Bài giảng Sinh học động vật: Chương 3 - Nguyễn Hữu Trí
lượt xem 13
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu giúp ích cho quá trình học tập và giảng dạy. Hãy tham khảo Bài giảng Sinh học động vật: Chương 3: Hệ vận động trình bày về cấu trúc của xương và cơ, sinh lý học của hoạt động cơ, sự tiến hóa của các phương thức vận động, cấu trúc hệ vận động.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học động vật: Chương 3 - Nguyễn Hữu Trí
- Hệ vận động Chương 3. HỆ VẬN ĐỘNG Locomotion system I. CẤU TRÚC CỦA XƯƠNG VÀ CƠ 1. Hệ xương và cơ của động vật có xương sống 2. Các loại cơ •a. Cơ xương •b. Cơ trơn •c. Cơ tim II. SINH LÝ HỌC CỦA HOẠT ĐỘNG CƠ 1. Đặc điểm chung của sự co cơ xương 2. Cơ sở phân tử của sự co cơ •a. Năng lượng cho sự co cơ •b. Cơ chế co cơ 3. Kiểm soát điện hóa của sự co cơ Giảng viên: 04/02/2010 3:05 CHNguyễn Hữu Trí 1 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 2 Nguyễn Hữu Trí Sự tiến hóa của các phương thức vận động Ý nghĩa sinh học của sự vận động • Ban đầu, sự vận động rất đơn giản như chuyển động của bào tương, cử động biến hình, tiêm mao… • Một trong những đặc điểm đặc trưng của sinh giới là sự vận động. • Về sau, những cơ quan chuyên hóa phát triển mạnh, đặc biệt là hệ cơ đã giúp cho sự vận động phong phú, • Sự tiết của các tuyến và sự vận động là hai hình đa dạng. thức đáp ứng phổ biến nhất của cơ thể đối với mọi dạng kích thích từ môi trường, giúp cho cơ • Trong cơ thể, hệ cơ trơn giúp vận động các cơ quan thể thı́ch nghi và tồn tại. như hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, các tuyến…làm lưu chuyển các quá trình trao đổi chất, • Ở động vật, sự vận động nhanh và ở mức độ giúp cho cơ thể sinh trưởng và̀ phát triển. cao, đa dạng và phức tạp. • Hệ cơ vân co duỗi giúp cho cơ thể ta ̣o ra nhiệt, di • Vận động là phương thức tồn tại của động vật chuyển trong không gian, thực hiện các quá trình di chuyển trong không gian để tım ̀ thức ăn, làm sống để thı́ch nghi và tồn tại. tổ, tự vệ… 04/02/2010 3:05 CH 3 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 4 Nguyễn Hữu Trí Vận động của cá bơi Có những động vật sử dụng chân để đẩy cơ thể chúng bay đi trong không gian. Những cơ chân mạnh của ếch cho phép nó phóng ra từ vị trí lấy đà với thời gian (a) Cá chình đẩy nước với sự vận động của toàn bộ cơ thể, (b) Cá hồi chỉ sử dụng một nữa thân sau của cơ thể. 04/02/2010 3:05 CH dậm nhảy chỉ 5 khoảngNguyễn 0,1Hữugiây Trí 04/02/2010 3:05 CH 6 Nguyễn Hữu Trí 1
- Di chuyển của rắn chuông là kết quả của sự co các cơ vân khỏe trên khung xương. Không có hệ thống cơ vân và xương, chuyển động phức tạp của rắn 7 Nguyễn Hữu Trí 8 Nguyễn Hữu Trí chuông không thể nào thực hiện được. 04/02/2010 3:05 CH 04/02/2010 3:05 CH Cấu trúc hệ vận động • Ở động vật bậc cao, hệ vận động gồm những cấu trúc chính: – Hệ thần kinh thông qua các xung thần kinh để điều khiển chung. – Hệ xương vừa có chức năng tạo hình dáng bộ khung của cơ thể vừa cùng với hệ cơ, thực hiện chức năng vận động. – Hệ cơ bao gồm cơ vân bám xương và cơ trơn tham gia tạo hình dáng cơ thể và cùng với hệ xương thực hiện chức năng vận động. 04/02/2010 3:05 CH 9 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 10 Nguyễn Hữu Trí Sự vận động Gập/Duỗi/Duỗi quá mức Sự gập (Flexion) Sự duỗi (Extension 04/02/2010 3:05 CH 11 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 12 Nguyễn Hữu Trí 2
