intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sai lầm và sự cố Y khoa: Qui mô và hệ quả - Nguyễn Văn Tuấn

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:49

356
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là bài giảng Sai lầm và sự cố Y khoa: Qui mô và hệ quả của Nguyễn Văn Tuấn. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn những nội dung về định nghĩa, dịch tễ học, hệ quả và giải pháp xử lý đối với những sai lầm và sự cố trong Y khoa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sai lầm và sự cố Y khoa: Qui mô và hệ quả - Nguyễn Văn Tuấn

  1. Sai lầm và sự cố y khoa: Qui mô và hệ quả Nguyễn Văn Tuấn Garvan Institute of Medical Reseach Sydney, Australia
  2. Trường hợp cổ điển: Willie King (Florida, USA) • Năm 1995, Willie King, bệnh nhân tiểu đường, nhập viện để giải phẫu (cắt một chân). • Thay vì cắt chân trái mà ông đồng ý, bác sĩ cắt nhầm chân phải! • Báo chí chú ý. • Bồi thường 1,15 triệu đô-la.
  3. Tiền Phong, Thứ Tư, 12/07/2006, 11:19 Cắt a-mi-đan, một cháu gái 14 tuổi thiệt mạng. “TP - Sau khi cắt a-mi-đan tại BV Trẻ em Hải Phòng, bệnh nhân Mai Thị Hoa Phượng (14 tuổi) đã chết lúc 5 giờ 45 phút sáng 11/7. … Theo TS Trần Văn Nam, nếu cấp cứu kịp thời thì có khả năng cứu sống được cháu Phượng, về trách nhiệm của bác sĩ, y tá kíp trực hôm đó sẽ làm rõ sau ... ”
  4. Tổng quan • Định nghĩa • Dịch tễ học • Hệ quả • Giải pháp
  5. Định nghĩa
  6. Sai lầm : cách hiểu thông thường “Trái với khách quan, lẻ phải, dẫn đến hậu quả không hay” (Tự điển Tiếng Việt)
  7. Sai lầm y khoa: định nghĩa Là sự cố nguy hiểm xảy ra cho bệnh nhân trong quá trình điều trị hoặc chăm sóc y tế (được sử dụng trong các nghiên cứu: Harvard Medical Practice Study, the Utah Colorado Study, và the Quality in Australian Healthcare Study)
  8. Trường hợp 1 • Trong khi làm angiography để kiểm tra bệnh tim mạch • bệnh nhân bị tai biến mạch máu não. • Angiography được chỉ định, và phương pháp làm là chuẩn, bệnh nhân không thuộc vào nhóm có nguy cơ cao. • Sự cố không cẩu thả
  9. Trường hợp 2 • Bệnh nhân mang thai 13 tuần, đến bệnh viện nạo thai. • Bác sĩ perforated uterine wall của bệnh nhân với một suction device và lacerated the colon. Bệnh nhân báo cáo đau nhiều, nhưng bác sĩ cho xuất viện mà không khám thêm. • Một giờ sau, bệnh nhân tái nhập viện, cấp cứu, vì có triệu chứng chảy máu internal • Điều trị bằng phẫu thuật (sau 4 tháng) • Sự cố cẩu thả
  10. Trường hợp 3 • Bệnh nhân là trung niên bị chảy máu ở hậu môn. Bác sĩ làm sigmoidoscopy và kết quả -ve. Bệnh nhân vẫn bị chảy máu, nhưng bác sĩ nói không có gì. • 22 tháng sau, bệnh nhân mất cân 14 kg và phải nhập viện. Bệnh nhân được chẩn đoán bị ung thư ruột và di căn sang liver • AE + cẩu thả.
  11. Sai lầm và sự cố y khoa • Nhầm lẫn - error – Không thực thi được thao tác, hành động đã lên kế hoạch theo ý muốn (nghĩa là sai lầm trong thực hành) hoặc thực thi một kế hoạch sai (sai lầm trong việc lên kế hoạch). • Sự cố - adverse event - AE – Tai nạn do phía quản lý y khoa hơn là do tác động của các điều kiện liên quan đến bệnh nhân. • Sự cố có thể tránh khỏi - preventable AE – Là sai lầm y khoa mà do lầm lỗi
