intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sự lành vết thương - ThS. BS CK2. Hoàng Đình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sự lành vết thương, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể phân tích các giai đoạn của sự lành vết thương; Nhận biết và xử trí được 7 loại vết thương; Giải thích được các tiếp cận chăm sóc vết thương; Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng sự vết lành thương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sự lành vết thương - ThS. BS CK2. Hoàng Đình Dương

  1. SỰ LÀNH VẾT THƯƠNG Ths. BS CK2. Hoàng Đình Dương Bộ môn Ngoại khoa - Khoa Y Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
  2. MỤC TIÊU 1. Phân tích các giai đoạn của sự lành vết thương 2. Nhận biết và xử trí được 7 loại vết thương 3. Giải thích được các tiếp cận chăm sóc vết thương 4. Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng sự vết lành thương
  3. KHÁI NIỆM • Vết thương: sự cắt đứt hay dập rách da, tổ chức dưới da và các tổ chức khác của cơ thể. • Vết thương: cố ý (vết mổ) hay không cố ý (vết thương do dao). • Sự lành vết thương: sự tương tác phức tạp giữa các quá trình sinh lý, sinh hóa và tế bào.
  4. PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG 1. Tình trạng nguyên vẹn của da – Vết thương hở: mất sự nguyên vẹn của da như vết mổ, vết rạch, rách gây ra bởi các vật sắc nhọn, bỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau,… – Vết thương kín: không làm mất sự nguyên vẹn của da như các nốt xuất huyết, bầm máu,…. Các vết thương này có thể tự khỏi mà không cần có biện pháp điều trị.
  5. PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG 2. Mức độ nhiễm trùng vết thương – Vết thương sạch: không có sự hiện diện của vi khuẩn hoặc có nhưng số lượng ít không đủ để gây ra nhiễm trùng. – Vết thương nhiễm trùng: có sự xâm nhập của vi khuẩn với số lượng nhất định đủ để gây ra những triệu chứng nhiễm trùng như sưng nóng, đỏ đau, có dịch rỉ viêm, mủ hoặc tổ chức hoại tử.
  6. PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG 3. Theo thời gian – Vết thương cấp tính: liền sau 4-14 ngày nếu được chăm sóc tốt. Các vết thương do chấn thương, phẫu thuật là những vết thương cấp tính. – Vết thương mãn tính: lâu liền như loét tiểu đường, loét tĩnh mạch, loét động mạch,…thời gian liền thương có thể từ một vài tháng đến hàng năm.
  7. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA SỰ LÀNH VẾT THƯƠNG 1. Giai đoạn đông cầm máu 2. Giai đoạn Viêm 3. Giai đoạn Tăng sinh 4. Giai đoạn Tái tạo
  8. ĐÁP ỨNG CỦA MÔ TỔN THƯƠNG Có 6 thời kỳ: 1- Thời kỳ tự cầm máu và viêm 2- Thời kỳ lấp đầy 3- Thời kỳ tổng hợp matrix 4- Thời kỳ hình thành và sửa 5- Chất tăng trưởng trong vết thương lành sẹo 6- Sẹo co rút
  9. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA SỰ LÀNH VẾT THƯƠNG Các giai đoạn của sự là vết thương, so sánh độ tập trung của tế bào và collagen với độ vững của vết thương theo thời gian
  10. GIAI ĐOẠN ĐÔNG CẦM MÁU • Máu biến đổi từ dạng lỏng (trong lòng mạch), sang dạng rắn (thoát ra khỏi lòng mạch qua vị trí tổn thương). • Hạn chế mất máu và tạo ra một rào chắn ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn vào cơ thể thông qua vết thương hở.
  11. GIAI ĐOẠN ĐÔNG CẦM MÁU • Giữ cho thành mạch toàn vẹn cũng như duy trì tình trạng lỏng của máu trong mạch. • Ngay sau khi bị thương, vài giờ đến vài ngày (3-4 ngày), hoặc lâu hơn nếu là vết thương gây ra do bệnh mạn tính (Đái tháo đường, Suy giãn tĩnh mạch,…). • Yếu tố tham gia: Tiểu cầu, Bạch cầu trung tính và Đại thực bào.