- Khép (Adduction)/Dạng (Abduction) Xoay (Rotation) • Sự xoay của một xương xung quanh trục dọc của nó 04/02/2010 3:05 CH 13 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 14 Nguyễn Hữu Trí Lộn ra (Eversion)/Đảo ngược (Inversion) Ngữa (Supination)/Sấp (Pronation) 04/02/2010 3:05 CH 15 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 16 Nguyễn Hữu Trí Gấp mu bàn chân (Dorsiflexion) Gấp gan bàn chân (Plantar Flexion ê ̣ cơ 04/02/2010 3:05 CH 17 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 18 H Nguyễn Hữu Trí 3
- MÔ CƠ Muscular Tissue Mô cơ • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa, riêng cơ bì có Chia làm ba loại nguồn gốc từ lá phôi ngoài. 1. Cơ trơn • Đơn vị cấu tạo có thể là tế bào cơ (cơ trơn, 2. Cơ vân cơ tim), hay hợp bào (cơ vân). 3. Cơ tim • Là loại mô được biệt hóa cao để thực hiện chức năng vận động, trong tế bào hoặc hợp bào không có trung thể và không có khả năng phân chia từ khi cơ sơ sinh cho đến 19 Nguyễn Hữu Trí khi chết (trừ cơ trơn). 20 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 04/02/2010 3:05 CH Cơ vân (Skeletal Muscle) Cấu tạo cơ vân Gắn liền với bộ xương (trừ Sợi cơ có dạng hình ống, là thể hợp bào. Mỗi hợp cơ thành bụng và cơ hoành), bào có một màng chung bao bọc, bên trong màng có co mạnh và theo ý muốn. nhân hình gậy nằm sát màng. Cơ vân chiếm 50% khối lượng cơ thể. Trong cơ thể cơ vân có cấu tạo như sau: các bắp cơ, có tổ chức liên kết bao bọc các thoi cơ. Tổ chức liên kết này tập trung ở hai đầu, hòa vào gân. Mỗi bó cơ lại có rất nhiều sợi cơ hay tế bào cơ có đường kính từ 10-100 m và chiều Chiều dài của hợp bào từ 1-40mm, rộng từ 10-40 mm. dài tới 30 cm. Tổ chức mạch máu và dây thần kinh Trên mỗi sợi cơ có một tấm thần kinh –cơ điều khiển xen lẫn với các sợi cơ. sự04/02/2010 co giãn của cơ theo ý muốn. 21 3:05 CH Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 22 Nguyễn Hữu Trí Cấu tạo cơ vân Cấu tạo cơ vân • Mỗi sợi cơ được tạo thành từ sự hợp bào của nhiều tế bào ngắn nên sợi cơ có rất nhiều nhân và nhân thường tập trung ở lớp bào tương mỏng trên mặt gọi là sarcoplasm. • Màng bên ngoài sợi cơ gọi là sarcolema. Trong lớp bào tương mỏng có nhiều ti thể và lưới nội chất. • Mỗi sợi cơ là một bó các tơ cơ, đó là các sợi myophibril có đường kính khoảng 1-2 m. • Myophibril là các “yếu tố co” của cơ, chúng được xếp song song và làm cho sợi cơ hiện lên các vân. 04/02/2010 3:05 CH 23 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 24 Nguyễn Hữu Trí 4
