intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quy hoạch và quản lý đô thị: Chương 8

Chia sẻ: Gdfb Gdfb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

296
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung cơ bản của chương 8 Khung thể chế, pháp lý trong Quy hoạch và Quản lý đô thị trong bài giảng Quy hoạch và quản lý đô thị nhằm kiểm soát phát triển, quy định và các biện pháp khuyến khích. Giới thiệu bộ máy kiểm soát phát triển và quản lý môi trường đô thị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quy hoạch và quản lý đô thị: Chương 8

  1. Chương VIII Khung thể chế, pháp lý trong Quy hoạch và Quản lý đô thị VIII.1. Kiểm soát phát triển Quy định và các biện pháp khuyến khích
  2. Mục tiêu môn học  Giới thiệu bộ máy kiểm soát phát triển và quản lý môi trường đô thị. Kết quả mong đợi  Biết được các công cụ phổ biến thường áp dụng trong kiểm soát phát triển
  3. Kiểm soát phát triển là gì?  Mọi Quy hoạch luôn được kiểm soát hay giám sát để đạt được mục tiêu quy hoạch.  Kiểm soát được thực hiện qua các nguyên tắc, quy định.  Các nguyên tắc, quy định này được bắt buộc hay khuyến khích thực hiện.
  4. Những quy định đo lường sự phát triển Dựa trên 3 loại quy định: 1. Những quy định trong quy hoạch 2. Những quy định về xây dựng/ thực hiện 3. Những quy định về môi trường
  5. Quy định trong Quy hoạch Xuất phát từ một quy hoạch phát triển. Một dự án quy hoạch thường có các quy định đi kèm nhằm giám sát mục tiêu quy hoạch. Phổ biến nhất là “Phân vùng sử dụng đất”. Quy định có thể là khuyến khích thực hiện, hay không khuyến khích thực hiện hay được bảo tồn trong khu vực được quy hoạch. Quy định về phân nhỏ diện tích đất, xây dựng đường sá cũng phải theo những quy định này.
  6. Quy định trong xây dựng Luôn hỗ trợ cho quy hoạch và chỉ áp dụng trong xây dựng. Những quy định này luôn đảm bảo yếu tố sức khỏe và mức độ an toàn trong các tòa nhà:  Quy định về không gian đằng trước hay đằng sau của tòa nhà,  Quy định về hệ thống đèn chiếu sáng và sự thông thoáng,  Góc tới của ánh sáng, độ dốc,  Quy định về không gian mở, an toàn cháy nổ v.v..  Quy định khu đậu xe cho tòa nhà …
  7. Quy định về môi trường  Gần đây mới được quan tâm trong quy hoạch đô thị.  Trong đó, sức khỏe và vệ sinh môi trường được chú trọng.  Quy định về mức ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn, chất thải rắn… trong các vấn đề phát triển.  Đánh giá tác động môi trường - EIA được chú trọng và là một quy định môi trường đặc biệt
  8. Những nguyên tắc phân chia khu vực trong đô thị  Các khu dân cư, thương mại, công nghiệp, dân sự, cơ quan, tổ chức, khu du lịch, giải trí…  nhằm ngăn chặn việc sử dụng đất sai mục đích, độ cao, và sức chứa của tòa nhà.  Phân khu các khu vưc khác nhau trong đô thị giúp ngăn chặn sự xâm phạm của một khu vực lên một khu vực kế cận.
  9. Các quy định trong phân bố đất đai đô thị 1. Quy định về phân khu đất đai. 2. Quy định về độ cao của tòa nhà 3. Quy định về mật độ xây dựng
