82
BÀI V
BIỆN PHÁP THUỶ NÔNG CẢI TẠO ĐẤT
5.1. Xói mòn.
nước ta 2/3 diện tích vùng đồi núi. vị t quan trọng trong nền kinh tế
quc dân.
Vùng đồi i trồng được rất nhiều loại cây: chè, p, thuốc lá, cao su, chuối,
dứa... nhng vùng đồi núi thấp dốc thoải, những cao nguyên rng lớn, tương đối bằng
phẳng có thể mở rộng din tích trồng cỏ chăn nuôi đại gia súc.
5.1.1. Tình hình xói mòn đất.
Hàng năm, chiều dâỳ lớp đất mặn trên sườn dốc bị bào mòn t1 - 3cm, ước tính
khi lượng đất bị mất đi từ 150 - 200 tấn/ha (nếu chưa có biện pháp chng xói mòn).
- Dòng nước chảy trên mặt đất đã cun trôi đi nhiều chất dinh dưỡng, làm cho đất
thoái hoá nhanh, năng suất cây trồng giảm nghiêm trọng thậm chí nhiều nơi không được
thu hoạch.
dụ: Tại nông trường Mộc Châu năm 1959 năng suất lúa đạt 25 tạ/ha, đến m
1961 ch còn 5 tạ/ha và năm 1962 không cho thu hoạch.
5.1.2. Các yếu tố gây xói mòn.
Xói mòn là quá trình hạt đất bị tách khi đoàn lạp, cuốn trôi đi theo sườn dốc do
mưa và dòng nước chảy trên mặt đất.
Cường độ i mòn đất phụ thuộc vào các yếu tố: Mưa, tính chất đất đai, địa hình
độ che phủ thực vật.
a. Ảnh hưởng của mưa đến quá trình xói mòn.
Mưa nhân tố chủ yếu y ra i mòn đất. Xói mòn đất mạnh hay yếu là tu
thuc vào cường độ mưa, tốc độ đường kính hạt mưa. Khi đất ít y che phù t đất bị
phá hoại trực tiếp bởi hạt mưa.
Động năng của hạt mưa rơi phụ thuộc vào khi lượng, tc đi của nó. Theo V .
V . Slachi Khin tc độ mưa rơi được tính theo công thức:
V = 13 d (m/s)
Trong đó: V: Vận tốc hạt mưa rơi m/s
d: Đường kính hạt mưa rơi (cm)
Đường kính hạt mưa rơi phụ thuộc o cường độ mưa. Để xác đnh đường kính
ht mưa có thdùng 1 trong 3 công thức:
dtb = 1,34 . I0,182
dtb = 0,92 . I0,21
dtb = 1,06 . I0,119
dtb: Đường kính trung bình của hạt mưa (mm)
I: Cường độ mưa rơi (mm/h)
83
Như vậy, ờng độ mưa, tốc độ rơi của hạt mưa càng lớn thì sức phá hoại của hạt
mưa đối với đất càng nhiều. Năng lượng gây mưa xói mòn được biểu hiện
E = 916 + 331 log I
Trong đó: E: Năng lượng i mòn
I: Cường độ mưa.
b. Độ dốc mặt đất và chiều dài dốc.
Độ dốc mặt đất ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy trên sườn dốc, do đó ảnh
hưởng đến cường độ xói mòn.
Ví dụ: Ở Liên Xô, đdốc mặt đất giảm từ 30 xuống 20 thì xói mòn gim 1/3 lần.
Đất có độ dốc càng dài, t lượng đất trôi càng lớn.
Ví dụ: Dốc dài 142m, lượng đất trôi 196 tấn/ha
Dốc dài 248m, lượng đất trôi 254 tấn/ha.
c. nh hưởng của tính chất đất đến cường độ xói mòn.
Tính chất đất như khả năng thấm nước, cấu trúc độ tơi xốp, độ chặt, sức liên kết
ht đất, độ bền vững hạt đất trong nước... đều có quan hệ đến cường độ xói mòn.
Đất thành phần giới nhẹ, tơi xốp, tính thấm nước tốt thì ít khnăng hình
thành dòng chảy trên mt so với đất thành phn giới nặng và chặt. đất giàu Natri
t độ phân tán cao, đất giàu canxi thì độ phân tán kém.
