intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Rối loạn hoạt động

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

67
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Rối loạn hoạt động trình bày khái niệm, phân loại vận động và hoạt động có ý chí và rối loạn hoạt động ý chí. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Rối loạn hoạt động

  1. RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG BsCKII. NGUYỄN HOÀNG ĐIỆP
  2. KHÁI NIỆM: 1. Hoạt động có ý chí  Là quá trình hoạt động tâm thần có mục đích rõ ràng, có sự tham gia của các mặt hoạt động tâm thần …  Hoạt động có ý chí chỉ có ở loài người, không có ở động vật và sinh vật..  Là kết quả của quá trình hoạt động kết hợp giữa vỏ não, vùng dưới vỏ, hệ thống thần kinh ngoại vi … 2. Hoạt động bản năng:  Là hoạt động không có ý thức xuất hiện như những phản xạ không điều kiện, bẩm sinh …  Hoạt động bản năng do vùng dưới vỏ chi phối.. 3. Mối quan hệ:  Hoạt động bản năng đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người Hoạt động bản năng trở nên ưu thế hơn ở một số trường hợp: -Ở trẻ nhỏ, - Ở người bệnh tâm thần,
  3. PHÂN LOẠI VẬN ĐỘNG VÀ HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 1. Hành động phức tạp:  Cần có sự tham gia của phần lớn các mặt hoạt động tâm thần: cảm giác, trị giác, chú ý, trí nhớ, tư duy, cảm xúc, vận động … Ví dụ: trạm khắc, hội họa, thiết kế… 2. Hành động đơn giản:  Là hành động phức tạp được lặp lại nhiều lần mà không cần nhiều đến sự chú ý, tư duy (đạp máy khâu, đạp guồng nước…) thao tác nghề nghiệp. 3. Hành động tự động:  Những hành động đơn giản lặp đi lặp lại nhiều lần đến nỗi như tự động thực hiện, ví dụ: động tác và cơm ăn, đạp xe…
  4. RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 1. Rối loạn vận động (động tác):  Giảm vận động: giảm đáng kể vận động hay động tác. Thường gặp trong lú lẫn, trầm cảm nặng, sững sờ, …..  Tăng vận động: vận động liên tục, động tác nhiều, ít có ý nghĩa. Thường gặp trong các bệnh tâm thần phân liêt, trạng thái hưng cảm, rối loạn phân ly, nghiện chất…..  Mất vận động: không có bất kỳ cử động hay vận động nào, có thể mất hoặc tăng trương lực cơ. Thường gặp ở liệt thần kinh, hôn mê, liệt phân ly, căng trương lực bất động…..  Vận động dị thường: động tác bất thường, kỳ quặc, vô nghĩa, thường định hình như: gồng mình, nghẹo cổ, đi nhún nhảy, lò cò…thường gặp trong tâm thần phân liệt.
  5. RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 2. Rối loạn hoạt động có ý chí:  Giảm hoạt động (hypoboulie): ít có hoạt động, kèm theo giảm vận động: gặp trong trạng thái suy nhược, trầm cảm, mất trí.  Tăng hoạt động (hyperboulie): Thường kéo theo tăng động tác. Các hoạt động kế tiếp nhau diễn ra liên tục. Đôi khi bỏ dở hoạt động này để thực hiện hoạt động khác. Người bệnh thường can thiệp vào hoạt động của người khác. Thường gặp trong trạng thái hưng cảm, nghiện chất, TTPL.  Mất hoạt động (aboulie): Thường kết hợp với mất cảm xúc trong hội chứng mất cảm xúc, mất hoạt động (apathie – aboulie). Gặp trong tâm thần phân liệt,, loạn thần phản ứng…
  6. RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG KHÔNG Ý CHÍ (BẢN NĂNG) 1. Những hành vi xung động:  Các hành vi xung động xuất hiện đột ngột, mãnh liệt không có sự kìm chế của hoạt động có ý chí xuất hiện theo trình tự sau: - Bản năng nổi lên mãnh liệt. - Có sự tự đấu tranh chống lại sự thúc giục của bản năng. - Dần dần BN vượt lên, chiếm ưu thế trong ý thức người bệnh. - Người bệnh thực hiện nhu cầu của bản … a. Xung động phân liệt: đột nhiên đánh người xung quanh, la hét, đập phá, xé quần áo, đột nhiên nuốt ừng ực hàng lít dầu,v.v…. gặp ở người bệnh TTPL, phân liệt cảm xúc, ….. b. Xung động động kinh: Trong rối loạn ý thức hoàng hôn, đột nhiên lao đầu về phía trước, gặp gì phá ấy, giết người hoặc tự sát… c. Xung động trầm cảm: đột nhiên tự sát hoặc giết người rồi tự sát.
