intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Siêu âm 3 tháng đầu thai kỳ - CKII.BS. Huỳnh Văn Nhàn

Chia sẻ: Cuong Dang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:42

57
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các nội dung bài giảng cung cấp: chỉ định siêu âm 3 tháng đầu, phôi học, thai 7 tuần và 10 tuần, chẩn đoán túi thai, chẩn đoán Yolk Sac, chẩn đoán phôi và tim, xác định tuổi thai, máu tụ dưới nhau, không có túi thai, các yếu tố nguy cơ sẩy thai sớm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Siêu âm 3 tháng đầu thai kỳ - CKII.BS. Huỳnh Văn Nhàn

  1. SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU  THAI KỲ  BS CK II HUỲNH VĂN NHÀN BV TỪ DŨ NĂM 2005
  2. MỘT SỐ THUẬT NGỮ – GA (gestation age) = MA (menstrual age):  Tuổi thai tính từ ngày kinh chót = tuổi  thai tính theo siêu âm – EA (embryologic age): tuổi thai thật sự,  tính từ ngày thụ thai, nhỏ hơn GA và MA  2 tuần.
  3. CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU SA NGàÂM ĐẠO LÀ LỰA CHỌN TỐT NHẤT 1. Xác định có thai, vị trí thai (trong/ ngoài), số  lượng thai. 2. Tuổi thai, ngày dự sanh chính xác nhất. 3. Đo độ mờ da gáy tầm soát HC Down. 4. Phát hiện sớm một số dị tật như vô sọ, não  thất duy nhất, nang bạch huyết vùng cổ  . . . 
  4. PHÔI HỌC • ­ Sự thụ tinh xảy ra ở N15 của CK 28 ngày. • ­ N 16­17: trứng đã thụ tinh vừa di chuyển  vào lòng tử cung vừa phân chia thành phôi  dâu ( ≥12 tế bào). • ­ N18­19: Phôi dâu đã vào trong lòng TC, phôi  dâu chuyển thành giai đoạn phôi nang gồm 2  lớp: lớp ngoài (trophoblast) tạo thành màng  đệm và nhau, lớp trong phát triển thành phôi,  màng ối, dây rốn, yolk sac.
  5. PHÔI HỌC • ­ Ở tuần thứ 4: phôi nang có ĐK  = 1mm. • Giai đoạn này do sự xâm nhập của nguyên  bào nuôi vào NMTC có thể gây xuất huyết  âm đạo, trùng với thời điểm hành kinh. • ­ Cuối tuần 4: túi thai = 2­3mm, có thể nhìn  thấy trên SA ngã AĐ. • ­ Tuần thứ 5: túi thai = 5mm, kết thúc giai  đoạn thụ  thai (5 tuần)
  6. PHÔI HỌC • ­ Giai đoạn phôi (tuần 6­10): hình thành tất  cả các cơ quan bên ngoài lẫn bên trong, có  hoạt động tim thai ở tuần thứ 6. Hình dạng  phôi chuyển nhanh chóng từ dạng dĩa dẹt  sang dạng chữ C rồi dạng hình bào thai. • ­ Giai đoạn thai (tuần 11­12): các cơ quan  tiếp tục phát triển nhanh chóng.
  7. THAI 7 TUẦN VÀ 10 TUẦN
  8. CHẨN ĐOÁN TÚI THAI • ­ Với SA ngã AĐ, tần số tối thiểu 5Mhz, có  thể phát hiện túi thai 2­3mm # 4w1d và 4w3d. • ­ SA: Túi dịch bao quanh bởi vòng echo dày,  thường hình tròn, thai càng lớn thì có dạng  Ellip. Kích thước túi thai được tính bằng MSD. • MSD = (ĐK trước sau+ trên dưới + ngang)/3  • ­ Khi túi thai = 5mm (5wGA), có thể nhìn thấy  trên SA bụng.
  9. TÚI THAI 4W3D
  10. CÁCH ĐO MSD
  11. CHẨN ĐOÁN YOLK SAC • ­ Với SA ngã AĐ, khi MSD = 5mm (5wGA),  có thể nhìn thấy YS và luôn luôn nhìn thấy  khi MSD = 8mm (5.5w GA). • ­ YS có dạng hình tròn, trung tâm echo trống  và đường viền echo dày. • ­ Kích thước tối đa 5­6mm, tương ứng với  CRL từ 30­45mm. Sau đó giảm dần và biến  mất vào cuôùi TCN 1. • ­ YS giúp khẳng định có thai nằm trong TC.
  12. YOLK SAC
  13. CHẨN ĐOÁN PHÔI và TIM • ­ SA có thể nhìn thấy khi dĩa phôi = 1­2mm,  tương ứng với MSD 5­12mm và tuổi thai 5­6w. • ­ Lý thuyết: Có hoạt động tim khi thai 36ngày • ­ Trên thực tế: tim thai (+) khi CRL= 5mm. • (thai 6­6.5w và MSD: 13­18mm) • ­ Thai  8w: 144­159l/ph.
  14. PHÔI THAI VÀ YS
  15. HÌNH DẠNG PHÔI THAY ĐỔI Ở  TCN 1
  16. YS NẰM NGOÀI MÀNG ỐI
  17. CHẨN ĐOÁN MÀNG THAI VÀ NHAU • ­ Màng ối có thể nhìn thấy khi CRL= 5­7mm. • Là một màng mỏng bao quanh phôi, YS nằm  ngoài màng ối. • ­ Màng ối bắt đầu sát nhập vào màng đệm ở  giữa TCN 1 và hoàn toàn biến mất ở thai 12­ 16 tuần.
  18. MÀNG ỐI BAO QUANH PHÔI 7W
  19. XÁC ĐỊNH TUỔI THAI • ­ Hiện nay, phương pháp tính tuổi thai chính xác  nhất là dựa vào siêu âm ở TCN 1. – Túi thai không YS, không phôi 5w – Túi thai có YS, không phôi 5.5w – Túi thai có YS,  6w và phôi sống quá nhỏ để đo ­ Thai 6­12 w: Dựa vào tra bảng theo CRL (Phương pháp tính nhanh:Tuôûi thai = CRL + 6.5)
  20. CÁC BIẾN CHỨNG Ở TCN1 • ­ Khoảng 15% thai đã xác định trên LS sẽ sẩy  tự nhiên. • ­ Tỷ lệ thực tế cao gấp 2­3 lần vì những  trường hợp sẩy thai sớm khi chưa ghi nhận  trên LS (chưa trễ kinh). • ­ Ra huyết âm đạo thường gặp (#25%) trong  những tuần đầu thai kỳ. Xuất huyết ít, tự giới  hạn và là do sự làm tổ của trứng trong NMTC.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2