- Cấu tạo phân tử Myosin Cấu tạo phân tử Actin 04/02/2010 3:05 CH 25 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 26 Nguyễn Hữu Trí Cấu tạo cơ vân Cơ vân: Skeletal Muscle Nhân Sợi cơ 27 Nguyễn Hữu Trí Cơ vân (x28 300) Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 04/02/2010 3:05 CH A A Cấu tạo cơ vân • Sợi cơ có cấu trúc xen kẽ giữa các đĩa tối và sáng. • Các sợi Actin bám vào một vách ngăn gọi là vách Z và ta ̣o ra đĩa sáng I. • Ở chính giữa khoảng cách từ vách Z nọ đến vách Z kia, không có các sợi Actin mà xen vào đó là các sợi Myosin nằm song song, hai đầu lồng vào khoảng cách giữa các sợi Actin, tạo ra đĩa tối A. Chính giữa đĩa tối A là vùng H, sáng hơn. A A A A • Khoảng cách Z-Z được gọi là đơn vị co cơ (sarcomere) có chiều dài khoảng 2-5m 04/02/2010 3:05 CH 29 Nguyễn Hữu Trí Co cơ 04/02/2010 3:05 CH 30 Co cơ Nguyễn Hữu Trí 5
- Cấu tạo cơ vân Cấu tạo cơ vân • Phần màng của các sợi Myosin hình thành một ống T gắn liền với sợi qua một vùng bản lề linh • Nhánh các dây thần kinh vận động từ sườn động. xám trước tủy sống tiếp xúc với sợi cơ qua • Ở đầu ống T, cũng có một bản lề nối với các túi các synap (tấm vận động). gọi là đầu Myosin rất giàu ATP. Các đầu • Phức hợp gồm các tế bào thần kinh, dây thần Myosin này liên kết với sợi Actin tại một điểm kinh và sợi cơ được gọi là đơn vị vận động. tiếp hợp. • Trong cơ thể, một dây thần kinh thường phụ • Hệ thống T có chức năng lan truyền hưng phấn trách một nhóm sợi cơ, do vậy, một đơn vị nhanh đến toàn bộ các sợi cơ và làm điểm tựa vận động có thể bao gồm nhiều hoặc ít sợi cơ cho cơ chế trượt giữa các sợi31 khi cơ co.Nguyễn Hữu Trí (từ 10-3000 sợi cơ). 32 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 04/02/2010 3:05 CH Cấu tạo cơ vân • Những vận động đòi hỏi nhanh, chính xác, khéo léo thường ít sợi cơ. VD: vận động cử động mắt, các ngón tay chỉ có khoảng 20 sợi cơ. • Những vận động chậm, kéo dài thường có nhiều sợi cơ hơn. VD: đơn vị vận động các cơ đảm bảo tư thế có đến 2000-3000 sợi cơ. • Do tốc độ lan truyền xung thần kinh nhanh nên các sợi cơ của một đơn vị vận động thường hưng phấn đồng thời 04/02/2010 3:05 CH 33 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 34 Nguyễn Hữu Trí Cơ chế phân tử của sự co cơ Cơ chế co cơ • Khi cơ co, chiều dài của các sợi cơ (actin và myosin) không thay đổi nhưng đơn vị co cơ (sarcomere) thức là khoảng cách Z-Z ngắn lại. • Trong đơn vị co cơ, đĩa sáng I ngắn lại, đĩa tối A giữ nguyên, và vùng sáng H gần như biến mất. 04/02/2010 3:05 CH 35 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 36 Nguyễn Hữu Trí 6
- Cơ chế của sự co cơ. Cơ chế phân tử của sự co cơ • Căn cứ vào cấu trúc sợi cơ cho thấy sự co cơ đòi hỏi sự có mặt ATP để cung cấp năng lượng và ion Ca++. Các phân tử protein trên sợi actin mảnh có dạng • Sự co cơ thực chất là sự trượt của các sợi cầu, mỗi phân tử có một vị trí (site) tiếp hợp để nối actin lồng vào các sợi myosin ở đĩa tối A với đầu myosin khi co cơ (myosin binding site). (a) Khi cơ ở trạng thái nghỉ ngơi, khi cơ chưa co, các và khoảng sáng H làm cho các đĩa sáng I điểm tiếp hợp trên actin được che phủ bởi hai loại giảm đi và đơn vị co cơ từ vách Z nọ đến protein gọi là troponin và tropomyosin làm cho các vách Z kia ngắn lại. đầu myosin của ống T thông qua các bản lề linh động từ các sợi myosin không tiếp xúc với nhau, sự • Hoạt động cầu nối giữa sợi actin và sợi co cơ không thể xảy ra myosin ở trên đòi hỏi có mặt ATP để (b) Khi Ca++ gắn với một protein khác có