  12. Sai sót trong thủ tục điều trị và chăm sóc Yếu tố Yếu tố lâm sàng Yếu tố hành chính Yếu tố gián tiếp Trao đổi thông tin • Phán quyết của • Giữa thầy thuốc • Do bác sĩ • Các vấn đề cá thầy thuốc với bệnh nhân nhân của bệnh • Do dược sĩ • Sai sót trong kĩ • Giữa thầy thuốc nhân • Các yếu tố phụ năng thực hành với thầy thuốc • Liên quan đến thủ liên quan đến hoặc với cơ tục bảo hiểm y tế các phân ngành quan y tế liên đới • Chính sách • Ngân sách và nhân lực y tế • Quy mô y tế (Source: Elder N et al., 2002) • Hệ thống y tế
  13. Sự cố y khoa có thể ngăn ngừa được (Preventable Adverse Events - PAE) Chẩn đoán Điều trị Chăm sóc phòng ngừa • Liên quan đến triệu • Thuốc: • Thủ tục không đúng chứng và phòng - Sai thuốc • Tiến hành thủ tục ngừa - Sai liều muộn - Chẩn đoán sai - Cho thuốc muộn • Sót thủ tục - Chẩn đoán sót - Quên dùng thuốc - Chẩn đoán muộn - Không cho thuốc - Dùng sai - Sai sót trong thủ tục kê đơn và cho thuốc (Source: Elder N et al., 2002)
  14. Tương quan giữa sai lầm và sự cố y khoa Sai lầm Tai nạn có thể tránh khỏi  Sự cố
  15. Qui mô của vấn đề
  16. Sai lầm và sự cố y khoa: qui mô 20 16.6 15 10 7.5 7.1 nh nhân 5 3.7 ng s %t b ổ ố ệ 0 Mĩ Úc Canada Bỉ (*Source: Brennan TA et al., NEJM, 1991; 324:370-6; **, Wilson RM et al.,MJA 1995;163:458-71)
  17. Sai lầm và sự cố y khoa: qui mô bệnh viện 20 Sự cố Sự cố có thể tránh 15 10.9 10 7.5 6.4 nh nhân 5.6 5 3.3 3.3 ng s 2.5 2.8 %t b ổ ố ệ 0 Bv nhỏ Bv lớn Bv đại học Tính chung Baker GA, et al. JAMC 2004; 170(1)
  18. Sự cố + sai lầm y khoa có thể ngăn ngừa Mĩ (1) Úc (2) SLYK có thể phòng ngừa được (%) ? 51 Tàn phế có thể ngừa (người/năm) > 1 triệu > 50.000 Tử vong có thể ngừa (người / năm) 44.000-98.000 18.000 Tử vong vì sai lầm y khoa là một trong 6 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở Mĩ. (*Source: Brennan TA et al., NEJM, 1991; 324:370-6; **, Wilson RM et al.,MJA 1995;163:458-71)
  19. Ba sai lầm y khoa phổ biến Sai lầm Incidence (/1000 người nằm viện có nguy cơ) Chẩn đoán sai và điều trị muộn 155 Loét do nằm 30 Nhiễm trùng sau phẫu thuật 13 Ba loại sai lầm trên đây chiếm 60% tổng số bệnh nhân bị mắc phải sai lầm y khoa đe doạ tính mạng. (Source:Institute of Medicine, US, July 2004, News release)
  20. Mười sự cố phổ biến nhất Sự cố Tỉ lệ trên Mã ICD-9 1000 xuất viện 1. Hệ thống tiêu hóa – phẫu thuật 8,0 997.4 2. Nhiễm trùng sau giải phẫu 6,9 998.59 3. Biến chứng liên quan đến tim trong khi phẫu thuật 6,2 997.1 4. Do sai lầm về thuốc 6,0 E933.1 5. Biến chứng sau phẫu thuật 5,6 E878.8 6. Thuốc cortical steroids 5,0 E932.0 7. Rối loạn hệ thống hô hấp từ phẫu thuật 4,8 997.3 8. Sai sót “cơ” (bỏ quên y cụ trong người bệnh nhân) 4,8 996.4 9. Suất huyết 4,7 998.11 10. Trầy, thủng do tai nạn 4,4 998.2 Guse CE et al. Int J Quality Health Care 2006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2