intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch – Chương 3: Tổ chức doanh nghiệp du lịch

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

55
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch – Chương 3: Tổ chức doanh nghiệp du lịch" cung cấp những kiến thức về chủ thể kinh doanh và phân loại chủ thể kinh doanh; thành lập doanh nghiệp du lịch; địa vị pháp lý của doanh nghiệp du lịch; giải thể và phá sản doanh nghiệp du lịch; hệ thống thuế trong hoạt động kinh doanh du lịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch – Chương 3: Tổ chức doanh nghiệp du lịch

  1. CHƢƠNG 3 TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP DU LỊCH I . CHỦ THỂ KINH DOANH VÀ PHÂN LOẠI CHỦ THỂ KINH DOANH II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DU LỊCH III. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH IV. GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHỆP DU LỊCH V. HỆ THỐNG THUẾ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH  Nội dung nghiên cứu: 1. KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI KINH DOANH 2. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CTKD 3. PHÂN LOẠI CTKD 4.ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ THÀNH LẬP DN 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CTKD 6. TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP 7. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP 8. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ CHI NHÁNH DN 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. 1. KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI KINH DOANH  “KD là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ SX đến tiêu thụ SP hoặc cung ứng DV trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi” (K2 Đ4 LDN2005).  Khái niệm HVKD lần đầu tiên lần đầu tiên được quy định tại K1 Đ3 LCT1990, và sau đó được kế thừa trong LDN2005 tại K2 Đ4. 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Dấu hiệu của hành vi kinh doanh:  Hành vi đó phải mang tính chất nghề nghiệp: Chủ thể tham gia thương trường là thực hiện phân công lao động và họ sinh sống bằng hành vi đó. Và họ được pháp luật thừa nhận và bảo hộ.  HVKD phải diễn ra trên thị trường: Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán. Thị trường được xác định theo không gian, thời gian và theo từng loại sản phẩm và thị trường cần được hiểu trong khuôn khổ của đời sống vật chất của nền kinh tế.  Hành vi mục đích sinh lời: HVKD yêu cầu cần phải hạch toán với mục đích lợi nhuận. Đây cũng là dấu hiệu quan trọng để phân biệt HVKD với các hoạt động khác.  Hành vi đó phải là những hành vi thường xuyên: Nó phải được thực hiện thường xuyên và được lặp đi lặp lại. 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. KINH DOANH 1 Khái niệm CTKD 2 Khái niệm DN 2 3 Những đặc điểm pháp lý của DN 4 Pháp nhân 5 Thể nhân 4 4 TNVH và TNHH 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6.  Khái niệm CTKD  Khái niệm CTKD không được định nghĩa mà chỉ có khái niệm DN và khái niệm KD. Tuy nhiên, xuất phát từ khái niệm HVKD thì chủ thể của HVKD bao gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ kinh tế gia đình, nhóm KD, các tổ hợp KD và những tổ chức liên kết khác theo kiểu CT đối nhân.  CTKD có thể được hiểu là những pháp nhân hay thể nhân thực hiện những HVKD.  Có hay không có tư cách pháp nhân không phải là điều kiện để xác định sự tồn tại hợp pháp hay bình đẳng của các CTKD. Vấn đề pháp nhân hay thể nhân chỉ là xem xét đến chế độ TNHH hay TNVH mà thôi. 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7.  Khái niệm DN  “DN là TCKT có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được ĐKKD nhằm mục đích thực hiện các HĐKD” (K1 Đ4 LDN2005).  