  12. GIAI ĐOẠN VIÊM • Tại mô liên kết, khởi phát sau khi tế bào bị tổn thương. • Đại thực bào đến và tiêu diệt các mô hoại tử, vi khuẩn và vật lạ nhằm làm sạch vết thương, chuẩn bị cho giai đoạn tăng sinh tiếp theo. • 3 đến 5 ngày hoặc có thể kéo dài hơn nếu xảy ra nhiễm trùng, còn mô chết, vật lạ,…
  13. GIAI ĐOẠN VIÊM ❑ Giai đoạn viêm: • sưng (do sự tăng sinh tính thấm thành mạch máu), • nóng (do tăng tuần hoàn và tăng chuyển hóa) , • đỏ (do sung huyết, ứ trệ bề mặt), • đau (Do phù nề, dịch viêm chèn ép vào các mạch thần kinh; do các hóa chất trung gian như Prostaglandin, Bradykinin tác động trực tiếp lên dây thần kinh gây cảm giác đau hoặc do nhiễm toan), sốt. ❑ Đáp ứng quá mức sẽ gây hại cho cơ thể: đau đớn, tổn thương mô lành, rối loạn các chức năng cơ quan,…
  14. GIAI ĐOẠN TĂNG SINH • Giai đoạn tái cấu trúc, phục hồi lại những khiếm khuyến thông qua sự hình thành mô liên kết mới, cuối cùng là sự hình thành biểu mô che phủ lên bề mặt vết thương. • Tiến hành ngay trong giai đoạn viêm và kéo dài trong khoản 1 đến vài tuần hoặc có thể lâu hơn tùy thuộc vào tình trạng dinh dưỡng và bệnh lí của bệnh nhân. • Thành phần tham dự: Đại thực bào và Bạch cầu trung tính.
  15. GIAI ĐOẠN TĂNG SINH • Nguyên bào sợi: vai trò chính yếu trong giai đoạn này, tạo ra các sợi collagen, các chất của mô liên kết (mô hạt) để làm đầy vết thương. • Các mạch máu mới cũng sẽ được tái tạo và da non sẽ được sản sinh qua quá trình biểu mô hóa. • Dinh dưỡng không được đáp ứng đầy đủ, sự tưới máu kém, chấn thương,… ->Mô hạt giả dưỡng. • Mô hạt tăng sinh quá mức vượt ra khỏi bờ vết thương -> Mô hạt phì đại. Hai trường hợp này cần xử lí một cách hợp lí để quá trình lành thương tiến triển tích cực.
  16. GIAI ĐOẠN TÁI TẠO • Kéo dài đến hơn một năm sau tổn thương. • Mạch máu được phục hồi và bề mặt da sẽ được che phủ bởi lớp biểu mô mới. • Chức năng của các mô sẽ không ngừng được hoàn thiện nhưng sẽ không thể đạt 100% như lúc ban đầu, đồng thời tính đàn hồi của da cũng sẽ giảm đi đáng kể.
  17. GIAI ĐOẠN TÁI TẠO • Mặc dù lớp da mới được hình thành nhưng phía bên dưới, hoạt động tăng sinh của các sợi collagen vẫn sẽ tiếp tục diễn ra. • Sự tăng sinh quá mức cả về số lượng và trật tự này của các sợi collagen trong cấu trúc da sẽ => sẹo lồi tại vị trí bị thương. • Sẹo lồi khởi phát trong vài tháng đầu và có thể kéo dài trong suốt 2 năm sau đó. • Chăm sóc đúng cách trong quá trình lành thương và sau khi lành thương sẽ hạn chế được tối đa nguy cơ hình thành sẹo lồi, sẹo phì đại.
  18. 7 LOẠI VẾT THƯƠNG THƯỜNG GẶP ❑ Nhận diện vết thương ở từng tình trạng khác nhau giúp: • Đánh giá đúng và lựa chọn biện pháp điều trị • Loại băng gạc phù hợp ❑ Chữa lành vết thương quá trình thay đổi liên lục, tùy theo tình trạng tiến triển của vết thương: • mức độ can thiệp cao – cắt lọc cho vết thương hoại tử, • mức độ can thiệp thấp – giảm thiểu sự xáo trộn của biểu mô trong giai đoạn biểu mô hóa lành thương
  19. VẾT THƯƠNG HOẠI TỬ ❑ Mô hoại tử: mô sẫm màu, đã bị tiêu diệt hoàn toàn. Mô hoại tử có nguồn gốc từ mô hạt sau khi nguyên bào sợi và tế bào nội mô chết ❑ Đặc điểm: • Màu sắc: đen/ nâu/ xám, có mùi hôi. • Ban đầu có thể mềm, sau đó mô chết có thể mất độ ẩm nhanh chóng và trở nên mất nước với bề mặt cứng và khô. • Đối với các vết loét do tì đè, áp lực cơ bản gây ra tắc các mạch máu ngăn chặn việc cung cấp oxy quan trọng đến các mô. • Sự tắc nghẽn này dẫn đến chết mô và sự phát triển quá mức của vi khuẩn sau đó. • cần được băng khô và xác định tình trạng mạch máu trước khi tiến hành điều trị.
  20. VẾT THƯƠNG HOẠI TỬ ❑ Xử trí: • xác định nguyên nhân cơ bản của hoại tử, ví dụ: bệnh viêm da mủ, bệnh động mạch ngoại biên, côn trùng / rắn cắn... • kháng sinh, thuốc chống nọc độc và hoặc giảm bớt áp lực lên vùng vết thương để phục hồi tưới máu. • Mô hoại tử nơi sinh sản lý tưởng cho vi khuẩn -> loại bỏ đánh giá chính xác tình trạng nền vết thương. • Để vết thương lành, tất cả các mô hoại tử phải được loại bỏ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
41=>2