  7. RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG KHÔNG Ý CHÍ (BẢN NĂNG) 2. Những rối loạn bản năng: a. Các rối loạn hành vi ăn uống:  Từ chối ăn uống: người bệnh cự tuyệt không ăn, do ức chế tâm thần (trầm cảm), do HT, AG chi phối (tâm thần phân liệt).  Cơn thèm ăn (boulimie): người bệnh có cơn đói ghê gớm, ăn không biết no. Có thể biểu hiện ở trạng thái “cuồng ăn”, xô đến cướp vơ thức ăn nhồi nhét vào miệng mình, ..  Cơn thèm uống (potomanie): có cơn khát thường xuyên, uống mãi không biết khát.  Cơn thèm rượu (dipsomanie): là cơn thèm rượu không thể kìm nén được, xuất hiện có tính chất từng cơn Giữa các cơn, không uống. thường kèm theo trạng thái loạn cảm.  Ăn vật bẩn: ăn phân, giấy, gián…thường gặp trong TTPL
  8. RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG KHÔNG Ý CHÍ (BẢN NĂNG) b. Rối loạn bản năng tình dục (Perversion Sexuelle):  Giải tỏa bản năng tình dục: Cơn thèm khát được hoạt động tình dục, Gặp trong nghiện chất, TTPL.  Thủ dâm (masturbation): tự kích thích bộ phận sinh dục để có khoái cảm. vẫn có thể sinh sản với người khác giới BT  Loạn dục đồng giới (homosexualiaté): xu hướng ưa chuộng hoạt động tình dục cùng giới.  Khổ dục chủ động (Sadisme): hành vi tình dục kèm theo gây đau đớn cho đối tác để đạt được khoái cảm.  Khổ dục bị động (masochisme): tiếp nhận hành vi gây đau đớn của đối tác để đạt được khoái cảm.  Loạn dục với trẻ em (pesdophilie):  Loạn dục với súc vật (Zopphilie):  Loạn dục phô bày: phô bày các bộ phận sinh dục trước người khác giới để đạt khoái cảm..  Cơn hiếp dâm
  9. RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG KHÔNG Ý CHÍ (BẢN NĂNG) c. Cơn đi lang thang (dromomanie):  Theo chu kỳ, người bệnh xuất hiện cơn bỏ nhà, bỏ cơ quan, bỏ việc đi nơi xa. đi không có mục đích và chỉ đi mới thấy thoải mái đi hàng ngày, hang tuần. Cơn này cũng thường kèm theo trạng thái loạn cảm, thường gặp trong TTPL. d. Cơn trộm cắp (kleptomanie):  Cũng xuất hiện theo chu kỳ, người bệnh lấy cắp có khi không để sử dụng mà lại vứt đi hoặc cho người khác, gặp trong TTPL. đ. Cơn giết người:  Đột nhiên xuất hiện không duyên cớ, có thể lặp lại nhiều lần. Ở trong bệnh viện, người bệnh có thể bóp cổ hoặc dìm người bệnh khác xuống bể nước. e, Cơn đốt nhà
  10. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ I. CÁC HỘI CHƯNG HƯNG PHẤN TÂM LÝ - VẬN ĐỘNG (KÍCH ĐỘNG): 1. Hội chứng kích động căng trương lực:  Thường có 2 trạng thái: kích động và bất động. có thể xuất hiện kế tiếp nhau, thay đổi cho nhau.  Hội chứng kích động căng trương lực có những đặc điểm sau: - Xuất hiện đột ngột, từng đợt xen kẽ với trạng thái bất động. - Chủ yếu là những động tác dị thường, vô ý nghĩa, tính chất định hình, đơn điệu: + Rung đùi, lắc người nhịp nhàng… + Động tác định hình, trợn mắt trừng trừng, vỗ tay,v.v… + Nhại lời, nhại cử chỉ, nhại nét mặt.  Trạng thái kích động mang nhiều hình thái khác như: lúc đầu kích động có tính chất bàng hoàng, kịch tính rồi chuyển sang kích động si dại, lố bịch tiếp đền kích động kiểu xung động, cuối cùng là kích động im lặng.