Theo A.S.Vozơnheski thấy rằng, sức kháng của đất phụ thuộc vào các ch tiêu
sau:
E = x
Trong đó:
E: Ch tiêu rửa trôi.
d: Ch tiêu độ phân tán của đất.
M: Độ ẩm đất lúci mòn.
C: Khi lượng keo đất.
a: Ch tiêu đoàn lạp của đất.
: quan h
d. Ảnh hưởng của độ che phủ thực vật trên mặt đất đến xói mòn.
Tác dụng của độ che phủ thực vật:
- Chống sự phá hoại trực tiếp của hạt mưa đối với đất.
- Làm gim tốc đ dòng chảy trên sườn dốc.
- Làm tăng kết cấu của đất, tăng tính thấm ớc của đất nên làm giảm dòng chảy
trên mặt đất.
d . M
C . a Vs
Vk
Vs
Vk SiO2
R203
84
Tác dụng lớp phủ thực vật nhiều hay ít đối với i mòn phụ thuộc vào loại cây và
thi k sinh trưởng của nó, chế độ luân canh và biện pháp canh tác.
m lại: Lượng nước chảy đất trôi trên sườn dốc chịu nh hưởng tổng hợp của
các yếu tố mưa, độ dốc, chiều dài dốc, tính chất đất đai và độ che phủ thực vật.
Biểu thị bằng phương trình:
G = A . L1,5. (I - K )1,5 . i0,75
Trong đó:
G: Lượng đất trôi
A: Hệ số phụ thuộc vào các yếu tố khác ảnh hưởng đếni mòn.
L: Chiu dài dc (m)
I: Cường độ mưa (mm/ph)
K: Hệ số thm của đất (mm/ph)
i: Độ dốc mặt đất.
5.1.3. Các biện pháp chống xói mòn
a. Làm bngăn nước
Để giảm tc độ dòng chảy trên sườn dốc, cần làm bnn nước dọc theo đường
đồng mc.
- Khi độ dốc mặt đất khoảng 0,02 < i < 0,12, đất thấm nước tốt hoặc trung bình,
lượng mưa không ln lm thì chcần đắp bờ dọc theo đường đồng mức. Mưa đất trôi
do i n được đọng lại phía trên bờ, nước thấm vào đất làm ng độ m đất, còn đất
đọng lại bồi đắp dần thành ruộng bậc thang bằng.
- Độ dốc mặt đất > 0,05, chiều cao bờ h = 0,3 - 0,4m, mái b m = 1/4 - 1/5, độ sâu
lp nước có thể trữ li phía trên bờ 0,2 - 0,4m.
- Độ dốc mặt đất gần bằng 0,12, thì chiều cao bờ h = 0,4 - 0,6m, mái bm = 1/2 -
1/3. Khoảng cách của bờ được tính theo công thức:
L = (1/i + m)
Trong đó:
L: Khoảng cách giữa hai bờ (m)
h: Chiều cao bờ (m)
P: Lượng mưa (mm)
: Hệ số dòng chảy
i: Độ dốc
m: Mái b
b. Làm ruộng bậc thang.
Tu theo độ dốc mặt đất, tính chất đất, y trồng và k thuật canh tác mà y
dựng các loi ruộng bậc thang thích hợp.
h
2
2P
85
- Ruộng bậc thang nửa đào, nửa đắp. Tầng đất đào càng y tchiều rộng của
rung bậc thang càng lớn nhưng đphì tnhiên tầng đất mặt bị xáo trộn nhiều. Tuy
nhiên, tầng đất đào cũng không nên nhhơn 30 - 50cm.
Gọi chiều rộng của ruộng bậc thang là L, tầng đất đào là y, độ dốc mặt đất là in,
độ dốc ruộng bậc thang it.
Như vậy, chiều cao của ruộng bậc thang là:
h = L . in =
tn
n
ii
iy
L
2
12
Hình 23: Ruộng bậc thang nửa đào, nửa đắp trên sườn dốc
Trường hợp ruộng bậc thang it.= 0
L = ; h = 2y 1 + in2
- Để tránh tình trạng nước chy xói lthành nghiêng rung bậc thang cần làm b.