tên là troponin, phức hợp Ca++-troponin chuyển chổ khỏi cung cấp năng lượng và ion Ca++; thiếu tropomyosin và phơi ra vị trí gắn myosin trên actin, hai3:05yếu 04/02/2010 CH tố này, sự co cơ 37 đình trệ. Nguyễn Hữu Trí cho phép hình thành cấu nối và38sự co cơ xảy 04/02/2010 3:05 CH ra.Hữu Trí Nguyễn Cơ chế phân tử của sự co cơ Cơ chế phân tử của sự co cơ • Khi xung thần kinh chạy đến các tấm vận • Điện thế này nhanh chóng lan tỏa trong các tế bào cơ thông qua hệ thống ống T đến lưới nội động (hay synap thần kinh – cơ) làm giải chất nơi có chứa số lượng lớn ion Ca++, làm giải phóng chất dẫn truyền thần kinh phóng ion Ca++ tự do trong bào tương. Acetylcholin. • Các ion Ca++ có tác dụng di chuyển các protein tropomyosin làm cho điểm tiếp hợp trên phân • Chất này tác động lên màng tế bào cơ tử actin được tự do kết hợp với các đầu myosin. Đây chính là điểm tựa kéo trượt các sợi myosin làm cho màng thay đổi tính thấm đối với và actin lồng vào nhau. ion Na+ và đó là nguyên nhân sự xuất • Khi cơ ngừng co, Ca++ được ‘bơm’ trở la ̣i vào hiện điện thế hoa ̣t động. lưới nội chất để dự trữ. 04/02/2010 3:05 CH 39 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 40 Nguyễn Hữu Trí Chu kỳ co cơ • (1) Sự gắn của ATP vào đầu myosin làm đầu myosin Cơ chế phân tử của sự co cơ tách khỏi sợi actin; • (2) ATP bị thủy giải thành ADP và̀ Pi làm đầu myosin bị phosphoryl hóa, cho phép một chu kì co cơ mới bắt đầu. Khi này đầu myosin với ADP và Pi gắn vào. • (3) Đầu myosin thay đổi hình dạng có thể gắn vào actin và hın ̀ h thành một cầu nối (cross-bridge). • (4) Sự gắn cho cho là đầu myosin có khuynh hướng thay đổi hình dạng, kéo sợi mỏng dọc theo sợi dày về phía trung tâm sợi cơ ̀giải phóng ADP và Pi. 04/02/2010 3:05 CH 41 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 42 Nguyễn Hữu Trí 7
- 04/02/2010 3:05 CH 43 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 44 Nguyễn Hữu Trí Cơ trơn (Smooth Muscle) • Phân bố ở các nối quan, co yếu, lâu mỏi và không theo ý muốn. • Cơ bì: cơ dụng lông, cơ co giãn đồng tử mắt, cơ co tuyến lệ, tuyến sữa, tuyến nước bọt và tuyến mồ hôi. • Cơ trơn chính thức: tế bào dạng hình thoi, nhân hình gậy nằm chính giữa tế bào, trong cơ chất có các tơ cơ và sơ cơ là các protein co rút. • Chiều dài mỗi sợi cơ trơn từ 20-500 mm, 45 Nguyễn Hữu Trí đường kính từ 8-10 mm. 46 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 04/02/2010 3:05 CH Cơ trơn (Smooth Muscle) • Cơ trơn nhận sự điều khiển của thần kinh tự Cơ trơn (Smooth Muscle) động. • Thần kinh giao cảm và phó giao cảm tác dụng Tế bào cơ trơn thông qua chất dẫn tryền thần kinh là Nhân Adrenalin và Acetylcholin. Tuy nhiên, chính các receptor của sợi cơ trơn ở từng cơ quan quyết định tính chất hoạt động của chúng trong cơ quan đó. • VD: Adrenalin làm co cơ trơn và ma ̣ch máu nhưng lại ức chế co cơ trơn ở ruột còn acetylcholin làm giãn mạch nhưng lại gây co Tấm cơ trơn (x 600) cơ04/02/2010 trơn3:05ởCHruột. 47 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 48 Nguyễn Hữu Trí 8
