TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT Transport Planning and Management Section Bài giảng QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI CÔNG CỘNG PUBLIC TRANSPORTATION PLANNING AND MANAGEMENT (chỉnh sửa lần 1) TS. Đinh Thị Thanh Bình 409-410/A9, Trường Đại học GTVT, Láng thượng, Đống Đa, Hà Nội Cell phone: 04-37 664 053, 090 439 57 58 Email: dinhthanhbinh.utc@gmail.com Hà Nội, tháng 12 năm 2016 1 CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH VÀ TỔ CHỨC VTCC 4.1. Chương trình vận hành VTCC 4.2. Tổ chức vận tải xe bus và taxi thành phố 4.3. Tổ chức vận tải khách du lịch và đường dài 4.4. Tổ chức vận tải đường sắt đô thị 4.5. Tổ chức trung chuyển VTCC Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758 2 4.1. Chương trình vận hành một tuyến VTCC 4.1.1. Các bước lập chương trình vận hành Nội dung chương trình Chương trình vận hành tuyến ĐS ĐT nói riêng và VTHKCC nói chung bao gồm việc thiết lập tần suất dịch vụ; số lượng PTVT hoạt động và dự phòng trên tuyến; lịch vận hành của PTVT; bố trí lịch lái xe và các yếu tố vận hành khác. Sản phẩm của chương trình vận hành bao gồm các sơ đồ dưới dạng đồ thị hoặc số dành cho nhân viên điều độ và kiểm soát viên (thẻ nhân viên, danh sách điều vận…), thời gian và thông tin về tuyến cho HK… Các thành phần của chương trình vận hành tuyến: 1. Đầu vào; 2. Chương trình công việc 3. Đầu ra của chương trình; Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758 3 Sơ đồ các bước lập chương trình vận hành tuyến I. CHUẨN BỊ SỐ LIỆU ĐẦU VÀO II. LẬP CHƯƠNG TRÌNH CÔNG VIÊC III. ĐẦU RA: BiỂU ĐỒ, HOÀN THIỆN VÀ SỬ DỤNG SỐ LIỆU Quá trình Đặc điểm tuyến: Chiều dài Tốc độ/thời gian Mức độ tin cậy Sản phẩm Chuẩn bị thời gian biểu chạy xe – lượt chạy xe Đặc điểm dòng HK: Cường độ giờ Đoạn chất tải max (MLS) Tiêu chuẩn dịch vụ: Các yếu tố chất tải Dãn cách chạy xe -Biểu đồ chạy xe -Biểu đồ có đánh số cho điều độ -Biểu đồ cho HK XD biểu đồ cho từng xe, đoàn tàu Phương tiện VT: Số lượng tại gara; depot Công suất Cường độ HK lên (rate) Loại PTVT ete Lịch chạy xe cho từng xe, đoàn tàu Phân công lái phụ xe nhận xe Các yếu tố vận hành: Các tác nghiệp đầu cuối Miễn vé Xếp lịch công viêc cho lái phụ xe Các hình thức vận hành: % các chuyến chạy thẳng Giới hạn tối đa về phân bố PT Nghỉ giữa giờ Các quy định về làm ngoài giờ Thỏa thuận công viêc Bảng phân công Duy trì Lịch vận hành PT Các chỉ tiêu vận hành: Xe.km, xe.h Thời gian 1 lượt và 1 vòng xe Xác định chi phí: -Vận hành PTVT - Nhân công Phân tích Công cụ và mô hình phân tích Phân tích hiệu quả Thống kê nhân công -Trả lương giờ -Số giờ trả lương -Số giờ làm ngoài giờ Hợp đồng LĐ Thông tin phản hồi để kiểm tra điều chỉnh đầu vào Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758 4 4.1.2. Xác định các chỉ tiêu cơ bản trong chương trình vận hành C và P, HK/h 1. Xác định nhu cầu về dịch vụ + Dòng hành khách biến động trong ngày theo thời gian và không gian - Luồng HK (HK/h) theo đoạn tuyến và xác định đoạn tuyến chất tải tối đa (MLS). - Xây dựng biểu đồ chất tải dòng HK theo đoạn tuyến vào các giờ cao điểm, thấp điểm và giờ thường; trong mỗi khoảng 30’; 15’… Công suất cung ứng trên: -Các tuyến quãng ngắn (bổ sung) -Các tuyến chạy suốt Khoảng cách, km Đinh Thị Thanh Bình – Trường ĐH GTVT, Tel. 0904395758 5