  11. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 2. Hội chứng kích động thanh xuân:  kích động mang tính chất dữ dội, mãnh liệt với những động tác si dại lố bịch, vô nghĩa, thiếu tự nhiên: Tác phong thiếu lịch sự, bừa bãi, thiếu vệ sinh: ăn bốc, tiểu tiện ra giữa nhà v.v. Gặp trong bệnh TTPL, ở những người trẻ tuổi 3. Hội chứng kích động hưng cảm:  Hưng phấn quá mức, hát hò, nói nhiều đi lại nhiều, hay can thiệp vào những công việc của người khác, có thể kèm theo chứng ăn uống vô độ, rối loạn giấc ngủ, hoang tưởng phát minh,. Hội chứng có thể kéo dài vài giờ đến vài tuần. Thường gặp trong RL CX, khi có các yếu tố bất lợi như kiệt sức, bị nhiễm khuẩn hoặc bệnh cơ thể
  12. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 5. Hội chứng kích động kiểu phân ly (hysteria):  Xuất hiện sau sang chấn tâm lý, sau cảm xúc mạnh. Người bệnh ở tư thế say mê hoặc uốn người, tay chân đập loạn xạ, xé quần áo, la hét khóc lóc…  Hành vi mang tính chất phô trương, biểu diễn. Nét mặt nhăn nhó, đau khổ, thể hiện nội dung sang chấn.  Có thể chấm dứt bằng thái độ cương quyết và khéo léo của thầy thuốc.  Có trường hợp kèm theo ý thức bị thu hẹp nhất thời tuy nhiên hành vi tác phong vẫn phù hợp với nội dung sang chấn.
  13. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 4. Hội chứng kích động – động kinh:  Xuất hiện đột ngột, trong trạng thái rối loạn ý thức và loạn cảm, kết thúc nhanh hành vi có xu hướng phá hoại nguy hiểm cho xã hội, mang tính chất vừa tự vệ vừa tấn công (thường do ảo giác ghê rợn, hoang tưởng bị truy hại chi phối). Người bệnh không nhớ và không biết gì đã xảy ra khi cơn kích động qua đi. 6. Hội chứng kích động nhân cách:  Xuất hiện do nguyên nhân không đáng kể bên ngoài và kích động có phương hướng nhất định. Người bệnh tự nhiên căng thẳng, dữ tợn, đập phá, văng tục, đấm đá những ai can thiệp đến. - Trong cơn kích động không có rối loạn ý thức, sau cơn không quên. - Chỉ dùng vũ lực mới làm mất kích động.