Các đơn vị NN hoạt động công ích hay cung cấp HH-DV công cộng hay trong lĩnh vực an ninh quốc phòng mà không có mục đích tìm kiếm lợi nhuận thì không được coi là DN.  Không phải tất cả các ĐVKD (CTKD) được thành lập nhằm mục đích HĐKD đều được coi là DN. 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8.  Đặc điểm pháp lý của DN  DN phải có tên riêng;  DN phải có tài sản;  DN phải có trụ sở giao dịch ổn định;  DN phải thực hiện thủ tục thành lập và phải được cấp GCNĐKKD;  Mục tiêu thành lập DN là để trực tiếp và chủ yếu là thực hiện các HĐKD. Đây là những đặc trưng về mặt pháp lý để phân biệt DN là một TCKT với hộ gia đình, cá thể, đặc biệt là phân biệt với các tổ chức không phải là ĐVKD như các CQNN, đơn vị vũ trang, TCXH. 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9.  Pháp nhân  Một chủ thể bằng hành vi của mình có thể tham gia nhiều QHXH khác nhau và trở thành chủ thể của nhiều ngành luật khác nhau.  Chủ thể của HVKD là ai? Câu hỏi này được trả lời trước hết bằng nội hàm của cặp phạm trù pháp nhân và thể nhân.  Khoa học pháp lý truyền thống chia chủ thể LDS thành hai loại: pháp nhân và thể nhân. Còn theo BLDS2005, chủ thể của LDS được chia thành pháp nhân, cá nhân, tổ hợp tác và hộ gia đình. Cách phân chia này là không hợp lý và không đầy đủ, bởi vì, ngoài các chủ thể nêu trên thì còn có các loại chủ thể khác như nhóm KD, các hiệp hội mà không đủ điều kiện trở thành pháp nhân. 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10.  Pháp nhân (tt)  Mỗi con người phải tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình khi họ có những điều kiện nhất định. Còn một tổ chức có nhiều người thì hành vi mà các cá nhân thực hiện thì tổ chức đó hay bản thân mỗi cá nhân phải chịu trách nhiệm. Có thể chia thành hai trường hợp:  Thứ nhất là, nếu mỗi cá nhân phải tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình thì không có sự tách bạch giữa tài sản của cá nhân đã góp và các tài sản còn lại của cá nhân;  Thứ hai là, có sự tách bạch giữa tài sản của cá nhân và tài sản của tổ chức. 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11.  Pháp nhân (tt)  Quan điểm thứ hai là khoa học và hợp lý hơn. Vì vậy, ngoài cá nhân, thì một CTPL khác ra đời - là sự tập hợp của nhiều người và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình và tách biệt với các tài sản khác của các thành viên, tổ chức đó gọi là pháp nhân.  Với mục đích này, pháp nhân không liên quan đến vấn đề cá nhân hay tập thể con người; số ít hay số nhiều; Vấn đề là có sự tách bạch hay không giữa tài sản của cá nhân và tài sản của tổ chức. Có nghĩa là, không phải mọi tổ chức đều là pháp nhân.  Một tổ chức thực hiện nguyên tắc tách bạch về tài sản là điều kiện quan trọng để trở thành pháp nhân. Và khi đó trách nhiệm của tổ chức đó đối với hành vi của mình là TNHH. 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12.  Pháp nhân (tt) Theo Đ84 BLDS2005, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện:  Được thành lập hợp pháp;  Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;  Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;  Nhân danh mình tham gia các QHPL một cách độc lập. Trong đó dấu hiệu thứ ba là thuộc tính riêng của pháp nhân. 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13.  Pháp nhân (tt)  Pháp nhân là một thực thể trìu tượng, được hư cấu, thể hiện tình trạng tách bạch về mặt tài sản của nó với tài sản còn lại của chủ sở hữu, người đã sáng tạo ra nó.  Với thiết kế pháp lý để tạo ra một thực thể pháp lý mới – pháp nhân nhằm mục đích để các tổ chức có tư cách pháp nhân hưởng quy chế TNHH.  Các DN được coi là có tư cách pháp nhân, gồm: DNNN, CTTNHH, CTCP, CTHD, DN có vốn đầu tư nước ngoài. Chỉ có DNTN không có tư cách pháp nhân. 