dạng: Cộng hoà tổng - Quân chủ hạn chế (quân chủ đại nghị hay thống và cộng hoà đại nghị. Ngoài ra còn có quân chủ lập hiến) – Nhật, Thụy Điển, Anh, cộng hoà lưỡng tính Canada, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Luxemburg, Nhật Bản, New Zealand b) Chính thể cộng hoà Yếu tố 2: Hình thức cấu trúc lãnh thổ  Cộng hòa đại nghị: Đức; Áo; Italia; Séc; Là sự cấu tạo của NN thành các đơn vị hành Hungary; Ấn Độ; Ý; Ba Lan; Singapore;… chính lãnh thổ và xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan NN ở trung ương với địa phương  Cộng hòa tổng thống: Hoa Kỳ; Hàn Quốc; Brazil; Chile; Paraquay; Venezuela; Mexico; Có 2 dạng cơ bản: Philippines... - NN đơn nhất - NN liên bang  Cộng hòa lưỡng tính: Pháp, Nga và một số nước châu âu. 5
  6. 9/29/2015 Yếu tố 3: Chế độ chính trị BÀI TẬP Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà Những nhận định dưới đây đúng hay sai? Vì sao? 1. Trong chế độ Cộng sản nguyên thủy không có nhà NN sử dụng để thực hiện quyền lực NN nước nhưng có pháp luật. 2. Hội đồng thị tộc là tổ chức quyền lực mang tính giai Có 2 dạng cơ bản: cấp. 3. Nhà nước là tổ chức quyền lực chỉ mang tính xã hội. - Chế độ dân chủ: không tồn tại trong một nhà 4. Mọi nhà nước đều mang tính giai cấp. nước độc tài (ví dụ: phát xít,…) 5. Hình thức chính thể cộng hòa có đặc điểm là tập trung - Chế độ phản (phi) dân chủ toàn bộ hoặc một phần vào người đứng đầu nhà nước và chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế. 6. Nhà nước ban hành pháp luật thông qua cơ quan hành pháp. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2