- Sự co cơ trơn • Cơ trơn co chậm hơn cơ vân rất rõ rệt (tới hàng Cơ tim (Cardiac Muscle) trăm lần). • Chỉ có ở tim, co nhịp • Các chất hóa học, một số hormon có tác dụng với cơ nhàng, tự động suốt trơn. VD: histamin gây co cơ phế quản, cơ ruột và cuộc sống của cá thể. giãn mạch. Oxytoxin gây co cơ tử cung. Vasopressin, • Được cấu tạo từ những Serotonin gây co mạch. Pilocarpin gây co đồng tử, tế bào riêng biệt, tế bào Atropin gây giãn đồng tử. thường có nhánh để tạo • Cơ trơn có tính tự động biểu hiện khi co cơ tự phát cầu nối giữa chúng với ở các tạng rỗng như dạ dày, ruột, sừng tử cung, niệu nhau. quản, túi mật. • Nhân nằm giữa tế bào 04/02/2010 3:05 CH 49 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 50 Nguyễn Hữu Trí Cơ tim (Cardiac Muscle) Những đĩa xen vào giữa Nhân ơn g ê ̣ xư 04/02/2010 3:05 CH 51 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH H 52 Nguyễn Hữu Trí Hệ xương Phân loại bộ xương • Hệ xương là giá đỡ cho toàn bộ cơ thể và • Có ba loại bộ xương tham gia vào chức năng bảo vệ, nó hoạt – Bộ xương thủy tĩnh động được là nhờ các lực cơ học, tạo ra – Bộ xương ngoài chuyển động cho cơ thể. – Bộ xương trong • Hầu như tất cả các sinh vật đều có bộ xương, mặc dù ở những động vật bậc thấp không có chất bền vững như sụn hay xương 04/02/2010 3:05 CH 53 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 54 Nguyễn Hữu Trí 9
- Bộ xương thủy tĩnh Sự di chuyển của giun đất • Là dạng dịch lỏng, có độ đậm đặc cao, không thể nén lại được, chiếm 40-70% khối lượng cơ thể sống và là chỗ dựa cho tất cả các cơ quan bên trong, các tế bào và các bào quan. • Ở những động vật đơn giản, bộ xương thủy tĩnh là phương tiện chuyển động duy nhất. Ví dụ: ở trùng Amip, giun đất. 04/02/2010 3:05 CH 55 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 56 Nguyễn Hữu Trí Bộ xương ngoài • Là lớp vỏ cứng bao ngoài cơ thể sinh vật. Phổ biến ở ngành chân khớp (Arthropoda), trong đó hai ngành Côn trùng (Insecta) và Giáp xác (Crustaceae). • Bộ xương ngoài thích hợp với các động vật có kích thước nhỏ vı ̀ ở những động vật có kích thước lớn, bộ xương ngoài dày và nặng sẽ làm cho sinh vật kém linh hoạt hơn. 04/02/2010 3:05 CH 57 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 58 Nguyễn Hữu Trí Bộ xương trong Bộ xương người • Bộ xương dùng để chống đỡ, bảo vệ, di chuyển và làm chổ bám của cơ. Nơi hai xương nối với nhau là khớp. • Có ở động vật có xương sống, giống như • Có ba loại khớp: mèo, được gọi là bộ xương trong. – Khớp bất động – Khớp bán động • Có hệ thống khung chống đỡ bên trong – Khớp động • Ở các khớp động, đầu các xương thường được bọc bằng lớp cơ thể bằng sụn hay xương. Các xương sụn và giữa hai khớp có chất nhờn bao khớp, nhờ đó làm được liên kết với nhau bằng mô liên kết, giảm ma sát khi cử động. • Xương tham gia vào quá trình trao đổi Calci và phospho. tạo bộ khung vững chắc. 04/02/2010 3:05 CH 59 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 60 Nguyễn Hữu Trí 10