Chiều cao bờ không nhỏ hơn 0,3mchiều rộng đáy không nhỏ hơn 0,9m.
- Chiều cao h của ruộng bậc thang thường 0,9 - 1,8m.
c. Xây dựng mương sườn đồi.
Mương trên sườn dốc tác dụng cắt dòng chảy trên sườn dốc chống xói mòn.
Bảo vthành khe sui, trữ được một khi lượng mưa nhất định làm tăng độ ẩm đất.
d. Chống xói mòn bằng biện pháp canh tác nông nghiệp.
Những bin pháp canh tác trên sườn dốc như cày đất, trồng cây dọc theo đường
đồng mức, thực hiện xen canh gối vụ, trồng cây phân xanh phủ đất... có tác dụng hạn chế
2y . in 1+ in
2
in - it
2y . 1 + in
2
in
86
đến mức thấp nhất sự phá hoại trực tiếp của hạt mưa đối với đất, tăng khả năng thm
nước của đất, giảm lượng dòng chảy và tc độ dòng chảy trên sườn dốc.
e. Các biện pháp lâm nghiệp chống xói mòn.
Trồng rừng và bo v rừng là biện pháp tích cực chng i mòn. Căn cứ vào
những tài liệu thực nghiệm thì 13 - 14% lượng nước mưa đọng li trên cây rừng, thể
trên 50% lượng mưa được thấm vào đất. Như vậy, trồng và bảo vệ rừng sẽ giảm bớt dòng
chảy trên mt đất và lượng đất trôi.
5.2. Hạn hán.
5.2.1. Tình hình hạn hán
Mức độ và thời gian hạn hán phụ thuộc vào điều kiện thi tiết hàng năm, khả năng dễ
ẩm của đất, trình độ canh tác.
khu vực miền Trung, mùa mưa kết thúc vào khoảng tháng 2-3. Tiếp đó gió Tây
khô nóng tràn về, lượng mưa ít, lượng nước bốc hơi nhiều, kh năng giữ ẩm của đất kém,
đặc biệt các vùng đất cát và cát pha ven biển, đất đồi núi bị hn hán trầm trọng. Khu
vực miền Trung hạn hán kéo dài khoảng tháng 3 đến tháng 7.
khu vực này hàng năm hàng tm ha đất trồng trọt phải bỏ hóa vi bị hạn. Do
đó cần bin pháp kỹ thuật thủy lợi, nông nghiệp, lâm nghiệp thích hợp nhằm hạn chế
tối đa các tác hại của hạn hán, cải tạo đất đưa vào phục vụ sản xuất.
5.2.2. Xây dựng hồ chứa nước.
a. Các bước quy hoạch hồ chứa nước.
- Địa điểm xây dựng hồ chứa nước. Thường những thung lũng hoặc nhng khe
suối din tích ly nước lớn, lòng khe sui rộng, cửa xây đập hẹp đchứa được nhiều
nước, đập ngắn, tốn ít tin, công trình an toàn.
- Các tài liệu cơ bản trong quy hoạch hồ
+ Diện tích thu nước là mt trong nhng tài liu chính để tính toán lượng nước đến
hồ, cân bng nước hồ, lưu lượng qua đập.
+ Tài liệu thủy văn như mưa lũ, hệ số dòng chảy trên mặt, lượng nước bốc hơi.
+ Các tài liệu về yêu cầu tưới và yêu cầu dùng nước khác.
- Tính toán cân bằng nước của hồ chứa nước : lượng nước đến hồ, chủ yếu do dòng
chảy trên mặt, phụ thuộc vào lượng mưa hàng năm, điều kiện đất đai, địa hình độ che
phủ thực vật.
- Xây dựng đập ngăn nước và tràn xã lũ: khi y dựng phải chọn nơi ngắn nhất và
dễ thi công. Thiết kế đập tràn phi n cứ vào lượng lũ trên diện tích thu nước.
b. Quản lý và sử dụng nước hồ để tưới.
- Quản lý công trình.
Sau khi y dựng xong hồ chứa nước cần xây dựng ngay quy phạm bảo vệ các
công trình trên hnhư đập ngăn nước, đập tràn, cống lấy nước.