  10. Phân chia đất đô thị  Nguyên tắc: phân chia thành nhiều khu vực,  Tối ưu hóa nó với mục đích tốt nhất, và  Điều chỉnh nó bằng lắng nghe ý kiến đóng góp. Lý do: Tránh sự phát triển lộn xộn và sử dụng sai mục đích, Kiểm soát giao thông đô thị, Quản lý đất hiệu quả, Đảm bảo an toàn sức khỏe và tiện nghi đô thị, Bảo tồn năng lượng, Nâng cao chất lượng môi trường, Công bằng xã hội, và Cân bằng sinh thái. Giá trị đất đai được kiểm soát ổn định
  11. Đất đô thị thường được chia thành 5 loại: 1. Đất công nghiệp và khu vực sản xuất 2. Đất kho tàng 3. Đất giao thông đối ngoại 4. Đất dân dụng, trong đó: - Đất xây dựng nhà ở - Đất cây xanh và thể dục thể thao - Đất trung tâm và phục vụ công cộng - Đất giao thông đối nội và quảng trường 5. Đất đặc biệt ngoài đô thị
  12. Phân vùng chức năng đất đô thị (88/1994/NĐ-CP) Loaïi ñaát Tæ leä % I. Ñaát daân duïng 50 – 60 Ñaát ôû 25 – 30 Ñaát coâng coäng 5 – 5 Ñaát caây xanh 5 – 5 Ñaát giao thoâng 15 – 20 II. Ñaát ngoaøi daân duïng 40 – 50 Ñaát noâng nghieäp vaø kho taøng Ñaát cô quan vaø caùc trung taâm chuyeân Thay ñoåi tuøy ngaønh theo tính chaát Ñaát giao thoâng ñoái ngoaïi vaø coâng trình cuûa ñoâ thò ñaàu moái haï taàng kyõ thuaät … Ñaát an ninh quoác phoøng Ñaát khaùc (noâng, laâm nghieäp … Ñaát chöa söû duïng Toång coäng: 10%
  13. Các hợp phần đất cơ bản trong quy hoạch phát triển đô thị
  14. Quy hoạch độ cao Kiểm soát thông qua quy định về phát triển độ cao. Lý do: Nhằm xác định độ che phủ, độ cản trở tầm nhìn, ảnh hưởng đến giao thông, Tạo sự liên thông giữa các tòa nhà (có thể bằng các đường hầm), Kiểm soát độ cao phục vụ cho mục đích đặc biệt (hàng không, dân dụng, quân sự), và Bảo đảm độ an toàn cho kiến trúc.
  15. Quy hoạch độ cao Phương pháp kiểm soát:  Góc tới ánh sáng, độ dốc mặt phẳng  Độ rộng không gian của nền nhà/ tỉ lệ độ rộng của nền nhà Hiệu quả:  Những tòa nhà cao không được xây gần các tòa nhà quá thấp  Đảm bảo ánh sáng và thông thoáng cho các tòa nhà kế cận  Đảm bảo không gian tới đường giao thông  Đảm bảo tầm nhìn đường chân trời
  16. Tỉ lệ diện tích của nền nhà Tỉ lệ … = Tổng dtích nền nhà Tổng dtích nền đất FAR = 72 / 100 = 0.72 FAR = 80 / 100 = 0.8
  17. Góc tới ánh sáng
  18. Quy hoạch mật độ xây dựng Lý do: • Nhằm tính toán độ chắc chắn cho mật độ dân cư (dân cư động và dân cư tĩnh) Phương pháp kiểm soát: • Kích thước tối đa của một khu nhà • Số lượng căn hộ trên một đơn vị diện tích • Tỉ lệ giữa tổng các khu nhà với tổng diện tích xây dựng (diện tích che phủ) Hiệu quả: • Kiểm soát được mật độ dân số • Đảm bảo được sức khỏe môi trường • Ngăn chặn sự quá tải
  19. Mật độ dân cư động và tĩnh Net density – Gross density 100 0
  20. Quy chuẩn Bộ Xây dựng VN – QĐ 682/BXD/1996 ra ngày 14-12-1996 Khoảng cách các khu đất xây dựng:  ≥ 25 m - nhằm đảm bảo:  Độ thông thoáng  Đảm bảo ánh sáng tự nhiên  Đô an toàn phòng cháy nổ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2