- Khớp bán động Khớp bất động 04/02/2010 3:05 CH 61 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 62 Nguyễn Hữu Trí Maøng hoaït dòch Khớp động • Bao khôùp coù caáu taïo thay ñoåi tuøy theo khôùp. Noùi chung goàm hai lôùp, lôùp ngoaøi laø maøng sôïi, lôùp trong laø maøng hoaït dòch. • Maøng hoaït dòch coù hai loaïi teá baøo: moät loaïi coù hình daùng gioáng nguyeân baøo sôïi vaø moät loaïi hoaït ñoäng gioáng ñaïi thöïc baøo. • Maøng sôïi coù caáu truùc laø moâ lieân keát ñaëc Khớp của xương được ràng với nhau bởi gân hay dây chằng, nhờ 04/02/2010 đó mà xương không bị 3:05 CH 63 tuột khi cử động Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 64 Nguyễn Hữu Trí Bộ xương người Hệ đầu • Bộ xương người gồm 208 chiếc, gồm 3 loại: • Gồm xương sọ và xương mặt – Xương dài • Xương sọ: sọ là một hộp bầu dục, dài ngắn tùy – Xương ngắn theo chủng loại. Vòm sọ có 6 xương dẹp – Xương dẹp • Sọ thần kinh có 6 xương dẹp nối với nhau bằng • Bộ xương gồm 3 phần: những khớp bất động, tạo thành hộp sọ, che chở não bộ. Gồm: – Hệ đầu – Xương trán, xương đỉnh, xương thái dương, xương – Hệ tru ̣c chẩm, – Hệ đai và chi – Đáy sọ có hai xương: xương gốc mũi và xương bướm 04/02/2010 3:05 CH 65 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 66 Nguyễn Hữu Trí 11
- Xương trán Ụ trên hốc mắt Xương đỉnh Frontal Bone (Parietal Bone) Xương trán Xư ơn gt Xương đỉnh rá n 04/02/2010 3:05 CH 67 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 68 Nguyễn Hữu Trí Xương thái dương Temporal Bone Xương thái dương (Temporal Bone) Đường động mạch cảnh Xương thái dương Lỗ cảnh 04/02/2010 3:05 CH 69 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 70 Nguyễn Hữu Trí Đường khớp dọc Xương chẩm Xương chẩm (Occipital Bone) Nằm giữa xương đỉnh trái và phải Xương đỉnh Xương đỉnh (Phải) (Trái) Xương trán Xương chẩm 04/02/2010 3:05 CH 71 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 72 Nguyễn Hữu Trí 12
- Xương đỉnh Xương trán Xương bướm (Sphenoid Bone) Cánh nhỏ Xương Cánh thái dương lớn Xương chẩm Nằm giữa xương chẩm và xương đỉnh Mỏm hình cánh Đường khớp trai 04/02/2010 3:05 CH 73 Nguyễn Hữu Trí Lá cánh bên 04/02/2010 3:05 CH 74 Lá cánhNguyễn giữaHữu Trí Xương mặt Xương mặt Facial Bones • Xương lá mía: 1 xương. Ngăn hai hốc mũi • Xương xoăn dưới: 2 xương nằm ở hai bên hố mũi • Xương lệ: 2 xương nhỏ ở thành trong ổ mắt, tạo nên túi lệ và ố ng lệ • Xương mũi: 2 xương nhỏ ta ̣o nên sống mũi 04/02/2010 3:05 CH 75 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 76 Nguyễn Hữu Trí Xương mặt (Facial Bones) Xương ổ mắt (Orbit) Xương xoắn mũi giữa Xoăn mũi dưới Lá thẳng đứng xương sàn 04/02/2010 3:05 CH 77 Nguyễn Hữu Trí Gồm hai 04/02/2010 xương tạo thành ổ78mắt 3:05 CH Nguyễn Hữu Trí Xương lá mía 13
- Xương hàm trên Xương hàm trên Maxilla Vòm 2 xương mặt trong góp phần tạo nên hố miệng cứng mũi và vòm miệng. Mặt ngoài lồi, khớp với xương gò má. Bờ dưới có các lổ chân răng. Xương rỗng ở giữa tạo nên xoang hàm trên, thông với hô mũi. 04/02/2010 3:05 CH 79 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 80 Nguyễn Hữu Trí Xương hàm dưới (Mandible) Xương hàm dưới Mỏm vẹt Mỏm lồi cầu • Hàm dưới 1 xương dạng hình móng xương hàm dưới ngựa, có lỗ chân răng. Xương hàm dưới Cung ổ răng khớp với xương thái dương thành khớp thái dương-hàm và là xương duy nhất Nhánh hàm dưới của hệ đầu di động được. Góc hàm dưới Lổ cằm 81 Nguyễn Hữu Trí 82 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 04/02/2010 3:05 CH Thân hàm Xương gò má Xương gò má Zygomatic Bone Mỏm vẹt xương • Xương gò má gồm hai xương tứ giác hàm dưới không đều, tạo nên phần nhô lên ở hai bên mặt ngay dưới ổ mắt Cung gò má 04/02/2010 3:05 CH 83 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 84 Nguyễn Hữu Trí 14
