intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học 11 bài 20: Cân bằng nội môi

Chia sẻ: Nguyễn Linh Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

1.045
lượt xem
158
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Sinh học 11 bài 20: Cân bằng nội môi thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Sinh học 11 bài 20: Cân bằng nội môi trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 11 bài 20: Cân bằng nội môi

  1. • Khi vận động mạnh (chạy, nhảy...), các em thấy tim đập nhanh, thở dốc, huyết áp tăng cao. Ngồi nghỉ một thời gian, Nhịp tim, nhịp thở lại trở về bình thường TẠI SAO
  2. NỘI DUNG: I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẮNG ÁP SUẤT THẨM THẤU 1. Vai trò của thận 2. Vai trò củagan IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
  3. I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI 1. Khái niệm cân bằng nội môi (CBNM) Nội môi: Môi trường bên trong cơ thể, có các đk lí hoá nhất định, diễn ra các hoạt động TĐC của tế bào (Máu, bạch huyết, dịch mô) - VD: Thân nhiệt người duy trì ở 36,70 C, nồng độ glucôzơ trong máu ở 0,1% Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
  4. I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI 2. Ý nghĩa của CBNM Giúp cho động ều kiện lí và phát triển bình thường Khi đi vật tồn tại hoá của môi trường trong được duy trì ổn định thì có ý nghĩa gì? 3. Hậu quả của mất CBNM Gây ra bệnh,Khi các điều kiử n lí hoá thậm chí gây t ệ vong thay đổi và không duy trì được sự ổn định (mất CBNM) sẽ dẫn đến hậu quả gì?
  5. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: Ví dụ 1: Sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (lệnh tr.87) Thụ thể áp Trung khu điều Tim và mạch lực ở mạch hòa tim mạch ở máu máu hành não Huyết áp tăng cao Huyết áp bình thường
  6. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: Hãy quan sát hình và cho biết: Cơ chế CBNMy bộự tham gia của 3 bộcphchn:? Có mấ có s phận tham gia vào ơ ậ ế Kích thích 1 Bộ phận tiếp nhận kích thích 2 Bộ phận điều khiển 3 Bộ phận thực hiện Kích thích Liên hệ ngược
  7. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: Để tìm hiểu rõ hơn Bộ phận Cácvơ quan cơ quan thuộc ức năng cề các Ch Tiếp nhận Các thụ thể (ở mạch máu..)ận và kích ức thành xung mỗi bộ ph Biến ch thích hoặc cơ quan thụ cảm (da…). thần kinh truyền về bộ phận kích thích năng, các em điều khiển hoàn thiện phiếu HT sau - Trung ương thần kinh Điều khiển hoạt động của các Điều khiển cơ quan thực hiện - Tuyến nội tiết Thận, gan, phổi, tim, Thực hiện Tăng hoặc giảm hoạt động. mạch máu…
  8. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: Kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Liên hệ Cân bằ đi nội môi Bộ phận ngều khiển ngược là gì? Nếu một bộ có hiệu lực tuyệt Vai trò của phận nào đó bị đối trong mọi sự liên hệ thiếuphậặc ực hiện Bộ ho n th đổi thay của môi ngược? chức năng kém trường hay không? thì sao? Kích thích Liên hệ ngược
  9. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: Lưu ý - Liên hệ ngược sẽ báo hiệu thực trạng để bộ phận điều khiển tiếp tục điều chỉnh VD. - Một bộ phận hoạt động kém sẽ làm mất CBNM. VD: -Điều kiện môi trường vượt quá khả năng tự điều chỉnh thì sẽ phát sinh rối loạn, bệnh tật… -VD.Trời quá rét, HS vẫn áo mỏng phong phanh thì…
  10. Vd 2: Sơ đồ cơ chế điều hoà glucozơ huyết của gan Tiếp nhận KT Glucozơ tăng Cơ quan thụ cảm ASTT Tuyến tuỵ Nồng độ glucozơ Tăng tiết Insulin bình thường Thực hiện Điều khiển Gan chuyển hoá glucozơ thành glicogen Glucozơ giảm Cơ quan thụ cảm ASTT Nồng độ glucozơ Tuyến tuỵ bình thường Tăng tiết Glucagôn Gan chuyển hoá glicogen thành glucozơ
  11. Ví dụ 3: Sơ đồ cơ chế điều tiết nước của thận Mất nước Cơ quan thụ cảm ASTT Vùng dưới đồi của não Nước được tái Tăng tiết ADH hấp thu Thận tăng bơm Na+ Thừa nước Cơ quan thụ cảm ASTT Lượng nước bình Não thường Thận tăng bài tiết nước tiểu
  12. Vd 4: Sơ đồ cơ chế điều tiết muối khoáng của thận Na+ giảm Cơ quan thụ cảm ASTT Tuyến trên thận Na được tái hấp + Tăng tiết Anđôsteron thu Thận tăng tái hấp thu Na+
  13. III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU: Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc: hàm lượng nước và nồng độ các chất tan (đặc biệt là nồng độ Na+) Vai trò Ví dụ 1/ Vai - Điều hoà lượng nước Khi ASTT trong máu tăng trò cao (do ăn mặn hoặc mất của -Điều hoà muối khoáng nhiều mồ hôi…)thận tăng thận (Đặc biệt là Na+) cường tái hấp thu nước trả về máu, thải muối 2/ Vai Gan tiếp nhận và chuyển trò Điều hòa nồng độ hóa: của glucôzơ huyết Glucôzơ insulin glicôgen gan glucagôn
  14. IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI: Hệ đệm: Mỗi hệ đệm (đôi đệm) gồm: Có 3 hệ đệm chủ yếu: một axit yếu và một muối kiềm mạnh của axit đó -Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3 (VD: H2CO3/NaHCO3) Hệ đệm photphat: NaH2PO4/NaHPO4- - Hệ đệm prôtêinat: mạnh nhất. Vai trò của hệ đệm Khi pH trong máuKể tên 3 hệ đệm thay đổi do n khả ộ H+ lủ yếu trong máu ch - Hệ đệm cóồng đnăng , ấy đi H+ hoặc OH- trong ngườ OH- d cân b a, h pH nộ i? máu, giúp ư thừằngệ đệm i môi sẽ làm gì?
  15. IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI: - Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định Phổi và thận tham gia vào điều hoà pH cơ - Thậnể nhưH+ếtái hấp thu Na+, thải th thải th , nào? HCO3-, urê…giúp duy trì pH máu ổn định
  16. Phân tích ảnh hưởng của các thói quen sống hàng ngày của chúng ta tới sự điều hoà cân bằng nội môi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2