  14. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ II. CÁC HỘI CHỨNG ỨC CHẾ TÂM LÝ VẬN ĐỘNG (BẤT ĐỘNG): 1. Hội chứng bất động căng trương lực:  Còn gọi là sững sờ căng trương lực. Thường gặp trong tổn thương thực thể não, tâm thần phân liệt.  đặc trưng bằng trạng thái sững sờ, xuất hiện đột ngột sau trạng thái kích động xung động hoặc xuất hiện ngay từ đầu của bệnh : a, Sững sờ uốn sáp tạo hình:  BN im lặng, bất động và tăng trương lực cơ, giữ nguyên một thế khá lâu. Gối đầu không khí:. Uốn sáp tạo hình, :. không trả lời câu hỏi hoặc trả lời rất nhỏ hoặc dùng bút để trả lời (triệu chứng Pavlop).  Người bệnh có thể nhại lời hoặc nhại động tác.
  15. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 1. Hội chứng bất động căng trương lực: b, Sững sờ phủ định:  bất động hoàn toàn. Mọi sự can thiệp nhằm thay đổi vị trí, tư thế đều gây ra hành vi chống đối lại mãnh liệt. Trương lực cơ tăng rõ rệt ngay tức khắc (phản xạ duy trì tư thế). c, Sững sờ với triệu chứng cứng đờ các cơ:  Thể sững sờ nặng nhất. người bệnh luôn nằm ở tư thế bào thai. Tất cả các cơ đều co cứng, hai hàm xiết lại, môi bĩu ra trước (triệu chứng vòi).  Trong trạng thái bất động căng trương lực thường không có rối loại ý thức, nếu có thì đó là rối loạn ý thức kiểu mê mộng.
  16. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 2. Bất động trầm cảm:  Trên cơ sở RLCX, Người bệnh đột ngột xuất hiện cảm xúc buồn bã, nét mặt ủ dột, ... Suốt ngày ngồi im trong một tư thế, mặt đau khổ, có thể xuất hiện hành vi tự sát. Không có hành vi dị thường, không có RL ý thức. .. 3. Hội chứng bất động ảo giác:  ức chế vận động tạm thời, do tác động của các ảo giác, ảo tưởng hay ảo ảnh kỳ lạ. tư thế sững sờ, nằm yên…phù hợp với nội dung của ảo tưởng, ảo giác và tính chất phản ứng cảm xúc Trạng thái này có tính chất tái phát và thường xuyên không kèm theo RL ý thức. 4. Hội chứng bất động động kinh:  ít gặp hơn kích động. đột ngột trong trạng thái rối loạn ý thứctrạng thái say mê, ngơ ngác, mắt lờ đờ, không phản ứng với kích thích ngoại cảnh.  Trạng thái này kéo dài từ vài giờ đến vài ngày.
  17. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG CÓ Ý CHÍ 5. Hội chứng bất động sau cảm xúc mạnh:  Sau cảm xúc quá mạnh, bất ngờ, hoàn toàn bất động sững sờ, giữ nguyên tư thế sẵn có khi sang chấn xảy ra. không nói được và xuất hiện nhiều rối loạn thần kinh thực vật trầm trọng …Không kèm theo rối loạn ý thức. Trạng thái này kéo dài từ vài giờ đến vài ngày. 6. Hội chứng bất động phân ly:  Xuất hiện đột ngột, LQ sang chấn tâm lý. từ từ ngã xuống, chỗ ngã thường không nguy hiểm, hoàn toàn bất động với tính chất trẻ con, sa sút giả, trong tư thế kỳ dị. Nét mặt mất linh hoạt thể hiện cảm xúc lo sợ, buồn rầu, nước mắt lưng tròng. kèm theo không nói, nói thầm, đôi khi mắt nhắm và hé mở nhấp nháy v.v…  Không có rối loạn ý thức, không rối loạn cơ tròn (đái ỉa ra quần), cơn  chỉ xảy ra khi có mặt của người thứ 2 trở lên.  Trạng thái này nhanh chóng mất khi sang chấn mất đi.
  18. Cảm ơn sự theo dõi của các đồng nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2