- Hệ tru ̣c Cột sống • Là trục của cơ thể, có dạng hình chữ S • Gồm cột sống-xương sườn-xương mỏ ác gồm 33 đốt xương ngắn, giữa hai đốt có đĩa đệm là sụn lưới. Cột sống gồm: • 7 đốt cổ • 12 đốt ngực • 5 đốt thắt lưng • 5 đốt hông • 4 đốt cùng 04/02/2010 3:05 CH 85 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 86 Nguyễn Hữu Trí Xương trục Đặc điểm các đốt sống Axial Skeleton • Mỗi đốt đều có ba phần chính: • Hộp sọ – Thân đốt: ở phía trước, hình trụ dep, ̣ có hai mặt trên và dưới. • Cột sống – Cung đốt: ở phía sau và hai bên, cùng với thân đốt • Lồng ngực tạo thành lỗ đốt sống, bên trong có tủy sống. • Xương móng – Mõm đốt sống: đó là các mõm gai, mõm ngang và mõm khớp. • Các đốt sống được liên kết với nhau bằng các khớp và dây chằng. 04/02/2010 3:05 CH 87 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 88 Nguyễn Hữu Trí Đốt sống cổ Đốt sống ngực Cervical Spine Thoracic Spine • 7 đốt • 12 đốt • C1-C7 • T1-T12 • Lõm sau • Lồi sau • Gắn với lồng ngực 04/02/2010 3:05 CH 89 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 90 Nguyễn Hữu Trí 15
- Đốt sống thắt lưng Đốt sống cùng Lumbar Spine Sacral Spine • 5 đốt • 5 đốt • L1-L5 • “Xương cùng” • Lõm sau 04/02/2010 3:05 CH 91 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 92 Nguyễn Hữu Trí Đốt sống cụt Coccyx Đốt sống cổ (C3-C7) C1: Atlas • 4 đốt Mỏm nhỏ khớp trên 04/02/2010 3:05 CH 93 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 94 Nguyễn Hữu Trí Đốt sống cổ (C3-C7) Đốt sống cổ C1 & C2 gắn với nhau C2: Axis Mào răng (Dens) Hai đốt sống cổ đầu tiên là Atlas và Axis có hình dạng đặc 04/02/2010 3:05 CH 95 Nguyễn Hữu Trí biệt 04/02/2010 giúp 3:05 đầu CH có thể chuyển động 96 một cách thoải Nguyễn Hữu Trí mái (xoay, gật) 16
- Hệ đai và chi Hệ đai và chi • Hệ đai: gồm đai vai và đai hông • Đai vai gồm: • Đai hông : đỡ cho sức nặng phần trên cơ – Xương đòn thể và ta ̣o thành khớp với hai chi dưới, gắn – Xương bả vai chi dưới vào hệ tru ̣c. • Xương đòn uốn cong hình chữ S, nằm • Đai hông gồm ba xương dính liền nhau tạo ngang phía trên và trước ngực, xương thành khung xương chậu gồm xương Ilion, đòn tạo thành khớp với xương bả vai ở Ischion và Pubis. Ở phụ nữ, khung xương một đầu và đầu kia tiếp xúc với xương chậu, thấp bề cao so với nam giới, cấu trúc ức. này thích hợp cho sự phát triển của thai nhi • Đai vai gắn chi trên với bộ xương trục. và sự sinh nữ. 04/02/2010 3:05 CH 97 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 98 Nguyễn Hữu Trí Xương đòn (Clavicle) Xương bả vai (Scapula) Xương đòn uốn cong hình chữ S, nằm ngang phía trên và trước ngực, xương đòn tạo thành khớp với xương bả 04/02/2010 3:05 CH 99 Nguyễn Hữu Trí vai 04/02/2010 ở một3:05 đầu CH và đầu kia tiếp xúc 100 với xương ức. Nguyễn Hữu Trí Xương chậu nam (Male Pelvis) Xương chậu (Hipbones) Xương chậu Xương mu Xương ngồi 04/02/2010 3:05 CH- mu 101 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 102 Nguyễn Hữu Trí 17