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14.  Thể nhân  Bên cạnh các pháp nhân còn có một loại CTPL nữa, cũng là những thực thể pháp lý độc lập. Song, không có sự tách bạch tài sản giữa thực thể đó với chủ sở hữu của nó. Chế độ trách nhiệm thì thực thể đó với chủ sở hữu của nó cùng liên đới chịu TNVH về các khoản nợ.  Những thực thể pháp lý đó có thể là cá nhân hay tập hợp một nhóm người nhưng không phải là tổ chức. Loại chủ thể đó được khoa học pháp lý truyền thống gọi chung là thể nhân.  Pháp luật nước ta sử dụng hai phạm trù là cá nhân và pháp nhân. Ngoài ra, còn có những thực thể pháp lý khác không phải là cá nhân cũng không phải là pháp nhân, như: tổ hợp tác; hộ gia đình; nhóm KD. 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15.  TNVH và TNHH  TNVH là sự tận cùng hay đến cùng của việc trả nợ. Xảy ra khi chủ thể không có sự tách bạch về mặt tài sản, trong mọi trường hợp vẫn phải trả hết nợ.  TNHH là chỉ giới hạn trong phần tài sản còn lại mà các thành viên đã góp vào pháp nhân.  Vô hạn hay hữu hạn là tính chất của chế độ đảm bảo tài sản khi tham gia các QHTS. Điều này không liên quan đến TNPL phát sinh từ sự VPPL mà hậu quả là thực hiện các chế tài. 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16.  TNVH và TNHH (tt)  Đặc tính TNVH hay TNHH chỉ xuất hiện và chỉ được đề cập tới khi một chủ thể luật dân sự - kinh tế bị vỡ nợ, mà đối với các DN khác được gọi là phá sản.  Tài sản phá sản của pháp nhân vào thời điểm bị tuyên bố phá sản là số tài sản vừa hiểu theo nghĩa thực tế, vừa hiểu theo nghĩa pháp lý.  Theo thực tế, là tài sản còn lại tại thời điểm tuyên bố phá sản.  Theo nghĩa pháp lý, là vào thời điểm phá sản mà có thành viên chưa thực hiện xong việc góp vốn thì phần đó vẫn được coi là tài sản của pháp nhân. 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17.  TNVH và TNHH (tt) Pháp nhân có những dấu hiệu được phân biệt với thể nhân:  Có tài sản riêng, tồn tại độc lập với phần tài sản còn lại của chủ sở hữu.  Hoạt động nhân danh mình và tự chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình với số tài sản riêng có. → Mô hình DN theo kiểu pháp nhân hay thể nhân suy cho cùng là để ấn định chế độ TNHH hay TNVH. Song, chúng chỉ được áp dụng khi DN bị tuyên bố phá sản. Chứng tỏ rằng, giữa pháp nhân và thể nhân không vì thế mà có sự bất bình đẳng. 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18.  TNVH và TNHH (tt)  Điểm mạnh của các DN chịu TNVH chính là ít có khả năng gây rủi ro cho bạn hàng. Song, đối với chủ DN luôn bị đe doạ bởi khả năng “được ăn cả, ngã về không” nên không mạnh dạn đầu tư vào những lĩnh vực rủi ro cao, và khi liên kết góp vốn họ luôn tìm những người rất gần gũi. Các loại DN này không bao giờ trở thành DN lớn.  Các DN chịu TNHH lại khắc phục được “điểm yếu” đó, dễ dàng tồn tại trong mọi lĩnh vực và có thể trở thành những ĐVKT mạnh. Thế nhưng, do TNHH nên dễ gây ra rủi ro cho bạn hàng. Những DN loại này thường bị các bạn hàng “thẩm định” rất cẩn thận. CuuDuongThanCong.com 18 https://fb.com/tailieudientucntt
  19. 3. PHÂN LOẠI CTKD Các tiêu chí phân loại: 1 Xét theo dấu hiệu sở hữu 2 Xét dấu hiệu về phương thức đầu tư vốn 3 Theo dấu hiệu đơn chủ sở hữu hay đa chủ sở hữu 4 Phân loại theo giới hạn trách nhiệm Phân loại theo hình thức pháp lý của các TCKD 19 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20.  Nếu xét theo dấu hiệu sở hữu  DNNN: là DN mà NN có sở hữu vốn góp hoặc cổ phần trên 50% VĐL.  DNTN: là DN mà tài sản của DN thuộc về một cá nhân và cá nhân đó chịu TNVH về các khoản nợ của DN.  CT: có các loại CT là CTTNHH (1TV và từ 2TV trở lên), CTCP, CTHD.  DN của các tổ chức các tổ chức chính trị - xã hội.  HTX. 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2