- Xương chậu nữ (Female Pelvis) Hệ xương chi • Chi trên và chi dưới 04/02/2010 3:05 CH 103 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 104 Nguyễn Hữu Trí Xương ống tay Xương cánh tay (Radius) Humerus • “Có thể quay” 04/02/2010 3:05 CH 105 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 106 Nguyễn Hữu Trí Xương ống tay Mõm trâm xương ống tay 04/02/2010 3:05 CH 107 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 108 Nguyễn Hữu Trí 18
- Xương trụ Xương chày 04/02/2010 3:05 CH 109 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 110 Nguyễn Hữu Trí Xương thuyền (Scaphoid) Xương cổ tay • Gồm 8 xương: – Xương thuyền – Xương bán nguyệt – Xương tháp – Xương đậu – Xương thang – Xương thê – Xương cả – Xương móc 04/02/2010 3:05 CH 111 Nguyễn Hữu Trí Mặt 04/02/2010 3:05 CH 112 Mặt Nguyễn Hữu Trí lưng bụng Xương bán nguyệt (Lunate) Xương tháp (Triquetrum) 04/02/2010 3:05 CH 113 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 114 Nguyễn Hữu Trí 19
- Mặt Xương thang (Trapezium) Xương đậu bụng Pisiform 04/02/2010 3:05 CH 115 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 116 Nguyễn Hữu Trí Xương thê (Trapezoid) Xương cả (Capitate) 04/02/2010 3:05 CH 117 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 118 Nguyễn Hữu Trí Xương móc (Hamate) Mặt bụng Xương bàn tay Metacarpals 2 3 4 1 5 04/02/2010 3:05 CH 119 Nguyễn Hữu Trí 04/02/2010 3:05 CH 120 Nguyễn Hữu Trí 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học động vật - Chương 7: Hệ tiêu hóa
70 p | 352 | 88
-
Bài giảng Sinh học động vật - Chương 2.1: Hệ thần kinh
95 p | 285 | 82
-
Bài giảng Sinh học động vật - Chương 8: Hệ bài tiết
48 p | 328 | 71
-
Bài giảng Sinh học động vật - Chương 1: Tổ chức cơ thể động vật
96 p | 326 | 66
-
Bài giảng Sinh học động vật - Chương 9: Hệ sinh dục
47 p | 170 | 54
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 1 - Nguyễn Hữu Trí
0 p | 128 | 14
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 9 - Nguyễn Hữu Trí
18 p | 126 | 14
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 2.1 - Nguyễn Hữu Trí
19 p | 80 | 9
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 4 - Nguyễn Hữu Trí
15 p | 90 | 8
-
Bài giảng Sinh học động vật - Võ Lâm, Ph.D
26 p | 96 | 6
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 2.2 - Nguyễn Hữu Trí
18 p | 90 | 6
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 5.1 - Nguyễn Hữu Trí
13 p | 80 | 6
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 12 - TS. Nguyễn Hữu Trí
63 p | 37 | 3
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 1 - TS. Nguyễn Hữu Trí
56 p | 51 | 2
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 2 - TS. Nguyễn Hữu Trí
66 p | 30 | 2
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 10 - TS. Nguyễn Hữu Trí
75 p | 29 | 2
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 11 - TS. Nguyễn Hữu Trí
46 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn